Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị phía Bắc thuộc Khu đô thị Tây Nam, thành phố Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
Số hiệu: | 1922/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 29/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1922/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ PHÍA BẮC THUỘC KHU ĐÔ THỊ TÂY NAM, THÀNH PHỐ BẮC GIANG (TỶ LỆ: 1/500)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 208/BC-SXD ngày 16 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị phía Bắc thuộc Khu đô thị Tây Nam, thành phố Bắc Giang (tỷ lệ 1/500), với nội dung sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CHÍNH
1. Tổng diện tích ranh giới quy hoạch trước khi điều chỉnh là 136,46ha, sau khi điều chỉnh có diện tích 140,75ha, tăng 4,33ha do mở rộng ranh giới về phía Đông Bắc khu đất lấy hết khu thùng, vũng giáp với dân cư phường Mỹ Độ để đấu nối hạ tầng cho phù hợp với toàn khu đô thị.
2. Điều chỉnh mở rộng tuyến đường chính đô thị có mặt cắt ngang từ 32m lên 42m trong đó (lòng đường 10,5x2m, vỉa hè mỗi bên 7m, dải cây xanh 7m);
3. Điều chỉnh mở rộng một số tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang từ 18m lên 21m trong đó (lòng đường 9m, vỉa hè mỗi bên 6m);
4. Điều chỉnh giảm đất nhà ở liền kề, tăng đất nhà ở chung cư;
5. Điều chỉnh đất xây dựng trường Trung học phổ thông nằm phía Tây khu đất sang đất xây dựng trụ sở cơ quan (khoảng 2ha).
6. Điều chỉnh nắn thẳng một số tuyến đường để đảm bảo thuận tiện về giao thông.
7. Bổ sung thêm đất cây xanh, hồ nước.
8. Tăng chỉ tiêu cấp điện, cấp nước của khu đô thị để phù hợp với tiêu chuẩn đô thị loại II trong tương lai.
II. NỘI DUNG ĐỒ ÁN SAU KHI ĐIỀU CHỈNH
1. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
a) Vị trí khu đất: nằm phía Tây Nam thành phố Bắc Giang, thuộc địa phận xã Tân Mỹ và Phường Mỹ Độ
b) Ranh giới nghiên cứu:
+ Phía Bắc: Giáp đường tỉnh 295B cũ;
+ Phía Nam: Giáp khu đô thị Nam Tây Nam, thành phố Bắc Giang (do Tổng công ty HUD làm chủ đầu tư);
+ Phía Đông: Giáp đê sông Thương và phường Mỹ Độ;
+ Phía Tây: Giáp tỉnh lộ 398.
2. Quy mô nghiên cứu:
Khu đất nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch có quy mô là 140,75ha.
3. Tính chất:
- Là khu đô thị mới phía Tây Nam thành phố Bắc Giang.
- Với chức năng chính là: khu dân cư mới, trung tâm dịch vụ thương mại, văn hóa - thể thao, vui chơi giải trí cấp khu đô thị và một số công trình công cộng cấp thành phố và khu vực.
4. Các hạng mục dự kiến xây dựng
- Nhà ở: Nhà ở chia lô liền kề, biệt thự, nhà chung cư kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở xã hội.
- Công trình công cộng: Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Nhà trẻ, mẫu giáo, Trường phổ thông trung học, phổ thông cơ sở; Trung tâm văn hóa, thể thao cấp đô thị; Vườn hoa công cộng; Trụ sở trung tâm hành chính phường;
- Các công trình dịch vụ: Trung tâm thương mại, ngân hàng, tài chính, bưu điện; Khách sạn; Chợ; Cơ quan, Văn phòng đại diện; Nhà Văn hóa khu dân cư;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cấp nước, cấp điện, thoát nước, bãi đỗ xe công cộng.
- Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan, cây xanh bóng mát dọc các tuyến đường giao thông.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
a) Dân số: dự kiến khoảng 13.000 người.
b) Đất đai:
- Nhà biệt thự, nhà vườn: 250 - 350m2/lô;
- Nhà ở liền kề: 80-100m2/lô;
- Nhà chung cư: 80-150m2 sàn/hộ;
- Cây xanh: 5-7m2/người;
c) Hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: nhà ở liền kề: 6kW/hộ; nhà biệt thự 8kW/hộ; công trình công cộng 15-30W/m2sàn.
- Cấp nước:
+ Cấp nước sinh hoạt: 130 lít/người/ngđ;
+ Công trình công cộng, văn phòng: 2 lít/m2 sàn/ngày đêm;
+ Trường THCS, PTTH: 25 lít/học sinh/ngđ;
- Thoát nước bẩn: 80% tiêu chuẩn cấp nước;
- Chất thải rắn: 1kg/người/ngày.
6. Cơ cấu sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Trước khi điều chỉnh |
Sau khi điều chỉnh |
||
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
||
|
Tổng diện tích khu đất quy hoạch |
136,46 |
100,00 |
140,75 |
100,00 |
I |
Đất ở |
45,74 |
33,52 |
42,0 |
29,84 |
|
Đất ở hiện trạng |
5,16 |
3,78 |
4,84 |
3,43 |
|
Đất nhà ở liền kề |
22,42 |
16,43 |
20,18 |
14,34 |
|
Đất nhà vườn, biệt thự |
10,48 |
7,68 |
7,62 |
5,41 |
|
Đất chung cư cao tầng, hỗn hợp |
7,68 |
5,63 |
7,2 |
5,12 |
|
Đất nhà ở xã hội |
|
0 |
2,16 |
1,53 |
II |
Đất các công trình công cộng |
34,33 |
25,16 |
36,09 |
25,64 |
|
Đất trường học |
11,52 |
8,44 |
9,76 |
6,93 |
|
Đất thương mại dịch vụ |
9,98 |
7,31 |
11,76 |
8,36 |
|
Đất cơ quan |
2,34 |
1,71 |
3,9 |
2,77 |
|
Đất công trình văn hóa |
0,67 |
0,49 |
0.67 |
0,48 |
|
Đất y tế |
9,82 |
7,20 |
10,0 |
7,10 |
III |
Đất cây xanh |
10,17 |
7,45 |
12,85 |
9,13 |
IV |
Đất giao thông |
46,22 |
33,87 |
49,81 |
35,39 |
7. Quy hoạch tổ chức không gian
- Tạo một hệ thống đường liên thông theo trục Bắc - Nam kết nối các khu chức năng và liên kết giao thông đô thị với các trục đường đối ngoại.
- Dọc theo hai bên tuyến đường trục chính trung tâm dành xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại, cao tầng và không gian mở là vườn hoa, mặt nước, quảng trường lớn trước công trình.
- Tại các vị trí cửa ngõ vào khu đô thị, điểm giao nhau giữa hai tuyến phố chính, dọc tuyến đường trung tâm là khu vực thu hút nhiều nhất hoạt động của đô thị về cung cấp dịch vụ bố trí các công trình công cộng có sự bề thế về khối tích, hiện đại về hình thức kiến trúc để tạo điểm nhấn không gian.
- Khu nhà ở chia lô liền kề được bố trí chủ yếu về phía Tây khu đất hình thành một khu vực riêng. Trong khu nhà ở chia lô có một số vườn hoa nhỏ xen kẽ.
- Khu nhà ở biệt thự bố trí phía Nam và Đông Nam gắn với khu cây xanh, hồ nước.
8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
a) Quy hoạch giao thông:
* Đường chính đô thị:
- Mặt cắt ngang (1-1) rộng 42m, trong đó: (lòng đường 2x10,5m, vỉa hè mỗi bên 7m, dải phân cách 7m), kết nối khu đô thị với Quốc lộ 1A mới.
* Đường liên khu vực, khu vực: có mặt cắt ngang rộng 21÷24m, kết nối các khu chức năng trong đô thị.
- Mặt cắt ngang (2-2) rộng 24m, trong đó; lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên 6m.
- Mặt cắt ngang (3-3) rộng 21m, trong đó: lòng đường 9m, vỉa hè mỗi bên 6m.
* Đường nội bộ:
- Mặt cắt ngang (4-4) rộng 19,5m, trong đó: lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 6m.
- Mặt cắt ngang (5-5) rộng 16m, trong đó: lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 4,5m.
* Bãi đỗ xe: Bố trí bãi đỗ xe công cộng kết hợp với khu cây xanh vườn hoa trong các khu ở và khu vực các khu chung cư, công trình hành chính; đối với những công trình công cộng, khu vui chơi giải trí bố trí riêng bãi đỗ xe trong khu vực công trình.
b) San nền: Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, hiện trạng khu vực, quy hoạch chi tiết xây dựng phía Bắc thuộc Khu đô thị Tây Nam thành phố Bắc Giang, cốt san nền ở khu vực thiết kế có cao độ san nền bình quân: + 5,00m.
- Khu vực tiếp giáp với làng xóm hiện tại phía Tây Nam khu vực thiết kế (gần trục tiêu T5, cao độ xây dựng trong khoảng (3,5÷4,5)m
- Khu vực tiếp giáp với đường tỉnh 398 và cụm công nghiệp (đã san ủi) ở phía Tây Bắc khu đô thị cao độ xây dựng từ 4,5÷5,5m.
- Khu vực dân cư tiếp giáp với trục tiêu T3 cao độ xây dựng trong khoảng (3,5÷4,0)m
c) Thoát nước: Hệ thống thoát nước được thiết kế thoát nước mưa và thoát nước thải riêng.
* Hệ thống thoát nước mưa: Khu vực lập quy hoạch được chia thành ba lưu vực thoát nước chính (lưu vực A, lưu vực B và lưu vực C).
- Lưu vực A: Lưu vực thuộc phía Tây Bắc của đồ án. Nước mặt được thu từ hệ thống cống nhánh với chế độ tự chảy, sau đó thoát vào hồ điều hòa nằm ở phía Tây của đồ án, từ đó nước mưa được thoát sang hồ điều hòa nằm trong khu đô thị phía Nam Tây Nam (do Tổng công ty HUD làm chủ đầu tư) sau đó được thoát ra mương Bún.
- Lưu vực B: lưu vực thuộc phía Bắc của đồ án. Hướng thoát nước mặt chính theo hướng Bắc-Nam, thoát tự chảy vào hồ điều hòa trung tâm, từ đó thoát vào hồ điều hòa ở phía Nam đồ án sau đó thoát ra mương Bún.
- Lưu vực C: lưu vực thuộc phía Tây Nam, Đông Nam và Nam của đồ án. Hướng thoát nước mặt chính thoát tự chảy vào hồ điều hòa nằm ở phía Nam tiếp giáp với khu đô thị phía Nam sau đó thoát ra mương Bún.
* Hệ thống thoát nước thải: Khu vực lập quy hoạch được chia thành hai lưu vực thoát nước chính.
- Lưu vực I: bao gồm khu vực Tây Bắc, phía Bắc, Đông Bắc, Đông. Nước thải được thu gom từ các tuyến nhánh chảy về cống thoát nước D400 nằm dọc theo tuyến đường Đông Tây của đồ án sau đó chảy về Trạm xử lý tập trung số 2 của khu vực.
- Lưu vực II: bao gồm khu vực phía Tây, Tây Nam, Nam, Đông Nam. Nước thải được thu gom từ các tuyến nhánh chảy về tuyến cống chính D400 nằm dọc theo tuyến đường tiếp giáp khu đô thị phía Nam sau đó chảy về Trạm xử lý tập trung số 2 của khu vực.
Toàn bộ nước thải sẽ tập trung về Trạm xử lý số 2 công suất 10.000m3/ngđ, vị trí nằm ở phía Bắc của trạm bơm cống Bún.
d) Cấp nước:
* Nguồn nước: Nhà máy nước Bắc Giang hiện có công suất: 20.000 m3/ngđ, nguồn nước lấy từ sông Thương cấp cho toàn thành phố Bắc Giang trong đó có khu vực nghiên cứu; Nhà máy nước Bắc Giang mới xây dựng tại xã Song Mai (theo dự án) với công suất đợt 1: 25.000 m3/ngđ, công suất đợt 2: 50.000m3/ngđ, sẽ cấp nước cho khu vực Tây Nam thành phố Bắc Giang trong đó có khu vực nghiên cứu.
* Mạng lưới đường ống: Mạng lưới đường ống thiết kế vòng khép kín và mạng cành cây, đường ống cấp nước cho khu vực thiết kế có đường kính từ D40 đến D400 được thiết kế chôn dưới vỉa hè với độ sâu chôn ống từ 0,5m đến 1,2m.
e) Cấp điện:
* Nguồn điện: nguồn điện cung cấp cho khu đô thị dự kiến được lấy từ hai nguồn chính: Trạm BA 110KV - Đình Trám, Trạm 110kV Đồi Cốc công suất 3x40MVA.
* Lưới điện:
+ Lưới điện trung thế sử dụng lưới 22kV đi nổi, dùng cáp nhôm cách điện
+ Lưới điện hạ thế: Sử dụng các tuyến cáp ngầm 0,4kV xuất phát từ các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến các tủ điện tổng để phân phối điện cho khu nhà, chôn ngầm dưới đất ở độ sâu tối thiểu 0,7m đến 1,2m
* Trạm biến áp: xây mới 18 trạm 22/0,4kV và nâng cấp 02 trạm, vị trí các trạm được đặt cạnh đường giao thông để thuận tiện cho xây dựng và quản lý vận hành.
g) Vị trí đường dây, đường ống kỹ thuật: Đường cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, thoát nước mưa đều được bố trí trên phần đất vỉa hè đường quy hoạch.
6. Các nội dung khác: Theo Báo cáo số 208/BC-SXD ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Sở Xây dựng.
Điều 2. UBND thành phố Bắc Giang có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức quản lý, công bố và thực hiện quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND thành phố Bắc Giang và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008