Quyết định 1921/2003/QĐ-UB phê duyệt phương án quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế, thời kỳ 2001 - 2010
Số hiệu: | 1921/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 11/07/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1921/2003/QĐ-UB |
Huế, ngày 11 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, THỜI KỲ 2001 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
- Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-UB ngày 24/3/2000 của UBND Tỉnh về chủ trương phân chia 3 loại rừng và giao đất lâm nghiệp;
- Căn cứ Công văn số 1026/BNN-PTLN ngày 05/5/2003 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thẩm định phương án quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 635/NN.PTNT ngày 11/6/2003 về việc điều chỉnh phê duyệt phương án quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2001 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt phương án quy hoạch 3 loại rừng và thay đổi lại các số hiệu tiểu khu theo đơn vị hành chính với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên gọi phương án: Phương án quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2001-2010.
2. Quan điểm và nguyên tắc quy hoạch:
- Quy hoạch 3 loại rừng ở cấp độ tiểu khu là quy hoạch tổng thể. Trên cơ sở đó, huyện thực hiện quy hoạch chi tiết đến từng khoảnh, các lâm trường, ban quản lý, xã thực hiện quy hoạch cụ thể đến lô; và phân loại cụ thể rừng đặc dụng, phân cấp rừng phòng hộ, phân loại rừng sản xuất như gỗ lớn, nhựa thông, giấy,...
- Khẳng định đối tượng phải quản lý chặt chẽ, nghiêm ngặt là diện tích rừng tự nhiên hiện còn của Tỉnh. Đối tượng đất trống đồi trọc phải quản lý sử dụng linh hoạt. Thực hiện trong quy hoạch rừng phòng hộ có rừng sản xuất và trong quy hoạch rừng sản xuất có rừng phòng hộ (chiếm tỷ lệ không quá 30%), trong quy hoạch lâm nghiệp có thể dành tỷ lệ dưới 20% diện tích đất không có rừng để sản xuất nông nghiệp phù hợp với tình hình thực tế để phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Chỉ phân chia 3 loại rừng đối với diện tích đã quy hoạch cho lâm nghiệp, bóc tách và thống kê các loại đất khác (như nông nghiệp, chuyên dùng, đất ở,...) vào mục đất khác nằm trong tiểu khu.
3. Mục tiêu quy hoạch:
-Làm căn cứ để thực hiện giao đất, giao rừng cho các thành phần kinh tế gắn với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp; phân cấp quản lý rừng và đất lâm nghiệp cho chính quyền cấp huyện, xã; đổi mới quản lý lâm nghiệp và lâm trường quốc doanh; phát triển lâm nghiệp xã hội gắn với thực hiện chính sách hưởng lợi theo Quyết định 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ để quản lý rừng bền vững.
- Bảo vệ có hiệu quả 177.550 ha rừng tự nhiên hiện còn; đồng thời phát triển rừng (khoanh nuôi phục hồi và trồng rừng mới) nhằm nâng cao độ che phủ của rừng từ 44,7% lên 50% vào năm 2005 và 60% vào năm 2010.
- Phát triển rừng kinh tế chủ lực, đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu lâm sản từ rừng trồng, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn. Phấn đấu ổn định và phát triển khoảng 12.000 ha rừng thông nhựa, 30.000 ha rừng nguyên liệu giấy, ván dăm, 10.000 ha nguyên liệu ván nhân tạo...
- Góp phần tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống, xóa đói giảm nghèo cho một bộ phận dân cư, đặc biệt đồng bào dân tộc vùng sâu, vùng xa, gắn liền với củng cố an ninh - quốc phòng.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Tổ chức rừng:
- Tổng số tiểu khu: 340 tiểu khu.
+ Tổng diện tích tự nhiên trong tiểu khu là: 414.743 ha.
+ Tổng diện tích tự nhiên ngoài tiểu khu là: 90.656 ha.
Phân ra :
+ Huyện Phong Điền từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu 85 (có 85 TK).
+ Huyện Quảng Điền từ tiểu khu số 86 đến tiểu khu 90 (có 5 TK).
+ Thành phố Huế tiểu khu số 91 (có 1 TK).
+ Huyện Phú Vang từ tiểu khu số 92 đến tiểu khu 100 (9 TK).
+ Huyện Hương Trà từ tiểu khu số 101 đến tiểu khu 146 (46 TK).
+ Huyện Hương Thuỷ từ tiểu khu số 147 đến tiểu khu 188 (42 TK).
+ Huyện Phú Lộc từ tiểu khu số 189 đến tiểu khu 252 (64 TK).
+ Huyện A Lưới từ tiểu khu số 253 đến tiểu khu 368 (116 TK).
+ Huyện Nam Đông từ tiểu khu số 369 đến tiểu khu 430 (62 TK).
4.2. Kết quả quy hoạch: (Chi tiết xem phụ biểu 1, 2 đính kèm )
- Diện tích đất lâm nghiệp: 353.589 ha.
Trong đó:
+ Diện tích rừng và đất rừng phòng hộ: 160.168 ha, chiếm 45 %
+ Diện tích rừng và đất rừng đặc dụng: 70.867 ha, chiếm 20 %
+ Diện tích rừng và đất rừng sản xuất: 122.554 ha, chiếm 35 %
Điều 2: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư căn cứ quy hoạch 3 loại rừng đã được duyệt ®Ó rà soát điều chỉnh bổ sung các dự án trồng rừng trước đây phù hợp víi mục tiêu và nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng thuộc chương trình 661.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký thay thế Quyết định số 1259/QĐ-UB ngày 07/6/2001 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và đầu tư, Địa chính, Chi côc KiÓm l©m, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
PHỤ BIỂU
Kèm theo Quyết định số: 1921/2003/QĐ-UB ngày 11 tháng 7 năm 2003 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
PHỤ BIỂU 1:
DIỆN TÍCH 3 LOẠI RỪNG PHÂN THEO TRẠNG THÁI
Đơn vị tính: Ha
TT |
Hạng mục |
Tổng |
Chia ra |
||
|
|
diện tích |
Rừng PH |
Rừng ĐD |
Rừng SX |
|
Tổng diện tích đất LN |
353.589 |
160.168 |
70.867 |
122.554 |
1 |
Đất có rừng |
228.144 |
105.694 |
53.204 |
69.246 |
|
Rừng tự nhiên |
177.550 |
93.555 |
50.620 |
33.375 |
|
Rừng trồng |
50.594 |
12.139 |
2.584 |
35.871 |
2 |
Đất trống đồi núi trọc |
125.445 |
54.474 |
17.663 |
53.308 |
|
Trạng thái IA |
18.740 |
4.798 |
1.803 |
12.139 |
|
Trạng thái IB |
49.199 |
16.725 |
6.774 |
25.700 |
|
Trạng thái IC |
48.179 |
23.679 |
9.086 |
15.414 |
|
Cát |
9.327 |
9.272 |
|
55 |
PHỤ BIỂU 2:
DIỆN TÍCH 3 LOẠI RỪNG PHÂN THEO HUYỆN
Đơn vị tính: Ha
|
|
Tổng |
Rừng phòng hộ |
Rừng đặc dụng |
Rừng sản xuất |
||||||
TT |
Huyện |
DT |
Tổng |
Có |
Không |
Tổng |
Có |
Không |
Tổng |
Có |
Không |
|
|
đất LN |
|
rừng |
có rừng |
|
rừng |
có rừng |
|
rừng |
có rừng |
|
Cộng |
353.589 |
160.168 |
105.694 |
54.474 |
70.867 |
53.204 |
17.663 |
122.554 |
69.246 |
53.308 |
1 |
Phong Điền |
69.913 |
21.997 |
6.243 |
15.754 |
35.215 |
22.569 |
12.646 |
12.701 |
7.555 |
5.146 |
2 |
Quảng Điền |
1.768 |
1.756 |
1.403 |
353 |
- |
|
|
12 |
12 |
|
3 |
TP. Huế |
277 |
|
|
|
255 |
245 |
10 |
22 |
22 |
|
4 |
Phú Vang |
2.877 |
2.633 |
1.416 |
1.217 |
- |
|
|
244 |
244 |
|
5 |
Hương Trà |
36.888 |
8.600 |
5.263 |
3.337 |
- |
|
|
28.288 |
12.026 |
16.262 |
6 |
Hương Thủy |
33.184 |
15.796 |
12.288 |
3.508 |
535 |
520 |
15 |
16.853 |
9.107 |
7.746 |
7 |
Phú Lộc |
39.436 |
9.885 |
8.249 |
1.636 |
15.805 |
12.636 |
3.169 |
13.746 |
11.132 |
2.614 |
8 |
A Lưới |
109.981 |
67.312 |
49.209 |
18.103 |
5.448 |
5.402 |
46 |
37.221 |
20.522 |
16.699 |
9 |
Nam Đông |
59.265 |
32.189 |
21.623 |
10.566 |
13.609 |
11.832 |
1.777 |
13.467 |
8.626 |
4.841 |
Quyết định 178/2001/QĐ-TTg về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp Ban hành: 12/11/2001 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 08/2001/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên Ban hành: 11/01/2001 | Cập nhật: 02/10/2012