Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
Số hiệu: | 1907/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 13/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1907/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 3/TTr-SCT ngày 05 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký 01 tháng 10 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực thương mại quốc tế |
|
1 |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
2 |
Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
3 |
Điều chỉnh, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
4 |
Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
5 |
Gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
1. Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, ghi phiếu thu lệ phí, hướng dẫn thương nhân nước ngoài nộp lệ phí và yêu cầu Trưởng văn phòng đại diện hoặc người được ủy quyền ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất; Báo cáo phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế;
+ Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài), bản sao chứng minh thư nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu văn phòng đại diện.
+ Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Công thương phải thông báo bằng văn bản cho thương nhân nước ngoài về lý do không cấp giấy phép.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là: 3.000.000 (Ba triệu) đồng/1 giấy phép và thu bằng “đồng” Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Phụ lục I Mẫu MĐ-1).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
+ Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp pháp luật nước ngoài có quy định thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 72/200/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại về hướng dẫn thực hiện nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng Đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC I:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)
Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép1[1]
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .............................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................
Quốc tịch của thương nhân:....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ........
...............................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại............................
Lĩnh vực hoạt động chính:.....................................................................................
Vốn điều lệ:............................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................
Điện thoại:........................................... Fax:...........................................................
Email:................................................... Website: (nếu có).....................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:.......................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện /Chi nhánh2[2]:.................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) .................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt
Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)3
-----------------------
[1] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)
[2] Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/ Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh + tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).
[3] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
2. Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ( Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình xử lý hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ( Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, ghi phiếu thu lệ phí, hướng dẫn thương nhân nước ngoài nộp lệ phí và yêu cầu Trưởng văn phòng đại diện hoặc người được ủy quyền ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định);
* Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài do Giấy phép thành lập VPĐD bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy; hồ sơ kèm theo đơn gồm:
+ Bản gốc hoặc bản sao giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).
* Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài do thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác hoặc thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài; hồ sơ kèm theo đơn gồm:
+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp;
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải được dịch sang tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài do thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác hồ sơ kèm theo đơn gồm:
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp;
+ Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
+ Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm mới của văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
* Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài do thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác hoặc thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài;
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài do Giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
* Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài do thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện từ một tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp lại Giấy phép đặt Văn phòng đại diện là: 1.500.000 ( Một triệu, năm trăm nghìn) đồng/1 giấy phép (một triệu đồng) và thu bằng “đồng” Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/chi nhánh (Phụ lục I Mẫu MĐ-3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;
+ Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
+ Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài.
+ Trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện ngay sau khi phát sinh sự kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 72/200/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại về hướng dẫn thực hiện nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng Đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép4
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .............................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................
Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh).........
...............................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.........................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................
Vốn điều lệ...............................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu có)..................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:..................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh.thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:...........................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:........................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
.................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)5
3. Điều chỉnh, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
-Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ( Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh: số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình xử lý hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ( Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh: số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, ghi phiếu thu lệ phí, hướng dẫn thương nhân nước ngoài nộp lệ phí và yêu cầu Trưởng văn phòng đại diện hoặc người được ủy quyền ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định);
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã cấp.
* Trong trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện hồ sơ kèm theo đơn gồm:
+ Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với nhà nước Việt Nam.
+ Bản sao hợp lệ hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm.
* Trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở của thương nhân nước ngoài hồ sơ kèm theo đơn gồm:
+ Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập.
* Trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, kèm theo đơn gồm:
+ Bản sao có chứng thực Hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Mức thu lệ phí điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là: 1.500.000 (Một triệu, năm trăm nghìn) đồng/1 giấy phép và thu bằng “đồng” Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. (Phụ lục I Mẫu MĐ-2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
+ Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 72/200/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại về hướng dẫn thực hiện nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng Đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép[4]
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..............................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................
Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)........
......................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................
Vốn điều lệ..............................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:...........................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)......................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân .............................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[5]
4. Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
-Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ( Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh: số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình xử lý hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ( Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh: số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, yêu cầu Trưởng văn phòng đại diện hoặc người được ủy quyền ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định);
+ Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp;
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật.
+ Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thì Sở Công thương phải thông báo bằng văn bản cho thương nhân về lý do không gia hạn Giấy phép.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp gia hạn Giấy phép đặt Văn phòng đại diện là: 1.500.000 (Một triệu, năm trăm ngìn) đồng/1 giấy phép và thu bằng “đồng” Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện/chi nhánh (Phụ lục I Mẫu MĐ-4).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Trong thời hạn ít nhất 30 ngày, trước khi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hết hạn, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.
* Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức Văn phòng đại diện;
+ Thương nhân nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
+ Không có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 72/200/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại về hướng dẫn thực hiện nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng Đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
Mẫu MĐ-4. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh):..........................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................
Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)...........
.................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................
Vốn điều lệ..............................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:...........................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).....................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:...............................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:........................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ
lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)7
5. Gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
-Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính- Chính trị tỉnh: số 01 Phạm Văn đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình xử lý hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính- Chính trị tỉnh: số 01 Phạm Văn đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, ghi phiếu thu lệ phí, hướng dẫn thương nhân nước ngoài nộp lệ phí và yêu cầu Trưởng văn phòng đại diện hoặc người được ủy quyền ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định);
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ này phải được dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
+ Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
+ Giấy tờ chứng minh người đứng đầu văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với nhà nước Việt Nam (trong trường hợp thay đổi người đứng đầu của văn phòng đại diện;
+ Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài), bản sao chứng minh thư nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp thay đổi người đứng đầu đối với văn phòng đại diện);
+ Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài);
+ Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của văn phòng đại diện (trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp gia hạn và điều chỉnh Giấy phép đặt Văn phòng đại diện là: 1.500.000 (Một triệu, năm trăm ngìn) đồng/1 giấy phép và thu bằng “đồng” Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/chi nhánh (Phụ lục I Mẫu MĐ-5).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn ít nhất 30 ngày, trước khi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hết hạn, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức Văn phòng đại diện;
+ Thương nhân nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
+ Không có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện;
- Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
+ Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 72/200/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại về hướng dẫn thực hiện nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
Mẫu MĐ-5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Địa điểm, ngày.... tháng.... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)
Kính gửi: Sở Công thương……………….
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ......................................................................
Quốc tịch của thương nhân:.................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.............................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số: ...................................................
Do .................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại..............
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................
Vốn điều lệ ..........................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: .........................................
Điện thoại:......................................... Fax: ..........................................................
Email:................................................ Website: (nếu có).....................................
Đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền:
Họ và tên: ............................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) .......................
Tên viết tắt: (nếu có)............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ............................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)................................................................................
Giấy phép thành lập số: .......................................................................................
Do..................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại..............
Số tài khoản ngoại tệ:.......................... tại Ngân hàng: .......................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:................... tại Ngân hàng: ....................................
Điện thoại:.......................................... Fax: .........................................................
Email:................................................ Website: (nếu có).....................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) ...........................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:........................................... Giới tính:.................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................
Số hộ/Chứng minh nhân dân: ..............................................................................
Do ..................................................... cấp ngày.... tháng.... năm....... tại.............
Chúng tôi đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn: .....................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:.............................................................
3. Lý do đề nghị điều chỉnh:................................................................................
4. Nội dung điều chỉnh: .......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
4. Riêng đối với trường hợp điều chỉnh thì phải nộp thêm các tài liệu liên quan đến nội dung điều chỉnh sau:
a. Trường hợp thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện:
- Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam.
- Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm.
b. Trường hợp điều chỉnh do thay đổi trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh:
- Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập .
c. Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện.
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
4 Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện)
5 Trong trường hợp mất, rách, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
Bộ Thương mại (trong trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép), Sở Thương mại (trong trường hợp Văn phòng đại diện đề nghị gia hạn Giấy phép)
7 Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008