Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân cấp thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với các công trình trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 19/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Đỗ Tiến Đông |
Ngày ban hành: | 29/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2022/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 29 tháng 04 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân cấp thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với các công trình trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2022 và thay thế Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG; PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG VÀ TIẾP NHẬN THÔNG BÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG KÈM THEO HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 04 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Quy định này quy định về quản lý trật tự xây dựng; phân cấp thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công tác quản lý, xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Quy định này không áp dụng đối với công trình bí mật nhà nước , công trình xây dựng khẩn cấp.
1. Sở Xây dựng.
2. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
5. Các sở, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý trật tự xây dựng.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý trật tự xây dựng
1. Các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai phải được thường xuyên kiểm tra, giám sát từ khi tiếp nhận thông báo khởi công, khởi công xây dựng công trình cho đến khi hoàn thành và đưa vào sử dụng.
2. Vi phạm về trật tự xây dựng phải được phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời, dứt điểm ngay từ khi mới phát sinh, đảm bảo đúng quy trình, công khai, minh bạch.
3. Thông tin phản ánh của tổ chức, cá nhân về vi phạm trật tự xây dựng phải được tiếp nhận; thanh tra, kiểm tra; xử lý và thông báo kết quả xử lý theo quy định pháp luật, đảm bảo việc theo dõi, giám sát của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình phối hợp quản lý trật tự xây dựng phải thực hiện một cách chặt chẽ, đồng bộ, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật, bảo đảm không chồng chéo, đùn đẩy, né tránh trách nhiệm trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm.
Điều 4. Quản lý trật tự xây dựng
1. Đối với công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng: Kiểm tra việc thi công xây dựng công trình theo các nội dung của giấy phép xây dựng đã được cấp và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối với công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng: Kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020), sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan; kiểm tra sự phù hợp của việc xây dựng với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế đã được thẩm định đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
1. Phân cấp thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn quản lý trừ các loại công trình sau: Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của các tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư xây dựng trên địa bàn; công trình xây dựng thuộc địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; công trình xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài do Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn quản lý trừ các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020): Tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng.
2. Phân cấp thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý đối với các loại công trình xây dựng sau: Nhà ở riêng lẻ; công trình xây dựng thuộc chương trình, dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư theo thẩm quyền; công trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, công trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
b) Tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản này (đối với các công trình theo quy định phải thực hiện thông báo khởi công xây dựng).
Trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020): Tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng.
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành chung công tác quản lý nhà nước về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh; nắm bắt tình hình trật tự xây dựng, báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp để chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng theo phân cấp; đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn khi tiếp nhận thông tin phản ánh của nhân dân, báo chí hoặc phát hiện trong quá trình giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện để thống nhất ban hành hướng dẫn, quy trình phối hợp trong việc tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh về vi phạm trật tự xây dựng, lập thủ tục xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng.
Định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất, Sở Xây dựng tổ chức giao ban công tác quản lý trật tự xây dựng với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan để đánh giá tình hình và đề ra các biện pháp tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
d) Công khai nội dung giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng cấp trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng và thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình được cấp phép xây dựng để phối hợp quản lý.
đ) Hàng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra trách nhiệm trong công tác quản lý trật tự xây dựng đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; tổ chức kiểm tra, xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình xây dựng kiểm tra, chỉ đạo xử lý vi phạm trật tự xây dựng đối với các loại công trình: Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của các tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư xây dựng trên địa bàn; công trình xây dựng thuộc địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; công trình xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài do Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Chủ trì tổng hợp, báo cáo 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong hoạt động kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về trật tự xây dựng đối với các công trình, dự án trong các Khu công nghiệp, khu vực thuộc Khu kinh tế do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý theo quy định pháp luật; kịp thời thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện khi phát hiện công trình, dự án trong khu vực quản lý vi phạm trật tự xây dựng để tổ chức xử lý theo quy định pháp luật.
b) Công khai nội dung giấy phép xây dựng do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh cấp trên Trang thông tin điện tử của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh và thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình được cấp phép để phối hợp quản lý.
c) Tổng hợp, báo cáo 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có các Khu công nghiệp, khu vực thuộc Khu kinh tế) và Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng) về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý theo quy định pháp luật.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý trật tự xây dựng và tình hình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý.
b) Chỉ đạo, giám sát, đôn đốc, kiểm tra trách nhiệm đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, các đơn vị, phòng ban trực thuộc và các cơ quan liên quan trong việc phối hợp, thực hiện trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự xây dựng; tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng đối với công trình xây dựng thuộc địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên thuộc địa bàn quản lý; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định pháp luật.
c) Kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm trật tự xây dựng của cấp thẩm quyền đối với các công trình xây dựng trên địa bàn quản lý.
d) Mở và vào sổ theo dõi việc tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với các công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Quy định này, thông tin kịp thời đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng để phối hợp quản lý và thông tin đến Sở Xây dựng đối với các công trình quy định tại điểm e khoản 1 Điều này để theo dõi, phối hợp quản lý.
đ) Công khai nội dung giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên Trang thông tin điện tử của huyện, thị xã, thành phố; thông tin nội dung giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình được cấp phép để phối hợp quản lý.
e) Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giao ban với Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan có liên quan để đánh giá tình hình và đề ra biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng được phân cấp thẩm quyền quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng) về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý trật tự xây dựng và tình hình vi phạm trật tự xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Quy định này trên địa bàn quản lý.
b) Chịu trách nhiệm đối với các hoạt động xây dựng trên đất không được phép xây dựng trong phạm vi quản lý. Khi phát hiện vi phạm, kịp thời chỉ đạo cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng thông báo, phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.
c) Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thường xuyên theo dõi, kiểm tra, nắm thông tin kịp thời về tình hình thi công xây dựng các công trình trên địa bàn quản lý; kịp thời phát hiện, lập hồ sơ vi phạm về trật tự xây dựng để xử lý theo quy định; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định pháp luật.
d) Mở và vào sổ theo dõi việc tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ, các công trình theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Quy định này; tiếp nhận thông tin thông báo khởi công các công trình xây dựng từ Ủy ban nhân dân cấp huyện để theo dõi quản lý; tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý.
đ) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan áp dụng các biện pháp cần thiết để kịp thời ngăn chặn đối với các công trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng, không để vi phạm tiếp diễn sau khi đã có biên bản vi phạm hành chính hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
e) Định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức giao ban với cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan của đơn vị mình để đánh giá tình hình và đề ra biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng được phân cấp thẩm quyền quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo quý, 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý.
5. Các sở, ngành, cơ quan thực hiện công tác thẩm định thiết kế xây dựng, quyết định đầu tư xây dựng có trách nhiệm gửi kết quả thẩm định, quyết định phê duyệt dự án (bản chính hoặc bản sao, không bao gồm hồ sơ thiết kế, bản vẽ) cho cơ quan quản lý trật tự xây dựng quy định tại Điều 5 của Quy định này để theo dõi, quản lý; cơ quan quản lý đất đai có trách nhiệm cung cấp thông tin về đất đai theo đề nghị của cơ quan quản lý về xây dựng.
6. Các đơn vị liên quan có công trình vi phạm trên đất thuộc đơn vị mình được giao quản lý, có trách nhiệm phối hợp kịp thời với các lực lượng chức năng có thẩm quyền để xử lý theo quy định.
7. Thủ trưởng đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp dịch vụ liên quan đến công trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình tổ chức cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
1. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh, vướng mắc cần phải hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm kiến nghị, báo cáo đề xuất gửi về Sở Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện hoặc để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới./.
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý chợ và Trung tâm Thương mại thành phố Hải Dương trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1065/QĐ-UB và 1312/2002/QĐ-UB Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại Khu Du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban quản lý khu kinh tế Quảng Ninh Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện sửa chữa, cải tạo, bảo trì, nâng cấp, mở rộng trụ sở, nhà làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam" kèm theo Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 16/2006/CT-UBND về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động thực hiện nếp sống văn hóa - văn minh đô thị và tăng cường biện pháp xử lý các hành vi vi phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, khoản 3, Điều 3 của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ do Nhà nước định giá thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1522/2005/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Khu Di tích lịch sử Đền Hùng Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, một số nội dung về hợp đồng lao động tại các tổ chức hội trong các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định chi tiết nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2680/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 8 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 60/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu vực kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Vĩnh Long Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về mức rút dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 66/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 12 thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 03/03/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019