Quyết định 19/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) thuê để kết nối Internet quốc tế
Số hiệu: | 19/2004/QĐ-BBCVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Người ký: | Đặng Đình Lâm |
Ngày ban hành: | 09/04/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2004/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾT NỐI INTERNET (IXP) THUÊ ĐỂ KẾT NỐI INTERNET QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 287/GCTT ngày 19/01/2004 về cước dịch vụ thuê kênh riêng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành cước thuê kênh viễn thông quốc tế của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) thuê để kết nối Internet quốc tế như sau:
1. Chi phí đấu nối, cài đặt ban đầu do Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam quy định.
2. Cước thuê tháng phân đoạn kênh đi quốc tế:
2.1. Trường hợp các IXP kết nối tại trạm cập bờ của cáp biển (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Đà Nẵng) hoặc tại trạm vệ tinh mặt đất (tỉnh Hà Tây, Bình Dương):
Đơn vị tính: USD/nửa kênh/tháng
|
|
Thuê qua cáp biển |
Tốc độ kênh |
Thuê qua vệ tinh |
|
2 Mb/s |
10.000 |
9.000 |
34 Mb/s |
97.100 |
88.300 |
45 Mb/s |
139.300 |
121.400 |
155 Mb/s |
329.100 |
285.200 |
2.2. Trường hợp các IXP kết nối tại Trung tâm truyền dẫn quốc tế của Tổng Công ty (tại TP Hà nội, Hồ Chí Minh):
Đơn vị tính: USD/nửa kênh/tháng
|
|
Thuê qua cáp biển |
Tốc độ kênh |
Thuê qua vệ tinh |
|
2 Mb/s |
12.200 |
11.200 |
34 Mb/s |
107.900 |
99.100 |
45 Mb/s |
159.100 |
141.200 |
155 Mb/s |
385.800 |
341.900 |
2.3. Trường hợp các IXP kết nối từ các Tỉnh, Thành phố khác đến Trạm cập bờ của cáp biển, trạm vệ tinh mặt đất hoặc kết nối đến Trung tâm truyền dẫn quốc tế của Tổng Công ty: cước thuê kênh được tính như sau :
2.3.1- Cước thuê nửa kênh đi quốc tế, quy định tại điểm 2.1 hoặc 2.2, mục 2, điều 1 trên đây, tuỳ theo phương thức truyền dẫn và điểm kết nối mà IXP sử dụng.
2.3.2- Cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh (nếu có) để kết nối từ Tỉnh, Thành phố nơi có kênh của IXP kết cuối với Tỉnh, Thành phố đến nơi có Trạm cập bờ của cáp biển, trạm vệ tinh mặt đất hoặc Trung tâm truyền dẫn quốc tế của Tổng Công ty gần nhất: Thực hiện theo bảng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh hiện hành (mức cước sàn).
2.3.3- Cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả phần truyền dẫn nội hạt):
2.3.3.1. Đối với 03 thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, chia thành 02 mức:
2.3.3.1.1. Không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với trường hợp điểm kết cuối của khách hàng nằm trong khu vực các quận nội thành;
2.3.3.1.2. Không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với các trường hợp kết cuối của khách hàng nằm tại các huyện ngoại thành.
2.3.3.2. Đối với các tỉnh thành phố còn lại chia thành 02 mức:
2.3.3.2.1. Không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với trường hợp điểm kết cuối nằm trong khu vực thành phố, thị xã là tỉnh lỵ của tỉnh, các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương;
2.3.3.2.2. Không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với các trường hợp còn lại.
3. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng - VAT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2004. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Quyết định 217/2003/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông Ban hành: 27/10/2003 | Cập nhật: 25/12/2009