Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 1886/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 07/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1886/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 07 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Sở Tư pháp (Tờ trình số: 254/TTr-STP ngày 1 tháng 9 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng |
|
A |
Thủ tục hành chính mới |
|
1 |
Tiếp nhận Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn |
|
2 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn |
|
B |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung |
|
1 |
Công bố hợp chuẩn |
|
2 |
Công bố hợp quy |
|
3 |
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu |
|
II |
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
A |
Thủ tục hành chính mới |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của Văn phòng đại diện, chi nhánh |
|
2 |
Đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ |
|
B |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu |
|
2 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh |
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường- Chất lượng
A. Thủ tục hành chính mới
1. Tiếp nhận Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị.
- Bước 2: Chi cục tiếp nhận hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận viết Phiếu biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản công bố, nếu bản công bố chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho cơ sở những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày Chi cục gửi thông báo, nếu cơ sở không bổ sung bản công bố đầy đủ, đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với bản công bố này.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp các bản công bố đầy đủ, đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố.
+ Trong trường hợp không chấp thuận, Chi cục gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị
- Địa chỉ: Số 43 Lê Lợi, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản công bố thông tin
i) Phí, lệ phí: Văn bản chưa quy định
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu 1.CBDĐL tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 21/2014/TT-BKHCN)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng yêu cầu quy định tương ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư 21/2014/TT-BKHCN:
Điều 10. Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều này.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận quy định tại Điều 16 của Thông tư này được cơ sở thuê thực hiện).
Điều 11. Yêu cầu đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
m) Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định đô 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
Mẫu 1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG Số: ……………… Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………; Email: …………………………… Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): …………………………………………………………… Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ……………………… ……………………………………………………………………………………………………….. CÔNG BỐ Sử dụng dấu định lượng “V” trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản. |
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị.
- Bước 2: Chi cục tiếp nhận hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh. Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày cơ quan chứng nhận gửi thông báo, nếu cơ sở đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Bước 3: Đánh giá tại cơ sở:
+ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở và tiến hành đánh giá. Nếu đủ điều kiện, Chi cục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn cho cơ sở đề nghị.
+ Trong trường hợp không chấp thuận, Chi cục gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị
- Địa chỉ: Số 43 Lê Lợi, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (theo Mẫu 2.ĐNCN tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 21/2014/TT-BKHCN).
- Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở sản xuất) quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Văn bản của người đứng đầu cơ sở quy định các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
- Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn, hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường khác theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
i) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
Chi phí và các điều kiện khác phục vụ việc đánh giá tại cơ sở của đoàn đánh giá do cơ sở đề nghị bảo đảm (theo quy định tại Khoản 6 Điều 19 của Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN).
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu 2.ĐNCN tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 21/2014/TT-BKHCN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng yêu cầu quy định tương ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư 21/2014/TT-BKHCN:
Điều 10. Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều này.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận quy định tại Điều 16 của Thông tư này được cơ sở thuê thực hiện).
Điều 11. Yêu cầu đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
m) Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
Mẫu 2. ĐNCN 21/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày tháng năm 20… |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Kính gửi: (Tên cơ quan chứng nhận)
1. Cơ sở đề nghị: …………………. (tên cơ sở đề nghị) ………………………………….. thuộc: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính([1)]: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
- Fax: ………………………………………..; E-mail: …………………………………………
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): ………………………………………………………
- Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: .........................
- Đăng ký kinh doanh số…………... Ngày cấp …………… Nơi cấp …………………..
2. Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây khi (sản xuất hoặc nhập khẩu) ([2]):
TT |
Tên hàng đóng gói sẵn |
Lượng danh định (Qn) |
Khối lượng bao bì |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
3. Danh sách phương tiện đo dùng để xác định lượng của hàng đóng gói sẵn:
TT |
Tên thiết bị, phương tiện đo |
Nơi sản xuất |
Số sản xuất |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Nơi KĐ/HC |
Hiệu lực KĐ/HC đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mặt bằng làm việc và điều kiện môi trường:
Tổng diện tích dùng cho đóng gói, xác định lượng hàng đóng gói sẵn: ………………
Điều kiện môi trường: (nhiệt độ, độ ẩm,...)
Các điều kiện khác: (nếu có)
5. Danh sách nhân viên kỹ thuật
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ học vấn |
Kinh nghiệm công tác |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
6. (Tên cơ sở đề nghị) cam kết bảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đo lường và chấp hành đầy đủ các quy định về việc chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ./.
Hồ sơ kèm theo:
Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của phương tiện đo, thiết bị định lượng.
|
Người đứng đầu cơ sở đề nghị |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Công bố hợp chuẩn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
- Bước 2: Chi cục kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ để xử lý theo quy định. Trường hợp bản đăng ký không hợp lệ: Chi cục hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện và gửi lại cho Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường Chất lượng.
- Bước 3: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường- Chất lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về việc tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn;
Chi cục lập sổ đăng ký công bố hợp chuẩn để theo dõi, quản lý.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện hoặc đăng ký qua hệ thống thông tin điện tử tại trang web hệ thống một cửa http://elib.dostquangtri.gov.vn/KTCLHH) và nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Địa chỉ: 43 Lê Lợi, Đông Hà, Quảng Trị
Điện thoại: 053.3553995
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2.CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2.CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1 KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại Chi cục và 01 bộ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân)
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp chuẩn (Mẫu 2.CBHC/HQ)
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5.BCĐ)
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 Quy định chi tiết một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu giám sát/kiểm soát |
Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm /kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày …… tháng …… năm ..…. |
Mẫu 2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số …………………………. Tên tổ chức, cá nhân: ……… …………………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………..……………………………………………… Điện thoại: ………………………………Fax: …………………………………………………………… E-mail: ……………………………………………………..……………………………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) …………………………..………………………………………..………………………………………… ……………………………………………………………………..……………………………………….. Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..………………………………………… ……………………………………………………………………..……………………………………….. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ……………………………………………………..………………………………………………………… ……………………………………………………..………………………………………………………… ……………………………………………………..………………………………………………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
|
…………., ngày …… tháng …… năm ….
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……........... |
………, ngày … tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:............................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:.......................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):.......................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá |
Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân |
2. Công bố hợp quy
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
- Bước 2: Chi cục kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ để xử lý theo quy định.
- Bước 3: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Địa chỉ: 43 Lê Lợi, Đông Hà, Quảng Trị
Điện thoại: 053.3553995
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận được chỉ định (bên thứ 3), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của TCCN sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất) hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP …), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
- Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp ở Chi cục và 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân)
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012);
- Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu 1. KHKSCL
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu giám sát/kiểm soát |
Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm /kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày …… tháng …… năm ..…. |
Mẫu 2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số …………………………. Tên tổ chức, cá nhân: ……… …………………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………..……………………………………………… Điện thoại: ………………………………Fax: …………………………………………………………… E-mail: ……………………………………………………..……………………………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) …………………………..………………………………………..………………………………………… ……………………………………………………………………..……………………………………….. Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..………………………………………… ……………………………………………………………………..……………………………………….. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ……………………………………………………..………………………………………………………… ……………………………………………………..………………………………………………………… ……………………………………………………..………………………………………………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
|
…………., ngày …… tháng …… năm ….
|
Mẫu 5. BCĐG
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……........... |
………, ngày … tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:.............................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:.......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:.............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:........................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:.............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:..................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):........................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá |
Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân |
3. Đăng ký Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
- Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Địa chỉ: 43 Lê Lợi, Đông Hà, Quảng Trị
Điện thoại: 053.3553995
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” (04 bản, theo Mẫu 1. ĐKKT - Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN).
- Bản photocopy các giấy tờ sau: Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing list).
- Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính.
- Các tài liệu khác có liên quan; Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản Thông báo
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH1 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa;
- Quyết định số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20/3/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 2983/QĐ-BKHCN ngày 11/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc chỉ định tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng./.
Mẫu 1. ĐKKT
27/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: ........................ (Tên Cơ quan kiểm tra)...........................................................
Người nhập khẩu: ........................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:..............................................
Số TT |
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại |
Đặc tính kỹ thuật |
Xuất xứ, Nhà sản xuất |
Khối lượng/ số lượng |
Cửa khẩu nhập |
Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây: .............................................................
□ Hợp đồng (Contract) số:..............................................................................................
□ Danh mục hàng hóa (Packing list): ............................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu:………. do Tổ chức …….cấp ngày: ……/….. / …….tại: …………………………………………………………………………..
□ Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số: ......................................................................
do Tổ chức chứng nhận:…………………. cấp ngày:……… /…… / ……..tại: ……………
□ Hóa đơn (Invoice) số: ...................................................................................................
□ Vận đơn (Bill of Lading) số: ...........................................................................................
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ...................................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: .................................................................
□ Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có):..........................................................
□ Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ………………………..(hoặc tiêu chuẩn).
|
…….ngày…..tháng…..năm 20... |
II. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
A. Thủ tục hành chính mới
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của Văn phòng đại diện, chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 3: Văn phòng Sở nhận hồ sơ, xem xét và đối chiếu các quy định và tiến hành thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trả kết quả
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Địa chỉ: 204 Hùng Vương - Đông Hà - Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3562024, 053.3550382 Fax: 053.3852811.
(Có thể gửi hồ sơ qua mạng điện tử nhưng tổ chức vẫn phải nộp 01 bộ hồ sơ gốc bằng giấy cho Sở Khoa học và Công nghệ)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh theo Mẫu 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ;
- Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh;
- Tài liệu chứng minh về người đứng đầu, nhân lực, trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh: áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Điều 6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
i) Lệ phí: 1.300.000 đ (Một triệu ba trăm ngàn đồng chẵn)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh (Mẫu 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 08/2014/NĐ-CP .
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN./.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại: Email:
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
6. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
2. Đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 3: Văn phòng Sở nhận hồ sơ, xem xét và đối chiếu các quy định và tiến hành thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Địa chỉ: 204 Hùng Vương - Đông Hà - Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3550382, 0533.562024 Fax: 053.3852811.
(Có thể gửi hồ sơ qua mạng điện tử nhưng Tổ chức vẫn phải nộp 01 bộ hồ sơ gốc bằng giấy cho Sở Khoa học và Công nghệ)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN (nếu có).
+ Thay đổi tên của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức:
Hồ sơ của người đứng đầu (theo quy định tại Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN).
+ Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức (trừ trường hợp chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đã đăng ký).
Hồ sơ về trụ sở chính (theo quy định tại Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN).
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị của tổ chức:
Hồ sơ liên quan đến vốn (theo quy định tại Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN).
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
- Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
+ Xác nhận của cơ quan công an;
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo này.
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát, tổ chức khoa học và công nghệ được đề nghị cấp lại, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
- Giấy chứng nhận đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí: 800.000 đồng (Tám trăm ngàn đồng chẵn)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu số 13, Thông tư 03/2014/TT-BKHCN)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực thành lập và đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN./.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
_______________
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 3: Văn phòng Sở nhận hồ sơ, xem xét và đối chiếu các quy định và tiến hành thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Địa chỉ: 204 Hùng Vương - Đông Hà - Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3562024, 053.3550382 Fax: 053.3852811.
(Có thể gửi hồ sơ qua mạng điện tử nhưng tổ chức phải nộp 01 bộ hồ sơ gốc bằng giấy cho Sở Khoa học và Công nghệ)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
2. Quyết định thành lập:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập).
- Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập:
Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định thành lập theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
- Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân:
Phải có quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
- Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập:
Phải có biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác.
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động:
Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
4. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Bảng danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
Đối với tổ chức là cơ sở giáo dục đại học, Bảng danh sách chỉ kê khai nhân lực tham gia hoạt động nghiên cứu và triển khai trong các lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng danh sách nhân lực theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN , phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Đối với nhân lực chính thức:
+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó để đối chứng.
- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
5. Người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ là viện trưởng, giám đốc trung tâm hoặc các chức vụ tương đương.
Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập bao gồm:
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.
Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài bao gồm:
- Tài liệu chứng minh như đối với nhân lực làm việc chính thức theo quy định;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập);
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
6. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN , phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức;
- Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp;
7. Trụ sở chính:
Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau:
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
Ngoài trụ sở chính, nếu có nhu cầu tổ chức khoa học và công nghệ có thể đăng ký các địa điểm hoạt động khác tại cùng tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký địa điểm hoạt động khác áp dụng như hồ sơ về trụ sở chính.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí: 2.300.000 đồng (Hai triệu ba trăm ngàn đồng chẵn)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
- Bảng danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 6, Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN./.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC |
Mẫu 7
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày tháng năm
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA...
(ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập)
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ... (ghi tên văn bản hiện hành của Thủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ,
- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu, phương hướng hoạt động của Viện/Trung tâm/: ghi tóm tắt, bảo đảm không vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/...
1. Tên tổ chức: (ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt)
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: (nếu có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)
2. Trụ sở chính: ghi thông tin địa chỉ, điện thoại và email.
Viện/Trung tâm/... có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập và đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/...: ghi chức danh và tên của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc).
4. Vốn điều lệ của Viện/Trung tâm/...: ghi rõ số vốn điều lệ của tổ chức
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình hoạt động, Viện/Trung tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/...
1. Danh sách thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này (nếu có).
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...
3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/... Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Viện/Trung tâm/...:
(Ghi đúng theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/...:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị. Ví dụ:
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực...
- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: (thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh vực....
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/... gồm:
Hội đồng Viện/Trung tâm... (nếu có)
1. Hội đồng khoa học (nếu có)
2. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng
3. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng
4. Các bộ phận khác (nếu có)
5. Văn phòng đại diện, Chi nhánh (nếu có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Bao gồm các thành viên nêu tại Điều 4 và có quyền quyết định cao nhất đối với tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/... thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hằng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/...; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung tâm/...
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/...
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/...
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hằng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp...
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/..., phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/... là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/..., chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật báo chí, Luật xuất bản và các pháp luật có liên quan.
Chương IV
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 11. Nguồn thu tài chính
1. Viện/Trung tâm/... có quyền tự chủ về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/...:
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng..
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm vốn hoạt động
Điều 12. Các nguyên tắc tài chính
1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/... sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/... bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Chương V
SÁP NHẬP, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ TỔ CHỨC
Điều 13. Các điều kiện sáp nhập, chia tách, giải thể
Quy định cụ thể các trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể.
Điều 14. Trình tự, thủ tục sáp nhập, chia tách, giải thể
Điều kiện, trình tự thủ tục sáp nhập, chi tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Viện/Trung tâm/... cam kết thực hiện đúng những quy định của bản Điều lệ này, Luật khoa học và công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ
1. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
CÁC CÁ NHÂN THÀNH LẬP |
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo, chức danh khoa học |
Chuyên ngành |
Chế độ làm việc |
Nơi công tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) |
||
Nam |
Nữ |
Chính thức |
Kiêm nhiệm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) |
…….. ngày tháng năm |
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm |
_______________
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của………... (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm |
_______________
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... |
Chức vụ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) |
…….., ngày tháng năm |
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá |
Nguồn |
||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||
Nhà nước |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
I |
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn bằng tiền (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:……………………. đồng |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) |
…….., ngày tháng năm |
_______________
(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
2. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công nghệ;
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ theo quy định hiện hành;
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị
- Địa chỉ: 204 Hùng Vương - Đông Hà - Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3850392; Fax: 053.3562004.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước:
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
+ 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ. 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
+ 01 Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
Đối với hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, ngoài quy định trên, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm nộp thêm 01 Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử), Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử) cho cơ quan đăng ký để gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
+ 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN);
- Phiếu mô tả công nghệ (Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN);
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN).
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan quản lý công nhận; tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện phải đăng ký kết quả tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công nghệ Quảng Trị.
- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trước khi được cơ quan quản lý công nhận: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện được cơ quan quản lý công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện phải đăng ký kết quả tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công nghệ Quảng Trị;
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ sau khi được cơ quan quản lý công nhận, phải đăng ký kết quả tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công nghệ Quảng Trị trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ quan quản lý công nhận.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Mẫu 5
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Đối với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
………, ngày….. tháng….. năm…. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3): |
||||||
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: |
□ Quốc gia |
□ Bộ |
□ Tỉnh |
□ Cơ sở |
||
3. Mức độ bảo mật: |
□ Bình thường |
□ Mật |
□ Tối mật |
□ Tuyệt mật |
||
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
||||||
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có): Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có): |
||||||
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Điện thoại: Website: |
Tỉnh/thành phố: Fax: |
|||||
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: Địa chỉ: Điện thoại: |
Website (nếu có): |
|||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Trình độ học vấn: Chức vụ: Điện thoại: E-mail: |
Giới tính: Chức danh khoa học:
Fax: |
|||||
9. Tổng kinh phí (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
||||||
10. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... /... kết thúc: ... /.... |
||||||
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(4)
|
||||||
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số….... ngày.... tháng... năm.... của:…………………………………………..(5) 13. Họp nghiệm thu chính thức ngày... tháng... năm... tại: |
||||||
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): 14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử) 14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử): 14.4. Bản đồ (quyển, tờ): 14.5. Bản vẽ (quyển, tờ): 14.6. Ảnh (quyển, chiếc): 14.7. Tài liệu đa phương tiện: 14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn mở): 14.9. Tài liệu khác: |
||||||
15. Ngày…. tháng…. năm…. đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
______________________
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu 6
14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
………, ngày….. tháng….. năm…. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(1): |
|||||
2. Mức độ bảo mật: |
□ Bình thường |
□ Mật |
□ Tối mật |
□ Tuyệt mật |
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Điện thoại: Website: |
Tỉnh/thành phố: Fax: |
||||
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: Địa chỉ: Điện thoại: |
Website (nếu có): |
||||
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Trình độ học vấn: Chức vụ: Điện thoại: E-mail: |
Giới tính: Chức danh khoa học:
Fax: |
||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
|||||
7. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... /... kết thúc: ... /.... |
|||||
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(2) |
|||||
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của ……………………… số……. ngày…… tháng…… năm(3) |
|||||
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): 10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử): 10.3. Tài liệu khác: |
|||||
11. Ngày….. tháng….. năm…… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|||||
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (nếu có)(4) |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
_____________________
(1) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự ưu tiên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu 8
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày….. tháng….. năm…. |
1. Tên công nghệ: 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ: 6. Chủ nhiệm nhiệm vụ: 7. Tên sản phẩm: 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực): 9. Công suất, sản lượng: 10. Mức độ triển khai (nếu có): 11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có): 12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...): 13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...): 14. Địa chỉ liên hệ: |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
_______________
(1) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tư 21/2014/TT-BKHCN về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Nghị định 64/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Thông tư 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật đo lường Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 231/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Thông tư 01/2009/TT-BKHCN quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2009
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009
Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006