Quyết định 1884/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Tân Chi, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng
Số hiệu: | 1884/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Bùi Vĩnh Kiên |
Ngày ban hành: | 15/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1884/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 15 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU NHÀ Ở TẠI XÃ TÂN CHI, HUYỆN TIÊN DU, ĐỂ ĐẤU GIÁ QSDĐ TẠO VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du tại tờ trình số 589/TT-BCKTKT ngày 08/9/2009; báo cáo thẩm định số 601/KH - XDCB ngày 06/11/2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Tân Chi, huyện Tiên Du để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Tân Chi, huyện Tiên Du để đấu giá QSDĐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, với các nội dung sau:
1. Tên Báo cáo KT-KT: Báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Tân Chi, huyện Tiên Du, để đấu giá QSDĐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
2. Chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du.
3. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
4. Địa điểm xây dựng: Xã Tân Chi, huyện Tiên Du;
- Diện tích chiếm đất: 19.816,32 m2.
5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Bắc Ninh.
6. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Tân Chi, huyện Tiên Du, để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
7. Nội dung và quy mô đầu tư: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm san nền, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện, điện sinh hoạt, chiếu sáng, cây xanh.
7.1. San nền bằng cát đen, hệ số đầm chặt K = 0,85, cốt san nền theo cao độ quy hoạch được duyệt, độ dốc toàn khu 0,4% đảm bảo thoát nước.
7.2. Đường giao thông: Tổng chiều dài 3 tuyến 614,16 m; tuyến 1 dài 255,85 m, mặt cắt ngang rộng 25,50 m = (4,5+7,5+1,5+7,5+4,5); tuyến 2 dài 129,16 m; mặt cắt ngang rộng 11,0 m = ( 3,0+5,0+3,0); tuyến 3 dài 229,15 m, mặt cắt ngang rộng 14,0 m = (3,5+7,0+3,5).
- Nền đường đắp cát đen đầm chặt k = 0,95, lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt K ≥ 0,98; trước khi đắp bóc bỏ toàn bộ lớp đất hữu cơ dưới đáy nền. Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt và các điểm giao cắt với các tuyến đường quy hoạch đã thi công và QL 38. Kết cấu mặt đường Ey/c ≥ 120 Mpa, tải trọng trục Q = 10 T/trục; gồm các lớp sau:
- Lớp trên bê tông nhựa hạt trung dày: 7 cm;
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 18 cm;
- Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10 cm đầm chặt; độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố i = 1,5%;
- Ngăn cách giữa lòng đường và hè phố bằng tấm vỉa vát; giữa lòng và dải phân cách bằng tấm vỉa vuông bê tông đúc sẵn mác 200. Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ đặc mác 50, vữa xây XM-C mác 50, vữa trát XM-C mác 75, trên mặt ốp gạch lá dừa; khoảng cách các hố khoảng (7÷8) m/hố (tuyến có chiều rộng hè B ≤3,0 m chỉ trồng cây bóng mát có tán lá thấp). Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn (loại mặt mặt bóng), dưới đệm cát đen đầm chặt dày 5 cm.
7.3. Hệ thống thoát nước bằng các cống tròn BTCT Ø (400÷600) mm, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát đen, nước được thu vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch thoát vào hệ thống thoát nước chung theo quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt phía sau các hộ dân cư bằng các cống hộp khẩu độ B = 400 m và B = 600 mm xây gạch đặc mác 50, nắp đậy tấm đan BTCT mác 200. Trước mắt nước sinh hoạt được xử lý sơ bộ rồi thoát vào hệ thống thoát nước dọc theo các trục đường nội bộ, rồi thoát vào hệ thống thoát nước chung khu vực.
7.4. Hệ thống cấp nước sạch: Xây dựng hệ thống đường ống phân phối và hệ thống đường ống dịch vụ đặt chờ sẵn; dùng ống HDPE có đường kính D (40÷75); trước mắt các hộ tự khoan giếng ngầm tại chỗ qua xử lý để sử dụng. Bố trí các họng cấp nước cứu hỏa theo các trục đường.
7.5. Hệ thống cấp điện, điện sinh hoạt, chiếu sáng: Xây dựng đường điện, lắp đặt trạm biến áp đủ công suất phục vụ nhu cầu sử dụng điện sinh hoạt, chiếu sáng; nguồn điện đấu nối từ đường dây 35 Kv qua khu vực. - Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa hè, cột thép tròn côn liền cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H = 8 m, khoảng cách cột khoảng 35 m/cột, chóa đèn Rainbow, S250 W (ánh sáng vàng). Thiết kế ánh sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố. Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2, có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất, tổn thất điện áp ≤5%. Điều khiển đóng cắt tự động bằng rơ le thời gian.
7.6 Hệ thống thảm cỏ cây xanh khu sân vườn đường nội bộ: Trồng cây bóng mát và thảm cỏ cây xanh tại khuôn viên, bố trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn. Điện chiếu sáng sân vườn dùng cột đèn 4 nhánh Banian lắp đèn tứ cấu Ø 400 Malaysia. Dây dẫn đi ngầm trong đất đảm bảo tổn thất điện áp ≤ 5%.
8. Tổng mức đầu tư: 11.212.000.000 đồng (mười một tỷ, hai trăm mười hai triệu đồng); trong đó:
- Xây lắp: 6.758.000.000 đồng;
- Chi phí bồi thường GPMB: 2.850.000.000 đồng;
- Chi khác: 585.000.000 đồng;
- Dự phòng: 1.019.000.000 đồng.
9. Nguồn vốn đầu tư: Từ đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
10. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2009 ÷ 2010.
11. Phân chia gói thầu: Xây lắp là 01 gói thầu:
12. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện hành.
13. Trách nhiệm chủ đầu tư: Hoàn chỉnh dự án theo yêu cầu tại mục IV Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Tiên Du; Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du và Chủ tịch UBND xã Tân Chi căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT CHỦ TỊCH |
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009