Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 1871/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 27/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1871/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I.
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1871 /QĐ-UBND ngày 27 /7/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
GHI CHÚ |
A. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI (12 TTHC) |
|
I. |
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (08 TTHC) |
|
1. |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng bán LPG chai (Khí dầu mỏ hóa lỏng) |
|
2. |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Xăng dầu |
|
3. |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
|
4. |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
|
5. |
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
|
6. |
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
|
7. |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
|
8. |
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu. |
|
II. |
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (04 TTHC) |
|
1. |
Cấp Giấy phép sản xuất, chế biến rượu |
|
2. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
|
3. |
Cấp bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
|
4. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
|
B. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG (01 TTHC) |
|
I. |
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (01 TTHC) |
|
1. |
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu. |
|
Phần II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1871 /QĐ-UBND ngày 27 /7/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI (12 TTHC) |
||
I. Lĩnh vực Thương mại (08 TTHC) |
||
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng bán LPG chai (Khí dầu mỏ hóa lỏng) |
||
|
Nội dung thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại. - Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở. - Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu quy định); - Bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD - Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ; - Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, sở Công Thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ; - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại phụ lục số II, Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ. |
|
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân, Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Công Thương |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận |
|
Lệ phí: |
- 350.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở thị xã; 175.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở huyện. - 150.000đ đối với hộ kinh doanh ở thị xã; 75.000đ đối với hộ kinh doanh ở huyện. ––––––––––––– Sửa đổi như sau: Tại địa bàn thành phố: - Phí thẩm định: + Đối với doanh nghiệp:1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định. + Đối với hộ KD, cá nhân: 400.000đ/điểm KD/lần thẩm định. -Lệ phí GCN: 200.000đ/giấy/lần cấp. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp GCN đủ ĐKKD bằng 50% mức thu tại địa bàn TP |
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (phụ lục I). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005. - Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày 12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; - Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh Khí dầu mỏ hoá lỏng. - Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. ––––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
PHỤ LỤC I (Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/ 11/2009 của Chính phủ)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI. Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…………….. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………… Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:………………………………… Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:…………………………………… Điện thoại:………………..Fax:…………………… Giấy chứng CN đăng ký kinh doanh số…do…cấp ngày….tháng…năm….. Mã số thuế:………………………………………………………………… Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………. Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho………….(1)……….theo quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP ngày….tháng….. năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khía dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể: Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng:………………………………………… Địa chỉ cửa hàng:………………………………………………………………… Điện thoại:………………………………………Fax:……………………………… Kinh doanh nhẫn hàng hóa, thương hiệu:……………………………………… Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …./2009/NĐ-CP ngày……tháng…..năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Xăng dầu |
||
|
Nội dung thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại. - Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở. - Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu - Bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD - Bản sao chứng chỉ đã qua đào tạo về nghiệp vụ bảo quản, đo lường chất lượng xăng dầu, kỹ thuật an toàn PCCC và bảo vệ môi trường của cán bộ và nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu. - Bản kê trang thiết bị của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây dựng cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận |
|
Lệ phí: |
- 350.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở thị xã; 175.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở huyện. - 150.000đ đối với hộ kinh doanh ở thị xã; 75.000đ đối với hộ kinh doanh ở huyện. ––––––––––––– Sửa đổi như sau: Tại địa bàn TP: - Phí thẩm định: + Đối với DN:1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định + Đối với hộ KD, cá nhân: 400.000đ/điểm KD/lần thẩm định. -Lệ phí GCN: 200.000đ/giấy/lần cấp. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp GCN đủ ĐKKD bằng 50% mức thu tại địa bàn TP |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu số 3, Nghị định 84/2009/NĐ-CP |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu 1. Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; 2. Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành; 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005. - Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày 12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; - Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. - Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. ––––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
MẪU SỐ 3 (Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…………….. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………… Tên giao dịch đối ngoại:………………………………………………….. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………. Số điện thoại:…………………… số Fax:……………………………….. Giấy CN đăng ký kinh doanh số…do…cấp ngày….tháng…năm…........... Mã số thuế:………………………………………………………………... Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số……/2009/NĐ-CP ngày…… tháng…..năm 2009 về kinh doanh xăng dầu. Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:…………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………… Điện thoại:………………………………số Fax:………………………… Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP ngày….tháng…...năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Hồ sơ kèm theo, gồm: 1. Bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD. 2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu. 3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu. 4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu. |
3. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
||
|
Nội dung thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại. - Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở. - Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi; - Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp; - Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Công Thương |
|
Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy chứng nhận |
|
Lệ phí: |
50.000đ/GCN ––––––– Sửa đổi: - Lệ phí GCN: 200.000đ/giấy/lần cấp. |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
|
Yêu cầu, điều kiện TTHC: |
Không |
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005. - Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày 12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; - Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. - Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. ––––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
4. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
||
|
Nội dung thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại. - Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở, làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị cấp lại. + Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận |
|
Lệ phí: |
50.000đ/GCN –––––– Sửa đổi: -Lệ phí GCN: 200.000đ/giấy/lần cấp. |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005. - Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày 12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; - Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. - Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. –––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
MẪU SỐ 3 (Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…………….. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………… Tên giao dịch đối ngoại:………………………………………………… Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………… Số điện thoại:…………………… số Fax:……………………………… Giấy CN đăng ký kinh doanh số…do…cấp ngày….tháng…năm…... Mã số thuế:……………………………………………………………… Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số……/2009/NĐ-CP ngày…… tháng…..năm 2009 về kinh doanh xăng dầu. Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:…………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………… Điện thoại:………………………………số Fax:………………………… Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP ngày….tháng…...năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Hồ sơ kèm theo, gồm: 1. Bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD. 2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu. 3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu. 4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu. |
5. Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
||
|
Nội dung thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi |
|
Trình tự thực hiện: - Thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương; - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại. - Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở, làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa). |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT); 2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế; 3. Văn bản giới thiệu của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh; 4. Phương án kinh doanh, gồm: - Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...; - Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...; - Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối; - Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...; - Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình; 5. Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm: - Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho; - Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển; - Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức. |
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương. |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy phép |
|
Lệ phí: |
- Phí thẩm định: 300.000 đồng - Lệ phí cấp giấy phép: 50.000đ/giấy. –––––– Sửa đổi: * Tại địa bàn TP: - Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. (Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012) |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông tư số 02/2011/TT-BCT). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. 2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho; - Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển; - Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường. 4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; - Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. ––––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
PHỤ LỤC 8 (Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN Kính gửi: ………………………………. (1) Tên doanh nghiệp:...................................................................................... Trụ sở giao dịch:......................; Điện thoại:......................... Fax:...............; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................; Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể: 1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau: a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau: .......................................................................(2) Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau: ...........................................................................(3) b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau: .......................................................................(2) Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau: ...........................................................................(3) 2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây: ......................................................................................................(4) Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
6. Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
||
|
Nội dung thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại. - Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở. - Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa). |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại. - Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp. - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có). - Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. - Phương án kinh doanh, gồm: + Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...; + Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...; + Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối; + Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...; + Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình; - Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm: + Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho; + Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển; + Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy phép. |
|
Lệ phí: |
- Phí thẩm định: 300.000 đồng - Lệ phí cấp giấy phép: 50.000đ/giấy –––––– Sửa đổi: * Tại địa bàn TP: - Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. (Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012) |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông tư số 02/2011/TT-BCT). |
|
Yêu cầu, điều kiện |
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. 2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho; - Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển; - Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường. 4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư 02/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. ––––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
PHỤ LỤC 8 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN Kính gửi: …………………………………….(1) Tên doanh nghiệp:...................................................................................... Trụ sở giao dịch:......................; Điện thoại:......................... Fax:...............; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................; Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể: 1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau: a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau: .......................................................................(2) Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau: ...........................................................................(3) b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau: .......................................................................(2) Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau: ...........................................................................(3) 2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây: ......................................................................................................(4) Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
7. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
||
|
Nội dung thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại. - Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở. - Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa). |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
- Thành phần hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung; + Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp; - Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức. |
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương. |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy phép. |
|
Lệ phí: |
* Tại địa bàn TP: - Lệ phí cấp giấy phép 50.000 đồng/giấy/lần cấp ––––––– Bổ sung: * Tại địa bàn TP: - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: - Mức thu lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông tư số 02/2011/TT-BCT). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. 2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho; - Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển; - Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường. 4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. ––––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
PHỤ LỤC 8 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN Kính gửi:……………………………………………. (1) Tên doanh nghiệp:...................................................................................... Trụ sở giao dịch:......................; Điện thoại:......................... Fax:...............; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................; Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể: 1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau: a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau: .......................................................................(2) Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau: ...........................................................................(3) b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau: .......................................................................(2) Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau: ...........................................................................(3) 2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây: ......................................................................................................(4) Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
8. Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu. |
||
|
Nội dung thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại. - Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở. - Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa). |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu). - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế. - Phương án kinh doanh, gồm: + Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận; + Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận; + Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối; + Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến. - Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm: + Địa điểm và năng lực (sức chứa của kho) + Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); + Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu); + Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; - Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu; - Hồ sơ về địa điểm kinh doanh bán buôn rượu, gồm: + Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu; + Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thêu sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm) + Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu); - Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức. |
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương. |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy phép. |
|
Lệ phí: |
- Phí thẩm định: 300.000 đồng - Lệ phí cấp giấy phép: 50.000đ/giấy –––––– Sửa đổi: * Tại địa bàn TP: - Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu tại phụ lục 6 Thông tư số 10/2008/TT-BCT). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
1. Điều kiện về chủ thê: Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu. 2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng; 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; 4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu. - Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. –––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
PHỤ LỤC 6 (Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm 2008 của Bộ Công Thương)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU Kính gửi ............................................................. . (1) Tên doanh nghiệp:............................................................................................................. Trụ sở giao dịch:............................................ Điện thoại:......................... Fax:................. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm...................... Đề nghị .……………………(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các tỉnh: (2) Bán lẻ rượu tại các địa điểm:......................................................................................... (3) Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
II. Lĩnh vực công nghiệp (04 TTHC) |
||
1. Cấp Giấy phép sản xuất, chế biến rượu |
||
|
Nội dung thủ tục |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương. - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý công nghiệp. - Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép trình giám đốc phê duyệt. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định |
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu. 2. Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận mã số thuế. 3. Tài liệu liên quan tới cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: 4. Tài liệu liên quan tới chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 5. Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ: –––––––––––––– - Sửa đổi như sau: 1. Tài liệu liên quan tới cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động); - Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp theo kể từ khi xin cấp Giấy phép; - Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót,…; - Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn; - Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm; - Bảng kê diện tích , sơ đồ thiết kế nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sở dụng đất ( hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,..); - Bản sao hợp lệ bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn, giấy chứng nhận sức khỏe, và Hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất; 2. Tài liệu liên quan tới chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: - Bản sao hợp lệ hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng; - Bản sao hợp lệ của giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu. 3. Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ: - Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp; - Bản sao hợp lệ văn bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp; - Hồ sơ thiết kế và danh mục phương tiện, thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện |
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu |
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai. |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy phép sản xuất rượu |
|
Phí, Lệ phí: |
Không ––––––– Sửa đổi: 1. Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: a) Mức thu phí thẩm định là: 1.200.000 đồng/lần thẩm định. b) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. 2. Tại các khu vực khác: a) Mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/lần thẩm định. b) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép là: 200.000 đồng/giấy/lần cấp. |
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu |
|
Yêu cầu, điều kiện |
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu. 2. Điều kiện về đầu tư: Quy mô, địa điểm đầu tư cơ sở sản xuất phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, con người: a) Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành để thực hiện các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót... phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất; b) Có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm rượu đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; c) Có các thiết bị để đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn trong quá trình sản xuất; d) Diện tích cơ sở sản xuất bao gồm khu chế biến và khu bảo quản có tổng diện tích không dưới 500m2, trong đó phải bố trí kho riêng cho bảo quản sản phẩm; đ) Có các thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm của khu chế biến và khu bảo quản phù hợp quy mô sản xuất;e) Phải có hợp đồng lao động với người có đủ trình độ kỹ thuật, chuyên môn (có bằng trung cấp trở lên) hoặc có kinh nghiệm lâu năm (nghệ nhân có giấy chứng nhận) phù hợp với ngành nghề sản xuất rượu; g) Người lao động tham gia trực tiếp sản xuất phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm do cơ quan y tế cấp. 4. Điều kiện về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm rượu: Phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo quy chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế. 5. Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa: Phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt Nam. 6. Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ: a) Dây chuyền máy móc thiết bị phải được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ; b) Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy bảo đảm phòng chống cháy nổ theo quy định. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. –––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá |
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
PHỤ LỤC 1 (Kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2008 của Bộ Công Thương)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU Kính gửi: .................................................(1) Tên doanh nghiệp:...................................................................................... Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:............... Địa điểm sản xuất....................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm...................... Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2) Quy mô sản lượng sản phẩm rượu................................................. (3) Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Chú thích: (1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu wisky, rượu vodka...) (3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất |
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
||
|
Nội dung thủ tục |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương. - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý công nghiệp. - Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép trình giám đốc phê duyệt. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định |
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu); 2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 3. Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh bao gồm: - Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác; - Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá; - Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao động, quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu; - Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá; - Bản sao hợp lệ biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền. –––––––––––––––– - Sửa đổi, bổ sung: - Mục 1 chuyển thành: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá); - Mục 2 thành: 2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Mục 3 thành: 3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác; Bổ sung thêm: 4. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá; 5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu; 6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện |
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai. |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
|
Phí, Lệ phí: |
- Phí thẩm định: 300.000 VNĐ - Lệ phí giấy chứng nhận: 50.000 VNĐ ––––––––––––––– Sửa đổi như sau: 1. Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: a) Mức thu phí thẩm định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định. b) Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. 2. Tại các khu vực khác: a) Mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/lần thẩm định. b) Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. |
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
|
Yêu cầu, điều kiện |
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá. 2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2; b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm; c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu. 3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá: a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá; b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu; c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh. 4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá - Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. ––––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá |
|
PHỤ LỤC 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..................., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh (thành phố)....... Tên thương nhân:...................................................................................... ..................................................................................................................... Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:............... ..................................................................................................................... Địa điểm kinh doanh.................................................................................. ..................................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm...................... Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
3. Cấp bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
||
|
Nội dung thủ tục |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương. - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý công nghiệp. - Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép trình giám đốc phê duyệt. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung; - Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được cấp; - Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương Lào Cai xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Đối tượng thực hiện |
Các tổ chức, cá nhân đã được Sở Công Thương Lào Cai cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. |
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai. |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (sửa đổi, bổ sung) |
|
Phí, Lệ phí: |
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 VNĐ ––––––––––––––– - Sửa đổi, bổ sung: 1. Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: a) Mức thu phí thẩm định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định. b) Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. 2. Tại các khu vực khác: a) Mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/lần thẩm định. b) Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. |
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. |
|
Yêu cầu, điều kiện |
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá. 2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2; b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm; c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu. 3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá: a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá; b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu; c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh. 4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật. 5. Bản giải trình lý do thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được Sở Công Thương Lào Cai cấp. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá - Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. –––––––– - Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá |
|
PHỤ LỤC 2 Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..................., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh (thành phố)....... Tên thương nhân:...................................................................................... ..................................................................................................................... Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:............... ..................................................................................................................... Địa điểm kinh doanh.................................................................................. ..................................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm...................... Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
||
|
Nội dung thủ tục |
Lý do sửa đổi |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương. - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý công nghiệp. - Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép trình giám đốc phê duyệt. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị cấp lại; - Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã cấp (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương Lào Cai xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Đối tượng thực hiện |
Các tổ chức, cá nhân đã được Sở Công Thương Lào Cai cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. |
|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai. |
|
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (cấp lại) |
|
Phí, Lệ phí: |
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 VNĐ –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: 1. Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: a) Mức thu phí thẩm định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định. b) Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. 2. Tại các khu vực khác: a) Mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/lần thẩm định. b) Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. |
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá. 2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2; b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm; c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu. 3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá: a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá; b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu; c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh. 4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật. 5. Bản giải trình rõ nguyên nhân, lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. |
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá - Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá |
|
PHỤ LỤC 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..................., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh (thành phố)....... Tên thương nhân:...................................................................................... ..................................................................................................................... Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:............... ..................................................................................................................... Địa điểm kinh doanh.................................................................................. ..................................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm...................... Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI (01 TTHC) |
|
I. Lĩnh vực Thương mại (01 TTHC) |
|
1. Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu. |
|
Trình tự thực hiện: |
- Thương nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương; - Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ. - Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý thương mại; - Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử lý hồ sơ: + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, phòng Quản lý thương mại-Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu cầu, phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu cho thương nhân; - Bộ phận "một cửa nhận kết quả, chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định. |
Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu). - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế. - Phương án kinh doanh, gồm: + Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận; + Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận; + Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối; + Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến. - Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm: + Địa điểm và năng lực (sức chứa của kho) + Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); + Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu); + Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; - Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu; - Hồ sơ về địa điểm kinh doanh bán buôn rượu, gồm: + Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu; + Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thêu sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm) + Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu); - Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương. |
Kết quả thực hiện |
Giấy phép. |
Lệ phí: |
* Tại địa bàn TP: - Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu tại phụ lục 6 Thông tư số 10/2008/TT-BCT). |
Yêu cầu, điều kiện |
1. Điều kiện về chủ thê: Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu. 2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng; 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; 4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn. |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu. - Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
PHỤ LỤC 6 (Kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm 2008 của Bộ Công Thương)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN (HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU Kính gửi ............................................................. . (1) Tên doanh nghiệp:............................................................................................................. Trụ sở giao dịch:............................................ Điện thoại:......................... Fax:................. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm...................... Đề nghị .……………………(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các tỉnh: (2) Bán lẻ rượu tại các địa điểm:......................................................................................... (3) Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Nghị định 118/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Thông tư 02/2011/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Thông tư 10/2008/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007