Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 1862/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 07/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1862/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 07 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ quy định cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 143/TTr-SKH-KTN ngày 26/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau.
1. Công trình đường giao thông nông thôn: Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện; đường trục thôn; đường liên thôn; đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng. Các loại cống, rãnh thoát nước, cầu qua đường, cầu qua kênh, mương của giao thông nông thôn, giao thông nội đồng.
2. Công trình thủy lợi: Kênh mương nội đồng do UBND xã quản lý; trạm bơm tưới và các công trình thủy lợi nhỏ khác phục vụ tưới do UBND xã quản lý.
3. Công trình phục vụ nhu cầu sinh hoạt về văn hóa, thể dục, thể thao: Trung tâm văn hóa - thể dục, thể thao xã; điểm vui chơi, giải trí và thể thao xã cho trẻ em và người cao tuổi; nhà văn hóa, hội trường đa năng (hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng) xã, thôn; khu thể thao thôn.
4. Công trình phục vụ thông tin và truyền thông cơ sở: Đài truyền thanh xã.
5. Công trình giáo dục: Phòng học có quy mô 01 tầng và cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục từ bậc mầm non đến trung học cơ sở để đạt chuẩn quốc gia.
6. Công trình y tế: Trạm y tế xã.
7. Công trình vệ sinh môi trường: Cơ sở giết mổ gia súc tại xã; công trình thu gom và xử lý rác thải của xã và các thôn; hệ thống xử lý nước thải làng nghề; công trình cấp nước nhỏ lẻ và cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn.
8. Công trình cơ sở vật chất khác: Trụ sở xã, Chợ nông thôn, Hệ thống điện chiếu sáng các trục đường nông thôn, xây dựng nghĩa trang nhân dân cấp xã/thôn (hạng mục : san lấp mặt bằng, đường giao thông và các công trình phụ trợ), khu dân cư kiểu mẫu và vườn mẫu; các công trình phục vụ phát triển sản xuất khác thuộc khu vực nông thôn.
Điều 2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan rà soát thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã ban hành để đề xuất phương án điều chỉnh, bổ sung (nếu cần thiết) hoặc ban hành mới thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các công trình liên quan đến danh mục công trình ở Điều 1 (nếu chưa được ban hành).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động, Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế, Thông tin truyền thông, Văn hóa, thể thao và Du lịch, BCĐ các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008