Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 186/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
Ngày ban hành: 20/01/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 186/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 190/SXD-VP ngày 14/01/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:

1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Danh mục chế độ báo cáo đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và đảm bảo kết nối với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Bộ Xây dựng theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.

3. Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ




Nguyễn Tiến Hoàng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO CÁC BỘ, NGÀNH QUY ĐỊNH

TT

Tên báo cáo

Văn bản QPPL quy định báo cáo

Ghi chú

1.

Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn

Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng

 

2.

Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn

 

3.

Tổng số sự cố về công trình xây dựng

 

4.

Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng

 

5.

Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình

 

6.

Số lượng và dân số đô thị

 

7.

Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng

 

8.

Diện tích đất đô thị

 

9.

Dự án đầu tư phát triển đô thị

 

10.

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

11.

Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng

 

12.

Công sở cơ quan hành chính nhà nước

 

13.

Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

 

II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH

Không có

 

NỘI DUNG CỦA TỪNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH

I. Báo cáo Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tổng mức đầu tư (hoặc dự toán); Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ngành: Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/6 năm báo cáo;

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo 6 tháng: Ngày 05/6 năm báo cáo;

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo 6 tháng: Ngày 05/6 năm báo cáo;

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 03 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 6 của kỳ báo cáo thống kê;

- Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 01/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp huyện và các sở, ngành báo cáo cho Sở Xây dựng;

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:


Biểu số: 01/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/6 năm báo cáo;

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH KHỞI CÔNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN

(6 tháng, năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

 

 

Mã số

Tổng mức đầu tư (hoặc dự toán) (ĐVT: Triệu đồng)

Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn (ĐVT: Công trình)

Số liệu cùng kỳ năm trước

Số liệu trong kỳ báo cáo

Thực hiện cùng kỳ năm trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

A

B

1

2

3

4

Tổng số

01

 

 

 

 

I. Phân theo quy mô dự án

 

 

 

 

 

- Công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia

02

 

 

 

 

- Công trình thuộc dự án nhóm A

03

 

 

 

 

- Công trình thuộc dự án nhóm B

04

 

 

 

 

- Công trình thuộc dự án nhóm C

05

 

 

 

 

II. Phân loại công trình theo công năng

 

 

 

 

 

- Công trình dân dụng

06

 

 

 

 

- Công trình công nghiệp

07

 

 

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

08

 

 

 

 

- Công trình giao thông

09

 

 

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

........, ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

II. Báo cáo Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tổng số giấy phép xây dựng được cấp; Tổng số các công trình được kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng (Số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng; Kết quả xử phạt).

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo của Ban Quản lý Khu kinh tế: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/6 năm báo cáo;

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của Ban Quản lý Khu kinh tế:

- Báo cáo 6 tháng: Ngày 05/6 năm báo cáo;

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo 6 tháng: Ngày 05/6 năm báo cáo;

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 03 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 6 của kỳ báo cáo thống kê;

- Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 02/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp huyện và Ban Quản lý Khu kinh tế báo cáo cho Sở Xây dựng;

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện và Ban Quản lý Khu kinh tế, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

Biểu số: 02/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/6 năm báo cáo;

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

TỔNG SỐ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐƯỢC CẤP VÀ SỐ CÔNG TRÌNH VI PHẠM QUY ĐỊNH TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN

(6 tháng, năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Xây dựng

 

 

Đơn vị tính

Mã số

Thực hiện cùng kỳ năm trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

A

B

C

1

2

I. Tổng số giấy phép xây dựng được cấp

GPXD

01

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

1. Cấp cho nhà ở riêng lẻ

GPXD

02

 

 

2. Cấp cho các công trình/dự án

GPXD

03

 

 

II. Tổng số các công trình được kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng

 

04

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1. Số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng

Công trình

05

 

 

1.1. Không phép

Công trình

06

 

 

1.2. Sai phép

Công trình

07

 

 

1.3. Vi phạm khác

Công trình

08

 

 

2. Kết quả xử phạt

 

 

 

 

2.1. Số lượng quyết định xử phạt

Quyết định

09

 

 

2.2. Số lượng quyết định xử phạt đã được chấp hành

Quyết định

10

 

 

2.3. Số lượng QĐ xử phạt bị cưỡng chế thi hành

Quyết định

11

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

......, ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

III. Báo cáo Tổng số sự cố về công trình xây dựng

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Tổng số sự cố về công trình xây dựng.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tổng số sự cố về công trình xây dựng.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:.

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ngành: Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

d) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã: UBND cấp xã.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

d) Cơ quan nhận báo cáo của cấp xã: UBND cấp huyện.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 03/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp xã báo cáo số liệu cho UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện tổng hợp số liệu báo cáo từ UBND cấp xã, báo cáo cho Sở Xây dựng;

- Các sở, ngành báo cáo số liệu cho Sở Xây dựng.

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện và các sở, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

Biểu số: 03/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm b/c;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

TỔNG SỐ SỰ CỐ VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Xây dựng

Đơn vị tính: Sự cố

 

Mã số

Số lượng cùng kỳ năm trước

Số lượng trong kỳ báo cáo

A

C

1

2

Tổng số sự cố về công trình xây dựng

01

 

 

1. Sự cố cấp I

02

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

03

 

 

- Công trình công nghiệp

04

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

05

 

 

- Công trình giao thông

06

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

07

 

 

2. Sự cố cấp II

08

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

09

 

 

- Công trình công nghiệp

10

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

11

 

 

- Công trình giao thông

12

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

13

 

 

3. Sự cố cấp III

14

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

15

 

 

- Công trình công nghiệp

16

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

17

 

 

- Công trình giao thông

18

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

19

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

IV. Báo cáo Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ngành: Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 04/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp huyện và các sở, ngành báo cáo cho Sở Xây dựng;

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện và các sở, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

Biểu số: 04/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 8của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CHẤP THUẬN NGHIỆM THU ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

Đơn vị tính: Công trình

 

Mã số

Số lượng cùng kỳ năm trước

Số lượng trong kỳ báo cáo

A

C

1

2

Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng

01

 

 

1. Công trình cấp I

02

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

03

 

 

- Công trình công nghiệp

04

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

05

 

 

- Công trình giao thông

06

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

07

 

 

2. Công trình cấp II

08

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

09

 

 

- Công trình công nghiệp

10

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

11

 

 

- Công trình giao thông

12

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

13

 

 

3. Công trình cấp III

14

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

15

 

 

- Công trình công nghiệp

16

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

17

 

 

- Công trình giao thông

18

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

19

 

 

4. Công trình cấp IV

20

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

21

 

 

- Công trình công nghiệp

22

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

23

 

 

- Công trình giao thông

24

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

25

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)

 

V. Báo cáo Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tổng số sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình; Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình; Tổng số người chết do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình; Tổng số người bị thương do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ngành: Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

d) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã: UBND cấp xã.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

d) Cơ quan nhận báo cáo của cấp xã: UBND cấp huyện.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 05/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp xã báo cáo cho UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện tổng hợp số liệu báo cáo từ UBND cấp xã, báo cáo cho Sở Xây dựng.

- Các sở, ngành báo cáo số liệu cho Sở Xây dựng.

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện và các sở, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

Biểu số: 05/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

TAI NẠN LAO ĐỘNG, SỰ CỐ KỸ THUẬT GÂY MẤT AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

 

 

Đơn vị tính

Mã số

Số lượng cùng kỳ năm trước

Số lượng trong kỳ báo cáo

A

B

C

1

2

I. Tổng số sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình

Vụ

01

 

 

II. Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình

Vụ

02

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

1. Do sự cố công trình

Vụ

03

 

 

2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động

Vụ

04

 

 

3. Do người lao động

Vụ

05

 

 

4. Do yếu tố khác

Vụ

06

 

 

III. Tổng số người chết do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình

Người

07

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

1. Do sự cố công trình

Người

08

 

 

2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động

Người

09

 

 

3. Do người lao động

Người

10

 

 

4. Do yếu tố khác

Người

11

 

 

IV. Tổng số người bị thương do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình

 

12

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

1. Do sự cố công trình

Người

13

 

 

2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động

Người

14

 

 

3. Do người lao động

Người

15

 

 

4. Do yếu tố khác

Người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

VI. Báo cáo Số lượng và dân số đô thị

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Số lượng và dân số đô thị.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Số lượng và dân số đô thị.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp tại các huyện: UBND cấp huyện.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo tại cấp xã: UBND cấp xã.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

d) Cơ quan nhận báo cáo của cấp xã: UBND cấp huyện.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 06/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp xã báo cáo cho UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện tổng hợp số liệu báo cáo từ UBND cấp xã, báo cáo cho Sở Xây dựng.

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện và các sở, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

Biểu số: 06/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

SỐ LƯỢNG VÀ DÂN SỐ ĐÔ THỊ

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

 

 

Mã số

Số lượng đô thị

Dân số đô thị (người)

Tổng số

Trong đó:

Dân số khu vực nội thị

A

B

1

2

3

1. Thành phố trực thuộc Trung ương (đặc biệt và loại I)

01

 

 

 

- Các quận nội thành

02

 

 

 

- Đô thị trực thuộc:

03

 

 

 

Đô thị loại III

04

 

 

 

Đô thị loại IV

05

 

 

 

Đô thị loại V

06

 

 

 

2. Tỉnh…………….

...

 

 

 

Đô thị loại I

 

 

 

 

Đô thị loại II

 

 

 

 

Đô thị loại III

 

 

 

 

Đô thị loại IV

 

 

 

 

Đô thị loại V

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

VII. Báo cáo Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo:

- Báo cáo về quy hoạch xây dựng vùng tỉnh;

- Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù cấp quốc gia;

- Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500 trong đô thị;

- Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn;

- Báo cáo về Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị;

- Báo cáo về Thiết kế đô thị riêng.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

- Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 07/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp huyện báo cáo cho Sở Xây dựng;

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

Biểu số: 07/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ, THIẾT KẾ ĐÔ THỊ RIÊNG

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng.....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

A. Báo cáo về quy hoạch xây dựng vùng tỉnh

 

Mã số

Năm phê duyệt

Tổng diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch (ha)

Tổng diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha)

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

1. Quy hoạch vùng tỉnh

 

 

 

 

 

B. Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù cấp quốc gia

 

Mã số

Quy hoạch chung

Quy hoạch chi tiết

Năm phê duyệt

Diện tích quy hoạch (ha)

Số lượng đồ án

Diện tích quy hoạch (ha)

A

B

C

1

2

3

I. Khu kinh tế

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

II. Khu công nghiệp tập trung

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

III. Khu văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

IV. Khu bảo tồn di sản cấp quốc gia

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

V. Khu chức năng cấp quốc gia khác

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500 trong đô thị

 

Mã số

Số lượng đồ án

Diện tích quy hoạch (ha)

Tỷ lệ phủ kín QHPK đô thị

Tỷ lệ phủ kín QHCT đô thị

A

B

1

2

3

4

I. Đô thị...

1

 

 

 

 

1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)

 

 

 

 

 

2. QH chi tiết 1/500

 

 

 

 

 

II. Đô thị...

 

 

 

 

 

1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)

 

 

 

 

 

2. QH chi tiết 1/500

 

 

 

 

 

III. Đô thị...

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)

 

 

 

 

 

2. QH chi tiết 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn

 

Mã số

Số xã của tỉnh/thành phố

Số xã có quy hoạch xây dựng nông thôn được phê duyệt

Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn

Ghi chú

A

B

1

2

3=2/1

4

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E. Báo cáo về Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị

 

Mã số

Thời gian phê duyệt

Thời gian tổ chức lập

Ghi chú

A

B

1

2

3

I. Tổng số Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị được duyệt

 

*

Ghi tổng số Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị được duyệt vào dòng *

Quy chế...

 

 

 

 

Quy chế...

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tổng số Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị theo danh mục

 

**

Ghi tổng số Quy chế quản lý quy hoạch KT theo danh mục vào dòng **

Quy chế...

 

 

 

 

 

Quy chế...

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

F. Báo cáo về Thiết kế đô thị riêng

 

Mã số

Thời gian phê duyệt

Thời gian tổ chức lập

Ghi chú

A

B

1

2

3

I. Tổng số đồ án Thiết kế đô thị riêng được duyệt

 

*

Ghi tổng số đồ án Thiết kế đô thị riêng được duyệt vào dòng *

Đồ án...

 

 

 

 

Đồ án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tổng số đồ án Thiết kế đô thị riêng theo danh mục

 

**

Ghi tổng số đồ án Thiết kế đô thị riêng theo danh mục vào dòng **

Đồ án...

 

 

 

 

 

Đồ án...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

VIII. Báo cáo Diện tích đất đô thị

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Diện tích đất đô thị.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Diện tích đất toàn đô thị; Diện tích nội thành/ nội thị; Diện tích đất xây dựng đô thị theo QHC được duyệt; Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Xây dựng.

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 08/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp huyện báo cáo cho Sở Xây dựng;

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:


Biểu số: 08/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÔ THỊ

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

Đơn vị tính: ha

 

Mã số

Năm phê duyệt QHC

Diện tích đất toàn đô thị

Diện tích nội thành/ nội thị

Diện tích đất xây dựng đô thị theo QHC được duyệt

Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo

Tổng số

Trong đó:

Đất cây xanh

Đất giao thông

Tổng số

Đất bến bãi đỗ xe

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

1. Thành phố trực thuộc Trung ương

01

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các quận nội thành

02

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đô thị trực thuộc:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại III

03

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại IV

04

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại V

05

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tỉnh …………….

06

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại I

07

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại II

08

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại III

09

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại IV

10

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại V

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

IX. Báo cáo Dự án đầu tư phát triển đô thị

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Dự án đầu tư phát triển đô thị.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Dự án đầu tư phát triển đô thị.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ngành: Sở Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý dự án ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

d) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã: UBND cấp xã.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

d) Cơ quan nhận báo cáo của cấp xã: UBND cấp huyện.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 09/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp xã báo cáo cho UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện tổng hợp số liệu báo cáo từ UBND cấp xã và các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện, báo cáo cho Sở Xây dựng;

- Các sở, ngành: Sở Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý dự án ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế báo cáo số liệu cho Sở Xây dựng.

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện và các sở, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

Biểu số: 09/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

 

 

Mã số

Loại đô thị

Tổng số dự án

Quy mô Dự án được duyệt

Lũy kế hiện trạng thực hiện trong kỳ báo cáo

Ghi chú

Tổng diện tích (ha)

Tổng dân số dự kiến (1.000 người)

Diện tích (ha)

Ước dân số phục vụ (1.000 người)

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1. Dự án đầu tư phát triển đô thị đang thực hiện trên địa bàn

 

Đặc biệt

 

 

 

 

 

 

Loại I

 

 

 

 

 

 

Loại II

 

 

 

 

 

 

Loại III

 

 

 

 

 

 

Loại IV

 

 

 

 

 

 

Loại V

 

 

 

 

 

 

2. Dự án đầu tư phát triển đô thị đăng ký mới trong kỳ báo cáo

 

Đặc biệt

 

 

 

 

 

 

Loại I

 

 

 

 

 

 

Loại II

 

 

 

 

 

 

Loại III

 

 

 

 

 

 

Loại IV

 

 

 

 

 

 

Loại V

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

X. Báo cáo Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung; Tổng công suất cấp nước; Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch; Tổng công suất xử lý nước thải đô thị; Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định; Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt; Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định; Khối lượng chất thải rắn xây dựng được thu gom, tái chế tái hoặc tái sử dụng; Tổng chiều dài đường đô thị.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với cơ quan quản lý chuyên ngành Công ty cấp thoát nước Quảng Bình.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các chỉ tiêu thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

d) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các chỉ tiêu thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã: UBND cấp xã.

5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo chuyên ngành của cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

d) Cơ quan nhận báo cáo của cấp xã: UBND cấp huyện.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của cơ quan quản lý chuyên ngành::

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 10/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp xã báo cáo cho UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện tổng hợp số liệu báo cáo từ UBND cấp xã và số liệu các chỉ tiêu thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện, báo cáo cho Sở Xây dựng;

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện và các sở, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

Biểu số: 10/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

 

 

Đơn vị

Mã số

Tổng số

Chia theo loại đô thị:

Loại Đặc biệt

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

1. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

01

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Tổng dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

Người

02

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổng công suất cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Tổng công suất thiết kế của nhà máy nước

m3/ngày

03

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Tổng công suất khai thác của nhà máy nước

m3/ngày

04

 

 

 

 

 

 

 

3. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch

%

05

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng bình quân m3/ngày

m3/ngày

06

 

 

 

 

 

 

 

3.2. Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng bình quân m3/ngày

m3/ngày

07

 

 

 

 

 

 

 

4. Tổng công suất xử lý nước thải đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Tổng công suất thiết kế xử lý nước thải đô thị

m3/ngày

08

 

 

 

 

 

 

 

4.2. Tổng công suất khai thác xử lý nước thải đô thị

m3/ngày

09

 

 

 

 

 

 

 

5. Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

%

10

 

 

 

 

 

 

 

6. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt

%

11

 

 

 

 

 

 

 

6.1. Tổng dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt

Người

12

 

 

 

 

 

 

 

7. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

%

13

 

 

 

 

 

 

 

7.1. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom

Tấn

14

 

 

 

 

 

 

 

7.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

Tấn

15

 

 

 

 

 

 

 

8. Khối lượng chất thải rắn xây dựng được thu gom, tái chế tái hoặc tái sử dụng

Tấn

16

 

 

 

 

 

 

 

8.1. Khối lượng chất thải rắn xây dựng được thu gom

Tấn

17

 

 

 

 

 

 

 

8.2. Khối lượng chất thải rắn xây dựng được tái chế hoặc tái sử dụng

Tấn

18

 

 

 

 

 

 

 

9. Tổng chiều dài đường đô thị (tính từ đường khu vực trở lên)

km

19

 

 

 

 

 

 

 

9.1. Tổng chiều dài đường đô thị được ngầm hóa (tính từ đường khu vực trở lên)

km

20

 

 

 

 

 

 

 

9.2. Tổng chiều dài đường đô thị được chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên)

km

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

Ghi chú: Đối với chỉ tiêu Tổng dân số đô thị để tính toán các chỉ tiêu ở biểu này được lấy số liệu ở biểu 06/BCĐP

 

XI. Báo cáo Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng.

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và đang sử dụng.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 11/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- Sở Xây dựng tự thu thập, tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện và các sở, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:


Biểu số: 11/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/ TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

SỐ LƯỢNG NHÀ Ở, DIỆN TÍCH NHÀ Ở CÔNG VỤ HIỆN CÓ VÀ SỬ DỤNG

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

 

 

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Chia theo loại nhà

Căn hộ

Nhà liền kề

Biệt thự

A

B

C

1=2+3+4

2

3

4

1. Số nhà lượng nhà ở công vụ hiện có và sử dụng. Chia ra:

căn hộ/nhà ở

01

 

 

 

 

- Khu vực thành thị

-

02

 

 

 

 

- Khu vực nông thôn

-

03

 

 

 

 

2. Diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng. Chia ra:

m2

04

 

 

 

 

- Khu vực thành thị

-

05

 

 

 

 

- Khu vực nông thôn

 

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

XII. Báo cáo Công sở, cơ quan hành chính nhà nước

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Công sở, cơ quan hành chính nhà nước.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo về công sở, cơ quan hành chính nhà nước.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Xây dựng

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện: UBND cấp huyện.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo đối với các công trình thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã: UBND cấp xã.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp xã: UBND cấp xã.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 12/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp xã báo cáo số liệu cho UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện tổng hợp số liệu báo cáo từ UBND cấp xã và số liệu các công trình thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện, báo cáo cho Sở Xây dựng.

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện và các sở, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:


Biểu số: 12/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

CÔNG SỞ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

(Năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

 

 

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

C

1=2+3+4

2

3

4

1. Tổng số trụ sở cơ quan hành chính nhà nước có đến 31/12

Trụ sở

01

 

 

 

 

2. Tổng diện tích sàn xây dựng có đến 31/12

m2 sàn

02

 

 

 

 

3. Số lượng trụ sở xây dựng mới, sửa chữa cải tạo trong kỳ báo cáo

Trụ sở

03

 

 

 

 

Diện tích đầu tư xây dựng mới

m2 sàn

04

 

 

 

 

Diện tích sửa chữa, cải tạo

m2 sàn

05

 

 

 

 

Vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa cải tạo

Triệu đồng

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

XIII. Báo cáo Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Công sở, cơ quan hành chính nhà nước.

2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.

4. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Xây dựng.

b) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp tại cấp huyện: UBND cấp huyện.

c) Đối tượng thực hiện báo cáo về các loại vật liệu trên địa bàn UBND cấp xã: UBND cấp xã.

5. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Xây dựng.

b) Cơ quan nhận báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành: Sở Xây dựng.

c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Xây dựng.

d) Cơ quan nhận báo cáo của cấp xã: UBND cấp huyện.

6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Được thực hiện bằng văn bản có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị và qua hệ thống báo cáo điện tử.

7. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/2 năm sau.

b) Thời hạn gửi báo cáo chuyên ngành của các sở, ngành:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

c) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:

- Báo cáo năm ước tính: Ngày Ngày 05/12 năm báo cáo;

- Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau;

8. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.

9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê.

10. Mẫu đề cương báo cáo: Không có.

11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Biểu số 13/BCĐP ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12. Quy trình thực hiện báo cáo:

- UBND cấp xã báo cáo cho UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện tổng hợp số liệu báo cáo từ UBND cấp xã, báo cáo cho Sở Xây dựng;

- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu từ UBND cấp huyện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.

Biểu mẫu báo cáo đính kèm:

Biểu số: 13/BCĐP

Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 15/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15/02 năm sau.

MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU

(6 tháng, năm)

Đơn vị báo cáo:

Sở Xây dựng..........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

 

 

Đơn vị tính

Mã số

Thực hiện cùng kỳ năm trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

Tỷ lệ % kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước

A

B

C

1

2

3=2/1*100

1. Xi măng

 

 

 

 

 

1.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

01

 

 

 

1.2. Công suất thiết kế

1000 tấn

02

 

 

 

1.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 tấn

03

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 tấn

04

 

 

 

2. Gạch ốp lát

 

 

 

 

 

2.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

05

 

 

 

2.2. Công suất thiết kế

1000 m2

06

 

 

 

2.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 m2

07

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 m2

08

 

 

 

3. Sứ vệ sinh

 

 

 

 

 

3.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

09

 

 

 

3.2. Công suất thiết kế

1000 sp

10

 

 

 

3.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 sp

11

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 sp

12

 

 

 

4. Kính xây dựng

 

 

 

 

 

4.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

13

 

 

 

4.2. Công suất thiết kế

1000 m2

14

 

 

 

4.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 m2

15

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 m2

16

 

 

 

5. Gạch xây các loại

 

 

 

 

 

5.1. Gạch xây nung

 

 

 

 

 

5.1.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

17

 

 

 

5.1.2. Công suất thiết kế

1000 viên

18

 

 

 

5.1.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 viên

19

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 viên

20

 

 

 

5.2. Gạch xây không nung

 

 

 

 

 

5.2.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

21

 

 

 

5.2.2. Công suất thiết kế

1000 viên

22

 

 

 

5.2.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 viên

23

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 viên

24

 

 

 

6. Tấm lợp

 

 

 

 

 

6.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

25

 

 

 

6.2. Công suất thiết kế

1000 m2

26

 

 

 

6.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 m2

27

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 m2

28

 

 

 

7. Đá ốp lát

 

 

 

 

 

7.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

29

 

 

 

7.2. Công suất thiết kế

1000 m2

30

 

 

 

7.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 m2

31

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 m2

32

 

 

 

8. Vôi công nghiệp

 

 

 

 

 

8.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

33

 

 

 

8.2. Công suất thiết kế

1000 tấn

34

 

 

 

8.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 tấn

35

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 tấn

36

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

..., ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)