Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Số hiệu: 1858/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Võ Thành Thống
Ngày ban hành: 25/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1858/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 25 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3625/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.

Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- VP UBND TP (2,3G);
- Lưu: VT,QN

CHỦ TỊCH




Võ Thành Thống

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoại tại Việt Nam

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bỏ nội dung: “Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh”.

Lý do: Thành phần hồ sơ trên không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 759.180 đồng;

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 708.568 đồng;

- Chi phí tiết kiệm: 50.612 đồng;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,67%.

2. Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoại tại Việt Nam

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bỏ nội dung: “Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh đã được cấp”.

Lý do: Thành phần hồ sơ trên không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ điểm d khoản 1 Điều 22 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

2.3. Chi phí phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 607.344 đồng;

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 556.732 đồng;

- Chi phí tiết kiệm: 50.612 đồng;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,33%.

3. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bỏ nội dung: “Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh”.

Lý do: Thành phần hồ sơ trên không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ khoản 4 Điều 22 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

3.3. Chi phí phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3.106.037 đồng;

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.030.119 đồng;

- Chi phí tiết kiệm: 75.918 đồng;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,44%.

4. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bỏ nội dung: “Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh”.

Lý do: Thành phần hồ sơ trên không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ khoản 4 Điều 22 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

4.3. Chi phí phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3.106.037 đồng;

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.030.119 đồng;

- Chi phí tiết kiệm: 75.918 đồng;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,44%.

5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bỏ nội dung: “Bản sao Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm thương nhân phân phối LPG”.

Lý do: Thành phần hồ sơ trên không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ khoản 3 Điều 14 Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.

5.3. Chi phí phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 146.950.890 đồng;

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 137.714.200 đồng;

- Chi phí tiết kiệm: 9.236.690 đồng;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,29%.

6. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa nội dung: Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân” thành Bản sao văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân”.

Lý do: Việc công chứng, chứng thực đối với những thành phần hồ sơ trên gây lãng phí về thời gian và chi phí cho tổ chức; do đó chỉ cần quy định tổ chức nộp bản photo kèm bản gốc để đối chiếu.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Điều chỉnh nội dung tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

6.3. Chi phí phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 809.792 đồng;

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 759.180 đồng;

- Chi phí tiết kiệm: 50.612 đồng;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,25%.

7. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất hoặc thẻ bị hỏng

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bỏ nội dung: “Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực”.

Lý do: Thành phần hồ sơ trên không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ nội dung tại gạch đầu dòng 2 điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

7.3. Chi phí phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 354.284 đồng;

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 303.672 đồng;

- Chi phí tiết kiệm: 50.612 đồng;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,29%.

8. Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bỏ nội dung: “Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước”.

Lý do: Thành phần hồ sơ trên không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

8.3. Chi phí phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 389.590 đồng;

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 284.366 đồng;

- Chi phí tiết kiệm: 105.224 đồng;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,01%.

9. Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bỏ nội dung: “Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước”.

Lý do: Thành phần hồ sơ trên không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

9.3. Chi phí phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 389.590 đồng;

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 284.366 đồng;

- Chi phí tiết kiệm: 105.224 đồng;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,01%.

Trên đây là Phương án đơn giản hóa của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về kết quả rà soát, đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. Kính đề nghị Bộ Công Thương xem xét, sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính./.