Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 1841/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Trương Duy Hải |
Ngày ban hành: | 07/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1841/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 07 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1916/TTr-SNV ngày 04 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Thi tuyển công chức
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị thành phần 01 thành phần hồ sơ là Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- Lý do: Do khi nộp hồ sơ đã yêu cầu người dự tuyển nộp “Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển”.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2 Điều 9, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức như sau:
“2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
Thời điểm cơ quan có thẩm quyền chứng thực văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và cấp phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.”
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa TTHC: 94.955.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa TTHC: 86.895.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.060.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ (%) cắt giảm chi phí: 8.49%.
2. Thủ tục: Xét tuyển công chức
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị giảm thành phần 01 thành phần hồ sơ là Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- Lý do: Do khi nộp hồ sơ đã yêu cầu người dự tuyển nộp “Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển”; Quy định như vậy gây phiền hà, mất thời gian và chi phí đi lại của người dân.
Sửa đổi khoản 2 Điều 9, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức như sau:
“2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
Thời điểm cơ quan có thẩm quyền chứng thực văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và cấp phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.”
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa TTHC: 9.495.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa TTHC: 8.689.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 806.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ (%) cắt giảm chi phí: 8.49%.
3. Thủ tục: Xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong cấp tỉnh
- Về thời gian giải quyết: Kiến nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 45 ngày làm việc xuống còn 30 ngày làm việc.
Lý do: Bộ phận một cửa Sở Nội vụ nhận hồ sơ chuyển về Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên - Sở Nội vụ trong ngày làm việc. Chuyên viên thẩm định hồ sơ trong 20 ngày làm việc, trình lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét để trình UBND tỉnh trong 10 ngày làm việc. Do đó thời gian giải quyết TTHC này là 30 ngày làm việc là phù hợp.
Sửa đổi khoản 3 Điều 11 Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ về quy định việc xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với các đơn vị chưa được xác định phiên hiệu như sau: “3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định:...”
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 33%.
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 15/12/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010