Quyết định 183/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014
Số hiệu: | 183/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 13/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ biên bản họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau ngày 08/01/2014 về xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 26/TTr-SKHCN ngày 25/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh được triển khai thực hiện năm 2014 gồm có 12 nhiệm vụ, trong đó: 09 nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014 và 03 nhiệm vụ trong Đề án "Bảo tồn nguồn gen động - thực vật quý hiếm, đặc hữu tại tỉnh Cà Mau, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và môi trường giai đoạn 2014 - 2020" (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được phê duyệt theo quy định hiện hành; thường xuyên theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; thành viên Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 183/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Danh mục 1: Danh mục đề tài, dự án tuyển chọn thực hiện năm 2014
TT |
Tên đề tài, dự án |
Cơ quan chủ trì / chủ nhiệm |
Mục tiêu / Nội dung |
1 |
Nghiên cứu quy trình và thiết kế dây chuyền xử lý mùi hôi thối và khí thải phát sinh từ các nhà máy chế biến vỏ đầu tôm thành chitin, chitosan và D-glucosamine |
Trung tâm Quan trắc TN&MT Cà Mau/Ts. Võ Đức Quý - 0918171501 |
- Xây dựng được công nghệ xử lý khí hôi thối và khí thải phát sinh từ các nhà máy chế biến vỏ đầu tôm thành chitin, chitosan và D-glucosamine nhằm khắc phục tình trạng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của nhà máy trên. - Xây dựng được quy trình xử lý khí hôi thối và khí thải phát sinh từ các quá trình chế biến vỏ đầu tôm thành chitin - chitosan, từ chitin thành D-glucosamine ở quy mô phòng thí nghiệm. - Thiết kế dây chuyền xử lý khí hôi thối và khí thải cho các nhà máy chế biến vỏ đầu tôm thành chitin, chitosan và D-glucosamine trên địa bàn Cà Mau và các tỉnh lân cận nhằm khắc phục tình trạng gây ô nhiễm môi trường. Khí thải ra từ nhà máy sản xuất chitin phải đạt các Quy chuẩn khí thải Việt Nam. |
2 |
Nghiên cứu sử dụng bùn bồi lắng ở Cà Mau chế tạo vật liệu không nung |
Trường ĐH Bách khoa TPHCM/Quang Long - Mobile: 1249665417 |
- Xây dựng được quy trình chế tạo vật liệu xây không nung (VLXKN) từ các loại bùn bồi lắng ở Cà Mau. Sản phẩm VLXKN sản xuất từ bùn bồi lắng có giá thành cạnh tranh với VLXKN từ các nguyên liệu khác và gạch đất sét nung. - Đáp ứng nhu cầu VLXKN trên địa bàn; đồng thời, góp phần bảo vệ giao thông đường thủy, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững nghề nuôi trồng thủy sản ở Cà Mau. - Sử dụng nhiều loại bùn bồi lắng khác nhau để chế tạo VLXKN với các thành phần chất kết dính và chất phụ trợ như cát, sỏi, mạt đá, thủy tinh phế liệu,… - Thử nghiệm độ bền của sản phẩm. - Tối ưu hóa quá trình chế tạo vật liệu dựa trên các thông số nguyên liệu, độ bền, thời gian, chi phí,… |
3 |
Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp mở rộng mặt cầu Trùm Thuật thuộc tuyến đường Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc. huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau |
Sở GTVT/Ts. Nguyễn Thạc Quang và Ks. Lê Thành Huấn |
Nghiên cứu đề xuất giải pháp tối ưu mở rộng mặt cầu Trùm Thuật đáp ứng 02 ô tô qua mặt; trên cơ sở đó vận dụng thực hiện cho các cầu khác trên các tuyến đường này cũng như các tuyến đường tỉnh quản lý, đường ô tô đến trung tâm xã. |
4 |
Nghiên cứu tình hình bệnh lao phổi tái phát và đề xuất một số giải pháp can thiệp tại tỉnh Cà Mau |
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ/ PGS.Ts. Phạm Thị Tâm; Ths Trần Thanh Hùng |
- Mô tả tình hình và đặc điểm chung của lao phổi tái phát tại tỉnh Cà Mau. - Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ gây tái phát ở người bệnh lao phổi tại tỉnh Cà Mau. |
5 |
Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong và phân tích gánh nặng bệnh tật tại tỉnh Cà Mau |
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ/PGs. Ts. Phạm Thị Tâm. Mobile 0919 130 179 |
- Xác định cơ cấu bệnh tật và tử vong tại tỉnh Cà mau - Phân tích gánh nặng bệnh tật do tử vong sớm và do bệnh - Xác định các yếu tố nguy cơ tác động xấu đến sức khỏe và tử vong - Đề xuất các giải pháp phù hợp với xu hướng biến đổi của mô hình bệnh tật trong những năm tới của tỉnh Cà Mau |
6 |
Khảo sát đặc điểm sinh học sinh sản và nghiên cứu xây dựng quy trình sinh sản nhân tạo giống ngao móng tay chúa (Sinonovaculasp) tại tỉnh Cà Mau |
Phân viện Nghiên cứu Thủy sản Minh Hải/ ThS. Nguyễn Quốc Thể |
- Xác định đặc điểm sinh học sinh sản của ngao móng tay chúa tại huyện Ngọc Hiển và vùng phụ cận. - Theo dõi phát triển tuyến sinh học, kích thước (khối lượng) thành thục, các chỉ số sinh sản và biến động. - Xây dựng quy trình sinh sản nhân tạo: nuôi vỗ thành thục, kích thích sinh sản và ương nuôi ấu trùng. |
7 |
Dự án SXTN: Tiếp nhận chuyển giao công nghệ ương giống cá chình hoa theo hình thức công nghiệp kích cỡ từ 5g đến 50 – 80g tại tỉnh Cà Mau |
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng Khoa học công nghệ Cà Mau |
Tiếp nhận quy trình công nghệ ương cá chình hoa kích cỡ 200 con/kg lên kích cỡ 50 - 80 g/con bằng thức ăn công nghiệp đạt tỷ lệ sống từ 70 - 80 %, đáp ứng về nhu cầu cá chình giống đạt chất lượng cung cấp cho người nuôi cá chình trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
8 |
Đề tài: Xây dựng mô hình thí điểm kè ngầm tạo bãi tại phía Bắc cống Hương Mai, dài 1.000 m (đoạn từ K1+460-K2+460) thuộc xã Khánh Tiến, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cà Mau/ Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau |
Theo nội dung yêu cầu của UBND tỉnh |
9 |
Đề tài: Đánh giá tác động của việc trồng keo lai đến nguồn lợi cá đồng tự nhiên và chất lượng mật ong trong khu vực rừng tràm có trồng keo lai |
Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau; Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Cà Mau |
Theo nội dung yêu cầu của UBND tỉnh |
Danh mục 2: Danh mục đề tài/dự án thuộc Đề án "Bảo tồn nguồn gen động - thực vật quý hiếm, đặc hữu tại tỉnh Cà Mau, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và môi trường giai đoạn 2014 - 2020"
STT |
Tên đề tài - dự án |
Cơ quan chủ trì / chủ nhiệm |
Giai đoạn |
1 |
Bảo tồn và phát triển một số cây lương thực địa phương của tỉnh Cà Mau |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau - Đơn vị phối hợp là Trường Đại học Cần Thơ |
2014 - 2015 |
2 |
Bảo tồn và phát triển một số cây rừng có nguy cơ tuyệt chủng tại tỉnh Cà Mau |
- Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Tây Nam Bộ - Đơn vị phối hợp là Trường Đại học Cần Thơ |
2014 - 2015 |
3 |
Bảo tồn và phát triển một số giống vật nuôi bản địa có giá trị kinh tế của tỉnh Cà Mau |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cà Mau - Đơn vị phối hợp là Trường Đại học Cần Thơ |
2014 - 2015 |