Quyết định 1817/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất điều tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
Số hiệu: 1817/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Ngọc Thới
Ngày ban hành: 04/09/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1817/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 09 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT ĐIỀU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định s 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và qun lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư huớng dẫn thực hiện một sđiều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ v sa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tại Tờ trình số 248/TTr-SNN-NN ngày 20/8/2012,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất điều tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 với những nội dung chính sau:

I. Quan điểm phát triển:

- Quan điểm về hiệu quả kinh tế: ưu tiên bố trí những cây trồng có giá trị kinh tế cao, theo đó, cây điều chđược bố trí những vùng mà các cây trồng khác không thể cạnh tranh, trong đó tiêu chí về hiệu quả kinh tế được đặt lên hàng đầu (ưu tiên dành đất cho những cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn so với cây điều như cao su, hồ tiêu, cây ăn qu...).

- Cây điều chđược trồng ở những nơi có điều kiện sinh thái thích hợp, kết hợp thâm canh với cải tạo vườn điu hiện có bng ging điều ghép có chất lượng cao và quy trình kỹ thuật hợp lý, hiệu quả. Cây điu phải được đầu tư đúng mức theo quy trình kỹ thuật canh tác, trong đó, chú trọng áp dụng đồng bộ kỹ thuật thâm canh để đạt năng suất và chất lượng cao.

- Phát triển điều bền vững trên cơ sở phát huy đầy đủ hiệu quả mối liên hệ chặt chẽ giữa sn xuất- thu mua- chế biến và tiêu thụ.

- Ngoài những vùng điều có quy mô tập trung, cây điều Bà Rịa - Vũng Tàu cũng được trng phân tán các bờ ranh, trang trại, điểm du lịch...và được xem như những cây che bóng, tăng độ che phủ, tạo cảnh quan...

II. Mục tiêu:

Đến năm 2020, diện tích điều trên địa bàn tnh giảm còn khoảng 7.000 ha, trong đó 100% diện tích điều có chất lượng cao (những vườn điều có chất lượng thấp sẽ được cải tạo bằng ging mới, chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật). Trong đó:

- Cải tạo 1.919 ha (điều giống cũ có năng suất thấp) bằng các giống điều ghép có năng suất và chất lượng cao; chăm sóc kỳ kiến thiết cơ bản 1.919 ha, thâm canh 5.081 ha điều hiện có, để có tổng diện tích điều (đảm bảo chất lượng tt) đến năm 2020 là 7.000 ha.

- Tiến hành thâm canh 7.000 ha điều để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm; đến năm 2020 năng suất điều bình quân dự kiến đạt 1,52 tấn/ha và sản lượng 9.568 tấn.

III. Nội dung Quy hoạch:

1. Quy hoạch vùng trồng điều đến năm 2020:

Đến năm 2020 diện tích quy hoạch toàn tnh là 7.000 ha, trong đó huyện Xuyên Mộc 5.200 ha, huyện Châu Đức 800 ha, huyện Tân Thành 800 ha, thị xã Bà Rịa 8 ha, huyện Long Điền 60ha, huyện Đất Đỏ 100 ha, thành phVũng Tàu 30ha, huyện Côn Đảo 2 ha. Chi tiết phân vùng quy hoạch đến từng xã theo bảng 1. Chuyển đổi vườn điều giống cũ, già cỗi trên các loại đất tốt sang các loại cây trồng khác (hoặc sang mục đích khác) 7.095 ha.

Bảng 1: Quy mô địa bàn các huyện trồng điều đến năm 2020:

Huyện xã

Năm 2015

Năm 2020

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Toàn tỉnh

7.893

8.235

7.000

9.568

Huyện Xuyên Mộc

5.200

5.666

5.200

7.146

Xã Hòa Hiệp

1.193

1.350

1.193

1.718

Xã Hòa Hội

747

772

747

1.008

Xã Tân Lâm

588

646

588

805

Xã Bàu Lâm

417

456

417

567

Xã Hòa Bình

401

436

401

552

Xã Bưng Riềng

492

551

492

687

Xã Phưc Tân

321

337

321

433

Xã Bình Châu

372

370

372

489

Xã Bông Trang

313

310

313

403

Xã Xuyên Mộc

100

113

100

140

Xã Hòa Hưng

94

120

94

128

Xã Phước Thuận

59

70

59

76

TT. Phước Bửu

26

31

26

34

Đơn vị khác

77

103

77

107

Huyện Châu Đức

1.292

1.333

800

1.071

Xã Xà Bang

184

203

110

149

Xã Bàu Chinh

136

127

85

111

Xã Cù Bị

129

108

75

96

Xã Láng Lớn

135

123

80

104

Xã Suối Rao

128

90

75

96

Xã Suối Nghệ

104

101

70

90

TT. Ngãi Giao

97

101

70

91

Xã Kim Long

88

123

60

89

Xã Quãng Thành

73

122

50

85

Xã Đá Bạc

59

73

40

52

Xã Bình Ba

44

52

20

26

Xã Nghĩa Thành

42

36

20

26

Xã Bình Giã

30

31

20

26

Xã Sơn Bình

23

24

10

12

Xã Xuân Sơn

15

13

10

13

Xã Bình Trung

5

5

5

6

Huyện Tân Thành

1.200

1.001

800

1.079

Xã Hắc Dịch

497

442

394

538

Xã Tóc Tiên

382

278

310

418

Xã Mỹ Xuân

71

50

13

16

Xã Sông Xoài

122

119

40

55

TT. Phú M

51

23

12

12

Xã Châu Pha

52

68

15

21

Xã Tân Hòa

8

5

5

5

Xã Tân Phước

7

6

5

6

Xã Phước Hòa

9

10

5

7

Xã Tân Hải

1

1

1

1

TX. Bà Rịa

10

11

8

10

Xã Hòa Long

5

6

4

5

Xã Long Phước

5

5

4

5

Huyện Long Điền

60

61

60

69

Xã An Ngãi

30

31

30

35

Xã Tam Phước

23

23

23

26

Xã Phước Hưng

3

3

3

4

TT. Long Hải

2

2

2

2

TT. Long Điền

2

2

2

2

Huyện Đất Đỏ

100

132

100

151

Xã Long Tân

32

60

32

64

Xã Phước Long Thọ

24

25

24

31

TT. Đt Đ

19

20

19

25

Xã Long Mỹ

13

14

13

16

Xã Phước Hội

7

8

7

9

Xã Láng Dài

3

3

3

4

Xã Phước Hải

1

1

1

1

Xã Lộc An

1

1

1

1

TP. Vũng Tàu

30

29

30

38

Phường 11

3

3

3

3

Phường 12

11

11

11

15

Xã Long Sơn

16

16

16

20

Huyện Côn Đảo

2

2

2

3

2. Kế hoạch cải tạo và chăm sóc vườn điều:

2.1. Kế hoạch cải tạo vườn điều:

- Cải tạo vườn điều: căn cứ quy mô diện tích điều phân theo độ tuổi và giống điều, những diện tích điều hơn 10 năm tuổi, đang trồng trên các loại đt tốt như nhóm đất nâu đỏ, nâu vàng trên đá bazan, có tầng dầy trên 100 cm sẽ được chuyển sang trồng các loại cây lâu năm khác có giá trị cao hơn (cao su, hồ tiêu, cây ăn quả...); diện tích điu còn lại (từ 6 đến 10m tuổi) sẽ tiến hành cải tạo. Tổng diện tích cần cải tạo là 1.919 ha. Cách thức cải tạo: Vườn điều được chia làm 4 phần; cải tạo trong 4 năm, mi năm chặt trắng và trồng mới 1/4 diện tích bằng các giống tốt và trồng đúng theo quy trình khuyến cáo.

- Tiến độ cải tạo vườn điều như sau: năm 2014, cải tạo 483 ha, trong đó, huyện Xuyên Mộc 414 ha, huyện Châu Đức 9 ha, huyện Tân Thành 60ha. Năm 2015, cải tạo 482 ha, trong đó, huyện Xuyên Mộc 414 ha, huyện Châu Đức 9 ha và huyện Tân Thành 59 ha. Năm 2016, cải tạo 481 ha, trong đó huyện Xuyên Mộc 414 ha, huyện Châu Đức 9 ha và huyện Tân Thành 58 ha. Năm 2017, cải tạo 473 ha, trong đó huyện Xuyên Mộc 406 ha, huyện Châu Đức 10ha, huyện Tân Thành 57 ha. (chi tiết chia các xã theo bảng 2).

Bảng 2: Kế hoạch cải tạo vườn điều phân theo đơn vị xã:

ĐVT: ha

Huyện

2014

2015

2016

2017

Cộng

Toàn tỉnh

483

482

481

473

1.919

Huyện Xuyên Mộc

414

414

414

406

1.648

Xã Hòa Hiệp

100

100

100

98

398

Xã Hòa Hội

62

62

62

63

249

Xã Tân Lâm

50

50

50

46

196

Xã Bàu Lâm

35

35

35

34

139

Xã Hòa Bình

34

34

34

32

134

Xã Bưng Riềng

41

41

41

41

164

Xã Phước Tân

27

27

27

26

107

Xã Bình Châu

31

31

31

31

124

Xã Bông Trang

26

26

26

26

104

Xã Xuyên Mộc

8

8

8

9

33

Huyện Châu Đức

9

9

9

10

37

Xã Xà Bang

9

9

9

10

37

Huyện Tân Thành

60

59

58

57

234

Xã Hắc Dịch

33

33

33

32

131

Xã Tóc Tiên

27

26

25

25

103

2.2. Kế hoạch chăm sóc vườn điều:

- Kế hoạch chăm sóc vườn điều kỳ kiến thiết cơ bản từ năm 2015-2019 khoảng 3.838 ha.

- Kế hoạch chăm sóc vườn điều kỳ kinh doanh từ năm 2012-2020 khoảng 71.982 ha.

3. Quy hoạch công nghiệp chế biến điều trên địa bàn tỉnh:

- Quan điểm phát triển công nghiệp chế biến điều trên địa bàn tnh là khuyến cáo các nhà đầu tư không nên thành lập mới hoặc tăng thêm công suất các cơ schế biến hạt điều đến năm 2020 mà chỉ nên tập trung đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ nhm giảm chi phí sản xut, tăng chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm và bảo vệ môi trường.

- Giữ nguyên 10 doanh nghiệp chế biến hạt điều trên địa bàn tnh và nâng công suất chế biến thực tế lên 30.000 tấn/năm, bao gồm:

Bảng 3: Các doanh nghiệp chế biến điều trên địa bàn tỉnh đến năm 2020:

STT

Tên Cơ sở, Doanh nghiệp

Địa điểm

Công suất thiết kế (tấn/năm)

Công suất thực tế (tấn nhân/năm)

Ghi chú

1

Cty TNHH Thanh sơn

Xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc

2,000

1,500

Nhân hạt điu

2

CTy DVĐT-XNK TH Đồng Tháp

Thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc

3,000

2.000

Nhân hạt điều, điều rang muối và dầu điều

3

Công ty TNHH Phú Văn

Xã Tân Lâm, huyện Xuyên Mộc

1,000

800

Nhân hạt điều

4

Công ty TNHH Lâm Nghiệp BRVT (BAFOCO)

Thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc

3,000

2.500

Nhân hạt điều và một số sản phẩm cnh điu

5

Công ty CBNS Phuớc Hưng

Phường Phước Hưng - thị xã Bà Rịa

3,000

2.500

Nhân hạt điu

6

C.ty TNHH Thanh Mai

Xã Hòa Long - thị xã Bà Rịa

4,500

4.000

Nhân hạt điều

7

Công ty TNHH Nam Long

Xã Tân Phước - huyện Tân Thành

8,500

6.700

Nhân hạt điều, điều rang muối và dầu điều

8

Công ty TNHH Thảo Nguyên

Xã Mỹ Xuân - huyện Tân Thành

5,500

5.000

Nhân hạt điều, điều rang muối và dầu điều

9

Công ty TNHH Cao Phát

Xã Đá Bạc huyện Châu Đức

3,000

2.500

Nhân hạt điu

10

Công ty TNHH Phượng Hoàng

Xã Suối Rao - huyện Châu Đức

3,000

2.500

Nhân hạt điu

Tổng cộng

 

36.500

30.000

 

- Đổi mới công nghệ, cải tạo, nâng cấp thiết bị của các cơ sở chế biến theo hướng hiện đại, đồng bộ, đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Xây dựng mô hình quản lý cht lượng theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO, HACCP, GMP...) nhằm tăng sức cạnh tranh cho sn phẩm.

- Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất các sản phm cạnh điều như: chế biến dầu vhạt điều, chế biến nước ép, rượu, cồn từ quả điều (tiếp nhận công nghệ từ đề tài KC.06-04.NN); xây dựng thí điểm một số phân xưởng chế biến ván ép song hành với dây chuyền ép dầu từ vỏ hạt điều...

4. Các giải pháp chủ yếu:

4.1. Giải pháp về ging điều:

- Nhu cầu giống cải tạo vườn điều cho toàn tỉnh là 867.600 cây trong thời gian tnăm 2014-2017, bình quân mỗi năm là 192.000 cây.

- Cơ cấu giống gồm giống điều PN1, MH5/4, MH4/5 ...

- Nguồn giống cung cấp từ các công ty DONAPOODS, Công ty DONA-TEACHNO, Viện Kỹ thuật nông nghiệp miền nam, Trung tâm Nghiên cứu Cây ăn quả miền đông nam bộ....

4.2. Giải pháp về tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất:

ng dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh cây điều như: quy trình kỹ thuật thời kỳ kiến thiết cơ bản, quy trình kỹ thuật chăm sóc điều thời kỳ kinh doanh.

4.3. Giải pháp tăng cường công tác khuyến nông đối với người trồng điều.

Xây dựng các mô hình thâm canh và cải tạo vườn điều ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, xây dựng mô hình sản xuất điều theo quy trình VietGAP. Tp huấn về giống, kỹ thuật cải tạo, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch và bo quản điều. Tổ chức tham quan các cơ sở nghiên cứu, sản xuất, cung ứng ging điều, các mô hình trồng điều có hiệu quả, các cơ schế biến hạt điu và các hộ nông dân sản xut giỏi. Tổ chức hội thảo đầu bờ và nhân rộng các mô hình.

4.4. Giải pháp về tổ chức sản xuất:

- Khuyến khích các hộ nông dân sản xuất liên kết các hộ thành các câu lạc bộ, các tổ chức kinh tế hợp tác hoặc hợp tác hóa.

- Đẩy mạnh phong trào xây dựng hợp tác xã dịch vụ và tổ hợp tác kinh tế, nhm phát huy vai trò tiếp nhận vốn vay từ các chương trình quốc gia, nhà máy chế biến và các tổ chức tín dụng, thực hiện liên kết với nhà máy chế biến trong việc tổ chức thu mua, cung ứng nguyên liệu. Phấn đấu đến năm 2020 mỗi xã thành lập 01 HTX dịch vụ nông nghiệp.

- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các hộ trồng điều có vốn và có kỹ thuật hình thành trang trại để được hưởng các chính sách ưu đãi về tín dụng, khuyến nông cũng như hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đất đai.

- Đề xuất hình thức tổ chức sản xuất và thu mua hạt điều: mô hình tổ chức sản xuất và thu mua sn phẩm theo 3 cấp.

4.5. Giải pháp về các chính sách đi vi người trồng điều, chuyển đi cấu cây trồng và doanh nghiệp chế biến:

- Chính sách hỗ trợ cho người trồng điều.

- Chính sách htrợ hộ đang trồng điều ngoài vùng quy hoạch chuyển sang cây trồng khác.

- Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cu sản xuất đa dạng hóa sn phẩm từ hạt điều.

4.6. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư:

- Dự án cung ứng giống tốt cho 1.919 ha điều ci tạo.

- Dự án xây dựng mô hình ci tạo vườn điều.

- Dự án xây dựng mô hình thâm canh vườn điều.

- Dự án xây dựng mô hình sản xuất điều theo quy trình VietGAP.

- Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cạnh điều (dầu vỏ điều, rượu...)

4.7. Tổ chức thực hiện quy hoạch:

- Thành lập Ban chđạo thực hiện các quy hoạch ngành hàng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- SNông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chịu trách nhiệm tchức công bquy hoạch, hướng dẫn các ngành, địa phương liên quan cụ thhóa quy hoạch để đưa vào các kế hoạch 05 năm, hàng năm.

- Các sở ban ngành, địa phương liên quan, theo chức năng nhiệm vụ, tổ chức và phối hợp thực hiện.

5. Khái toán vốn đầu tư:

- Tổng nhu cầu vốn đầu tư là: 84,197 tỷ đồng; trong đó:

+ Vốn ngân sách: 13,235 tỷ đồng.

+ Vốn vay: 27,96 tỷ đồng

+ Nguồn vốn tự có: 43 tỷ đồng.

- Phân theo giai đoạn:

+ Giai đoạn 2011 - 2015 là 26.721 triệu đồng.

+ Giai đoại 2016 - 2020 là 57.476 triệu đồng.

Điều 2. Căn cứ quy hoạch được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, công bố công khai quy hoạch theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xut UBND tnh điều chnh, sửa đổi cho phù hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT, S4 (18b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới