Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1815/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 14/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1815/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 14 tháng 11 năm 2018 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh, ban hành Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2129/SKH-KTN ngày 03 tháng 10 năm 2018 và Công văn số 2387/SKH-KTN ngày 08 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Để cụ thể hóa các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư tại Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông, UBND tỉnh Đắk Nông hướng dẫn thực hiện các quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông như sau:
1. Hỗ trợ đầu tư một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư nằm ngoài khu, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực các hợp đồng xây lắp;
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư nằm trong khu, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Bản sao có chứng thực Hợp đồng thuê mặt bằng;
- Văn bản xác nhận của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (hoặc đơn vị quản lý cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) về việc dự án hoàn thành đúng tiến độ và có sản phẩm bán ra thị trường.
2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở lưu trú du lịch
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án (nếu có);
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan (nếu có);
- Bản sao có chứng thực văn bản công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên của cơ quan có thẩm quyền.
3. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Bản sao có chứng thực các hợp đồng xây lắp, mua sắm thiết bị;
- Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thôn, bon, buôn, làng, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn làm du lịch cộng đồng (homestay); văn bản xác nhận hộ làm du lịch homestay, du lịch canh nông đạt tiêu chuẩn (theo quy định tại Điều 19, Luật Du lịch năm 2017);
- Văn bản cam kết của đại diện thôn, bon, buôn, làng, tổ dân phố tham gia làm du lịch homestay, hộ làm du lịch canh nông tối thiểu 05 năm và có xác nhận của chính quyền địa phương.
4. Hỗ trợ dự án công nghệ cao
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận: dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực các hợp đồng xây lắp;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê chuyên gia, hợp đồng lao động (đối với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật), bằng, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ đào tạo nghề;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng mua sắm thiết bị và hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan;
- Bản sao có chứng thực phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền (đối với dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
5. Hỗ trợ chi phí mua sắm máy móc, thiết bị chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Bản sao có chứng thực hợp đồng mua sắm thiết bị và hợp đồng chuyển giao công nghệ.
6. Hỗ trợ tín dụng
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng vay vốn;
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan.
7. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp, truy xuất nguồn gốc hàng hóa
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận tham gia Hội chợ và các hóa đơn chứng từ có liên quan;
- Bản sao có chứng thực văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận hợp lệ về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích/sáng chế;
- Bản sao có chứng thực các hóa đơn, chứng từ kinh phí xây dựng đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích/sáng chế;
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã xây dựng Website mới, hoặc nâng cấp Website và đã tham gia kết nối thị trường.
8. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động; hợp đồng đào tạo (nếu có);
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ nghề của các lao động.
9. Hỗ trợ các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan;
- Văn bản xác nhận của Cục Thuế tỉnh về việc đáp ứng danh mục các loại hình, quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
10. Hỗ trợ dự án từ thiện, nhân đạo, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ phô tô) gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (có mẫu văn bản kèm theo);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án;
- Bản sao có chứng thực phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao có chứng thực báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, các văn bản nghiệm thu có liên quan;
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư, nếu hồ sơ chưa hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư phải có văn bản gửi cho nhà đầu tư yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nhà đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi lại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư (hồ sơ hợp lệ), Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trong thời hạn 05 năm ngày làm việc kể từ khi nhận được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ đầu tư đối với dự án.
1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thực hiện hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân và chi trả kịp thời các hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện (theo quy định tại Điều 11, Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh).
2. Ngân sách tỉnh sẽ bổ sung cho ngân sách cấp huyện đối với các khoản hỗ trợ nêu trên trong dự toán ngân sách năm sau.
ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
1. Giao Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông lựa chọn Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo đủ điều kiện để cùng đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo (theo các nguyên tắc quy định tại Khoản 4, Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và các quy định của Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ, quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo).
2. Hàng năm, Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, trình HĐND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông, Quỹ khởi nghiệp sáng tạo để đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa.
THANH, QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Sau khi UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ứng trước ngân sách tỉnh để chi hỗ trợ đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh mục các dự án hỗ trợ đầu tư (được UBND tỉnh quyết định hỗ trợ đầu tư trước ngày 31/10 năm trước) và các khoản hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân (do UBND các huyện, thị xã báo cáo trước ngày 31/10 năm trước) vào kế hoạch vốn đầu tư phát triển hàng năm để hoàn ứng cho ngân sách tỉnh và bổ sung cho ngân sách cấp huyện.
3. Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
1. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã căn cứ các nội dung hướng dẫn nêu trên để triển khai thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) để được hướng dẫn, giải quyết./.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
……….., ngày … tháng … năm ... |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2018/NQ-HĐND NGÀY 02/8/2018 CỦA HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông.
Tên doanh nghiệp:……………………………….……………………………..……………….;
Loại hình doanh nghiệp:………………………….…………….. (Theo Luật Doanh nghiệp);
Ngành nghề kinh doanh:………………………….…………………………………………….;
Trụ sở chính:……………………………………….…………………………………………….;
Điện thoại:………………………………………………….. Fax:……………………………...;
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……………… do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông cấp ngày……... tháng ……năm………………….
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (nếu có).
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên dự án:
……………………………………………………………………………………………………….;
2. Lĩnh vực đầu tư:
……………………………………………………………………………………………………….;
3. Địa điểm thực hiện dự án:
……………………………………………………………………………………………………….;
4. Mục tiêu và quy mô của dự án:
……………………………………………………………………………………………………….;
5. Tổng vốn đầu tư của dự án:
……………………………………………………………………………………………………….;
6. Diện tích sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………………………….;
7. Số lao động dự án sử dụng bình quân trong năm:
……………………………………………………………………………………………………….;
8. Tiến độ thực hiện dự án:
- Khởi công………………………………………………………………………………………….;
- Hoàn thành………………………………………………………………………………………...
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT |
Nội dung |
Số tiền |
Thời gian hỗ trợ (năm) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
…………………………………………………………………………………………………………
IV. Doanh nghiệp cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận: |
……., ngày…tháng….năm…. |
Hồ sơ kèm theo: Liệt kê các hồ sơ kèm theo.
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ bầu Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho cơ sở giáo dục được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra và thẩm định báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ một số loại lệ phí tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định cơ chế chính sách trong phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi; tuyển chọn, sử dụng, đãi ngộ đội ngũ giáo viên giỏi trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bổ sung đối tượng chính sách được vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách thành phố bảo đảm Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án công trình phát sinh năm 2018 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020) Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Trần Văn Thời, huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về Quy chế tổ chức, thực hiện hoạt động giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Long An cho ý kiến chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý và quyết định cho chủ trương đầu tư đối với các dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo Ban hành: 11/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018