Quyết định 1811/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí và biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 1811/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Thị Thanh Hà |
Ngày ban hành: | 09/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1811/2006/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 09 tháng 8 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TRUNG ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 7 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;
Căn cứ Công văn số 811/HĐND-TT ngày 07/8/2006 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thoả thuận bổ sung nội dung Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí và biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch (có Quy định và biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch kèm theo).
Điều 2. Tỷ lệ trích số thu để lại đơn vị và số nộp ngân sách Nhà nước thực hiện như sau:
- Đối với cấp tỉnh: đơn vị tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch được trích 30% lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ công tác đăng ký hộ tịch, số thu còn lại 70% phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Đối với cấp huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn được trích 50% lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ công tác đăng ký hộ tịch, số thu còn lại 50% phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Chi Cục trưởng Chi Cục Thuế các huyện, thị xã, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Kho bạc Nhà nước các huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1811/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch.
Quy định này áp dụng đối với những người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí hộ tịch, bao gồm: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp huyện, thị xã; Sở Tư pháp.
1. Lệ phí đăng ký hộ tịch là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm mục đích bù đắp một phần chi phí cho các hoạt động quản lý Nhà nước về đăng ký hộ tịch.
2. Mức thu lệ phí quy định tại biểu mức thu đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công tác quản lý hộ tịch.
3. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp huyện, thị xã; Sở Tư pháp thu lệ phí đăng ký hộ tịch bằng đồng Việt Nam.
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được thu lệ phí theo mức thu tại mục A biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
2. Phòng Tư pháp huyện, thị xã được thu lệ phí theo mức thu tại mục B biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
3. Sở Tư pháp được thu lệ phí theo mức thu tại mục C và mục D biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
Đối tượng nộp lệ phí có thể được xét miễn lệ phí hộ tịch đối với một số trường hợp quy định như sau:
1. Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa.
2. Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
Điều 6. Quản lý số tiền lệ phí
1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp huyện, thị xã được trích lại 50% trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Sở Tư pháp được trích lại 30% trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (70%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí được mở tài khoản “tạm giữ tiền lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước để theo dõi, quản lý tiền lệ phí. Căn cứ vào tình hình thu lệ phí (số tiền lệ phí thu được nhiều hay ít, nơi thu lệ phí xa hay gần Kho bạc Nhà nước,…) mà định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần, cơ quan thu lệ phí phải gửi số tiền lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền lệ phí. Định kỳ hàng tháng sau khi đối chiếu với Kho bạc Nhà nước về số thu đã nộp vào tài khoản “tạm giữ tiền lệ phí”, đơn vị thu lệ phí làm thủ tục nộp số phải nộp theo quy định vào ngân sách Nhà nước như sau:
- Đơn vị cấp tỉnh nộp vào: chương 2.160 loại 10 khoản 05 mục 045 tiểu mục 02.
- Đơn vị cấp huyện nộp vào: chương 3.160 loại 10 khoản 05 mục 045 tiểu mục 02.
- Đơn vị cấp xã, phường, thị trấn nộp vào: chương 4.160 loại 10 khoản 05 mục 045 tiểu mục 02.
Điều 7. Sử dụng tiền lệ phí được trích lại
Đơn vị được sử dụng nguồn thu lệ phí trích lại để chi cho các nội dung sau:
1. Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện việc thu lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định);
2. Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
3. Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công việc thu lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc thu lệ phí;
4. Chi hỗ trợ việc xác minh (khi phải phối hợp với các cơ quan khác), chi niêm yết, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng;
5. Chi mua các sổ sách, biểu mẫu hộ tịch (kể cả biểu mẫu cho những việc đăng ký hộ tịch không quy định thu lệ phí như đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký việc giám hộ, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa, đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo) và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc thu lệ phí.
- Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm một người tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 của Điều này.
Điều 8. Lập kế hoạch sử dụng và quyết toán
Hàng năm, đơn vị thu lệ phí phải lập dự toán thu, chi gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là cơ quan xã, phường, thị trấn phải gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành. Hàng năm phải quyết toán thu, chi theo thực tế, sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Khi thu lệ phí đơn vị phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí. Biên lai thu lệ phí đơn vị nhận tại cơ quan thuế nơi đơn vị đóng trụ sở chính. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ biên lai và hướng dẫn việc sử dụng, quyết toán biên lai được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
1. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn chỉ đạo các đơn vị tổ chức thu lệ phí thông báo rộng rãi đến nhân dân được rõ và niêm yết công khai mức thu mới tại trụ sở.
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp triển khai, hướng dẫn và kiểm tra đôn đốc thực hiện quy định này. Định kỳ hàng năm có sơ kết, tổng kết đánh giá báo cáo tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý về Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
3. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các đơn vị tổ chức thu để đảm bảo thu, chi đúng theo chế độ quy định.
Quy định này có hiệu lực thi hành trùng với thời điểm có hiệu lực thi hành của Quyết định ban hành./.
THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1811 /2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT |
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN |
ĐƠN VỊ |
MỨC THU CHO MỖI TRƯỜNG HỢP |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. |
||
1 |
Khai sinh |
|
|
a |
Trẻ em có cha và mẹ là công dân Việt Nam cư trú trong nước |
|
|
|
- Đăng ký khai sinh đúng hạn |
đồng |
3.000 |
|
- Đăng ký khai sinh quá hạn |
đồng |
5.000 |
|
- Đăng ký lại việc sinh |
đồng |
5.000 |
b |
Trẻ em có yếu tố nước ngoài |
|
|
|
- Đăng ký khai sinh đúng hạn |
đồng |
25.000 |
|
- Đăng ký khai sinh quá hạn |
đồng |
30.000 |
|
- Đăng ký lại việc sinh |
đồng |
50.000 |
2 |
Kết hôn |
|
|
|
- Đăng ký kết hôn |
đồng |
20.000 |
|
- Đăng ký lại việc kết hôn |
đồng |
40.000 |
3 |
Khai tử |
|
|
a |
Công dân Việt Nam cư trú trong nước |
|
|
|
- Đăng ký quá hạn |
đồng |
3.000 |
|
- Đăng ký lại |
đồng |
5.000 |
b |
Người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại V.Nam |
|
|
|
- Đăng ký quá hạn |
đồng |
25.000 |
|
- Đăng ký lại |
đồng |
50.000 |
4 |
Nuôi con nuôi |
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi |
đồng |
10.000 |
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
đồng |
20.000 |
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
đồng |
10.000 |
6 |
Cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch |
|
|
|
- Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch |
đồng |
25.000 |
7 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
- Cấp bản sao giấy chứng nhận kết hôn |
đồng |
10.000/1bản sao |
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
đồng |
2.000/1bản sao |
|
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
đồng |
3.000 |
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
đồng |
3.000 |
|
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi và các sự kiện khác do pháp luật quy định. |
đồng |
5.000 |
B |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị xã |
||
1 |
Thay đổi cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
|
|
|
- Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. |
đồng |
25.000 |
2 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
đồng |
5.000 |
|
- Cấp bản sao giấy chứng nhận kết hôn |
đồng |
10.000/1 bản sao |
|
- Cấp bản sao giấy tờ từ sổ hộ tịch |
đồng |
2.000/1bản sao |
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
đồng |
10.000 |
C |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân tỉnh |
||
1 |
Kết hôn |
|
|
|
- Đăng ký kết hôn |
đồng |
500.000 |
|
- Đăng ký lại việc kết hôn |
đồng |
1.000.000 |
2 |
Nuôi con nuôi |
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi |
đồng |
1.000.000 |
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
đồng |
2.000.000 |
3 |
Nhận con ngoài giá thú |
|
|
|
- Đăng ký việc nhận con ngoài giá thú |
đồng |
1.000.000 |
D |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp |
||
1 |
Khai sinh |
|
|
|
- Đăng ký khai sinh |
đồng |
25.000 |
|
- Đăng ký lại việc sinh |
đồng |
50.000 |
2 |
Khai tử |
|
|
|
- Đăng ký khai tử |
đồng |
25.000 |
|
- Đăng ký lại việc tử |
đồng |
50.000 |
3 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
|
|
|
- Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. |
đồng |
25.000 |
4 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
đồng |
50.000 |
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
đồng |
10.000/1bản sao |
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
đồng |
10.000 |
|
- Ghi vào sổ các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. |
đồng |
50.000 |
Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND về việc quy định huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND Kế hoạch thực hiện chiến lược xây dựng gia đình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 31/07/2006 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2010
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 30/07/2003 | Cập nhật: 18/12/2009
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012