Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
Số hiệu: | 1805/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Linh |
Ngày ban hành: | 07/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1805/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 07 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC GIANG, TỶ LỆ 1/500
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Căn cứ Quyết định 318/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Xét đề nghị của Bệnh viện Đa khoa tỉnh tại Tờ trình số 72/TTr-BVĐK ngày 30 tháng 10 năm 2014; Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 216/BC-SXD ngày 05 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500, với nội dung sau:
1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
a) Vị trí khu đất: Khu đất thuộc đường Lê Lợi, phường Lê Lợi, thành phố Bắc Giang.
b) Ranh giới nghiên cứu:
+ Phía Bắc: Giáp đường Hoàng Văn Thụ;
+ Phía Nam: Giáp đường Lê Lợi;
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư;
+ Phía Tây: Giáp đường Nguyễn Văn Cừ.
c) Quy mô:
- Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 3,6ha;
- Quy mô khám chữa bệnh: 1.000 giường.
2. Tính chất khu vực lập quy hoạch chi tiết: Là cơ sở khám chữa bệnh tuyến cuối có quy mô, trang thiết bị lớn nhất trong hệ thống khám chữa bệnh của tỉnh.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu về sử dụng đất và tầng kỹ thuật:
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu lấy theo Quy chuẩn 01:2008 Quy chuẩn quy hoạch và tiêu chuẩn, TCVN 4470 : 2012 Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế; Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Chỉ tiêu |
I |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
1.1 |
Đất xây dựng công trình |
% |
< 40 |
1.2 |
Đất cây xanh |
% |
> 30 |
1.3 |
Đất giao thông, HTKT |
% |
30 |
II |
Tầng cao trung bình |
|
|
2.1 |
Công trình nằm trên tuyến đường Nguyễn Văn Cừ |
|
5-9 |
2.2 |
Công trình còn lại |
|
1-20 |
III |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
3.1 |
Hệ thống cấp nước |
1 /m2 sàn |
2 |
3.2 |
Cấp điện |
kw/giường |
2 |
3.3 |
Thoát nước |
1/ngày.đêm |
105 |
3.4 |
Vệ sinh môi trường |
kg/người.ngđ |
0,9 |
4. Các hạng mục dự kiến đầu tư:
- Trung tâm ung bướu, trung tâm tiết niệu lọc máu;
- Khối nhà điều trị tự nguyện;
- Khu nhà lưu trú dành cho nhân dân đến khám chữa bệnh;
- Khối khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú;
- Khối chữa bệnh nội trú;
- Khối kỹ thuật nghiệp vụ - cận lâm sàng - thăm dò chức năng;
- Khối kỹ thuật - hậu cần, tổng kho và công trình phụ trợ;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, sân vườn.
5. Những định hướng chính trong tổ chức không gian:
- Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh bao gồm các công trình hiện trạng và công trình xây mới do vậy việc tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc phải vừa đáp ứng mục tiêu trước mắt, nhưng vẫn phải đảm bảo xây dựng một bệnh viện hiện đại văn minh trong tương lai;
- Bố trí khuôn viên cây xanh để cải tạo vi khí hậu và là không gian sinh hoạt chung, nơi tập dưỡng sinh, đi dạo cho bệnh nhân của bệnh viện;
- Các khối công trình đảm bảo tính logic gắn kết, liên hệ chặt chẽ và đảm bảo bán kính sử dụng ngắn nhất, đảm bảo điều kiện vệ sinh và phòng bệnh tốt nhất cho khu điều trị nội trú, khu khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú.
- Nghiên cứu xác định các vùng kiến trúc cảnh quan chính; đề xuất tổ chức không gian kiến trúc phù hợp;
- Nghiên cứu xác định tầng cao tối đa, tầng cao tối thiểu của công trình xây dựng toàn bệnh viện;
- Nghiên cứu cải tạo, chỉnh trang các khối công trình hiện trạng.
7. Đánh giá tác động môi trường:
Lập đánh giá tác động môi trường và đề xuất giải pháp quản lý giảm thiểu tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
8. Đề xuất định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật quy hoạch đồng bộ, bao gồm: Giao thông, san nền thoát nước mưa, cấp nước, thoát nước bẩn vệ sinh môi trường, cấp điện. Cụ thể:
- San nền: Phải lựa chọn cao độ san nền hợp lý và tuân thủ theo quy hoạch chung thành phố Bắc Giang, phải đảm bảo thoát nước mặt tốt và hài hòa với công trình hiện trạng;
- Giao thông: Hệ thống giao thông bố trí liên hoàn và đấu nối hợp lý với đường đối ngoại đi qua khu vực hiện có. Bố trí các điểm đỗ xe hợp lý;
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng. Nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép trước khi thải ra môi trường. Rác thải được thu gom hàng ngày và phân loại trước khi đưa về khu xử lý rác tập trung của bệnh viện.
9. Danh mục hồ sơ đồ án:
a) Phần bản vẽ:
TT |
Tên bản vẽ |
Tỷ lệ |
Quy cách bản vẽ |
||
Mẫu (báo cáo ) |
Đen trắng (lưu) |
A3 |
|||
1 |
Sơ đồ vị trí, giới hạn và mối quan hệ liên vùng. |
1/2000 - 1/5000 |
x |
x |
x |
2 |
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng |
1/500 |
x |
x |
x |
3 |
Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
1/500 |
x |
x |
x |
4 |
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất |
1/500 |
x |
x |
x |
5 |
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan |
1/500 |
x |
x |
x |
6 |
Các bản vẽ minh họa, thiết kế đô thị |
Tỷ lệ thích hợp |
x |
x |
x |
7 |
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng |
1/500 |
x |
x |
x |
8 |
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
1/500 |
x |
x |
x |
9 |
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật. |
1/500 |
x |
x |
x |
10 |
Bản đồ đánh giá tác động môi trường |
1/500 |
x |
x |
x |
b) Phần văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp + bản vẽ A3; tờ trình; các văn bản pháp lý, phụ lục tính toán;
10. Tổ chức thực hiện:
a) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang;
b) Kế hoạch thực hiện: Thời gian hoàn thành hồ sơ tối đa là: 6 tháng, kể từ ngày có Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
c) Nguồn vốn: Vốn ngân sách Nhà nước.
d) Kinh phí: Tổng kinh phí khảo sát, lập quy hoạch: 351.072.000 đồng, trong đó:
- Chi phí lập quy hoạch: 210.276.000 đồng
- Chi phí khác: 77.794.000 đồng
- Chi phí khảo sát địa hình: 63.002.000 đồng
11. Các nội dung khác: Theo Báo cáo thẩm định số 216/BC-SXD ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Sở Xây dựng.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang, Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh, Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010