Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 18/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Đặng Đức Yến |
Ngày ban hành: | 13/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2007/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 13 tháng 9 năm 2007 |
VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ quy định về chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 440/SXD-KTKH ngày 06/7/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Bảng giả nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đăk Nông (có bảng giá kèm theo).
Điều 2. Giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên đây áp dụng cho các trường hợp sau:
- Bồi thường thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản kiến trúc.
- Làm căn cứ để tính phí trước bạ đối với nhà ở.
- Làm căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc của các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước khi đánh giá giá trị tài sản bàn giao để cổ phần hóa theo quy định của nhà nước.
- Làm căn cứ để định giá nhà, tài sản vật kiến trúc trong việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của tòa án theo quy định của pháp luật.
- Xác định giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để bán cho người đang thuê theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Giao cho Sở Xây dựng, Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Trường hợp các chính sách chế độ, giá vật liệu hàng quý thay đổi lớn, dẫn đến sự biến động từ 20% trở lên so với đơn giá ghi trong phụ lục kèm theo Quyết định này, thì liên ngành tính toán trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh hoặc sửa đổi cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này thay cho Quyết định số 02/2007/QĐ-UB ngày 16 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc ban hành giá nhà xây mới, tài sản kiến trúc tại tỉnh Đăk Nông.
Đối với những phương án bồi thường thiệt hại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHÀ XÂY DỰNG MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)
Phụ lục 1a: GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI
TT |
KẾT CẤU CHÍNH CỦA NHÀ |
ĐƠN GIÁ |
A |
TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở XÂY BẰNG GẠCH ỐNG THỦ CÔNG |
|
I |
NHÀ Ở 1 TẦNG |
Đồng/m2 xây dựng |
1 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
968.659 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
974.535 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.003.410 |
2 |
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
854.018 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
859.489 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
894.984 |
3 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công + gỗ kết hợp, nền láng xi măng, trần ván, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
708.536 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
713.352 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
723.632 |
4 |
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cn, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
626.281 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
630.562 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
637.647 |
5 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
1.151.313 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
1.155.868 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.169.103 |
6 |
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột BTCT chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch ống thủ công. |
1.642.397 |
II
|
NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN
|
Đồng/m2 sàn
|
1 |
Móng xây đá hộc, hệ khung BTCT chịu lực, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn BTCT, mái lợp: |
|
|
+ Mái bằng (mái bêtông cốt thép) |
1.331.532 |
|
+ Tôn thiếc |
1.070.239 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
1.097.839 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.104.726 |
2 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công chịu lực, nền láng xi măng, gác suốt bằng gỗ mái lợp: |
Đồng/m2 sàn |
|
+ Tôn thiếc |
1.031.456 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
1.037.072 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.101.629 |
3 |
Nhà bao che cầu thang |
427.010 |
B |
PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ ĐI CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU: |
|
1 |
Cộng thêm: |
|
|
+ Nhà ở xây bằng gạch ống tuynel được cộng thêm cho 1m2 xây dựng, 1m2 sàn: |
9.553 |
|
+ Lát nền gạch hoa (200 x 200) mm tính cho 1m2 lát nền |
49.579 |
|
+ Lát nền gạch Ceramic (300 x 300) mm tính cho 1m2 lát nền |
62.830 |
|
+ Lát nền gạch tàu đỏ (300 x 300) tính cho 1m2 lát nền |
35.914 |
|
+ Tường bả matíc + sơn nước tính cho 1m2 sàn |
167.882 |
2 |
Trừ đi: |
|
|
+ Không đóng trần ván nhóm IV tính cho 1m2 trần |
195.274 |
|
+ Đóng trần nhựa Lambris tính cho 1m2 trần |
131.116 |
|
+ Đóng trần tôn lạnh tính cho 1m2 trần |
116.344 |
C |
NHÀ GỖ |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng hè gạch ống thủ công. Vách ván, sàn gỗ nhóm IV, trần ván nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc |
529.169 |
2 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng gỗ nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công. Vách ván, sàn gỗ nhóm V, trần ván nhóm V. Mái lợp tôn thiếc |
519.065 |
D |
NHÀ TẠM |
Đồng/m2 xây dựng |
1 |
Nhà khung cột gỗ chịu lực nhóm IV. Nền đất, móng xây đá hộc bó nền, vách ván nhóm IV, không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
476.379 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
480.963 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
520.296 |
|
+ Giấy dầu |
351.769 |
|
+ Mái tranh |
323.120 |
2 |
Nhà khung gỗ nhóm V. Nền đất, xếp đá hộc quanh móng, vách ván nhóm V, không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
464.012 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
468.298 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
513.897 |
|
+ Giấy dầu |
345.613 |
|
+ Mái tranh |
317.094 |
3 |
Nhà khung gỗ xẻ nhóm V. Nền đất, không xếp đá hộc, vách ván nhóm VI, không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
429.513 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
434.096 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
484.567 |
|
+ Giấy dầu |
317.153 |
|
+ Mái tranh |
288.909 |
4 |
Xếp đá hộc quanh móng, nhà khung gỗ tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
373.698 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
378.521 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
417.066 |
|
+ Giấy dầu |
286.024 |
|
+ Mái tranh |
258.619 |
5 |
Không xếp đá hộc, nhà khung gỗ tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn thiếc |
341.206 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
346.029 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
389.423 |
|
+ Giấy dầu |
258.381 |
|
+ Mái tranh |
231.251 |
6 |
Trường hợp nền nhà có kết cấu đá 4 x 6 trộng vữa xi măng mác 50dày 100mm, láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất thì được cộng thêm cho 1m2 nền là: |
61.200 |
E |
NHÀ KHO |
Đồng/m2 xây dựng |
1 |
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Hệ khung mái tiền chế giả Tiệp, mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ BTCT mác 200 lưới thép D12. Toàn bộ nhà quét vôi. |
1.173.568 |
2 |
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét vôi. |
1.059.899 |
3 |
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo gỗ nhóm III. Móng xây đá hộc VXM mác 50. Mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất. Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III. Toàn bộ nhà quét vôi. |
1.078.033 |
4 |
Nhà 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ bêtông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. |
1.173.219 |
5 |
Nhà 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. |
1.330.696 |
6 |
Trường hợp xây tường bằng gạch ống Tuynel được cộng thêm mỗi m2 xây dựng là: |
10.517 |
F |
NHÀ LÀM VIỆC |
|
I |
Nhà làm việc 1 tầng |
Đồng/m2 xây dựng |
1 |
Nhà 01 tầng. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. |
1.473.035 |
2 |
Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi |
Đồng/m2 xây dựng |
a |
Trường hợp cộng thêm: |
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
2.840 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III |
109.604 |
|
- Lát nền gạch hoa 200 x 200 VXM mác 50 |
70.806 |
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 300 x 300 VXM mác 50 |
76.207 |
|
- Lát nền gạch Ceramíc 300 x 300 VXM mác 50 |
96.803 |
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm |
23.033 |
b |
Trường hợp trừ đi |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc trừ đi |
4.121 |
II |
Nhà làm việc 02 tầng |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Nhà 02 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. |
1.844.613 |
2 |
Trường hợp được cộng thêm hợac trừ đi |
Đồng/m2 sàn |
a |
Trường hợp cộng thêm: |
|
|
- Tường xây gạch ống Tuynel |
11.130 |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
826 |
|
- Đóng trần ván Lambris gỗ nhóm III |
59.799 |
|
- Lát nền gạch hoa 200x200 VXM mác 50 |
45.806 |
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 300x300 VXM mác 50 |
72.231 |
|
- Lát nền gạch Ceramíc 300x300 VXM mác 50 |
91.600 |
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm |
18.678 |
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 |
37.106 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
53.760 |
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon |
156.838 |
b |
Trường hợp trừ đi |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc trừ đi |
5.951 |
III |
Nhà làm việc 03 tầng |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Nhà 03 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. |
1.990.619 |
2 |
Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi |
Đồng/m2 sàn |
a |
Trường hợp cộng thêm: |
|
|
- Tường xây gạch ống Tuynel |
10.525 |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris |
826 |
|
- Đóng trần ván Lambris gỗ nhóm III |
59.799 |
|
- Lát nền gạch hoa 200 x 200 VXM mác 50 |
42.286 |
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 300 x 300 VXM mác 50 |
68.711 |
|
- Lát nền gạch Ceramíc 300 x 300 VXM mác 50 |
88.079 |
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm |
17.000 |
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 |
37.103 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
53.760 |
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon |
145.934 |
b |
Trường hợp trừ đi |
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc trừ đi |
5.951 |
(Mức giá trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%, chi phí thiết bị điện nước trong nhà )
Phụ lục 1b: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI CÁC HUYỆN SO VỚI THỊ XÃ GIA NGHĨA
STT |
Địa phương |
Hệ số điều chỉnh |
||
Nhà ở, nhà tạm |
Nhà làm việc |
Nhà kho |
||
1 |
Thị xã Gia Nghĩa |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
2 |
Huyện Đăk R’Lấp |
0,998 |
0,994 |
0,997 |
3 |
Huyện Đăk Mil |
0,987 |
0,985 |
0,991 |
4 |
Huyện Đăk Song |
1,028 |
1,020 |
1,007 |
5 |
Huyện Krông Nô |
0,994 |
0,983 |
0,989 |
6 |
Huyện Cư Jút |
0,983 |
0,966 |
0,978 |
7 8 |
Huyện Đăk Glong Huyện Tuy Đức |
1,031 1,033 |
1,076 1,033 |
1,023 1,014 |
Phụ lục 2: BẢNG GIÁ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC
1. Giếng nước dùng cho sinh hoạt
a) Giếng đất
STT |
Độ sâu |
Đơn giá (đóng/cái) |
1 |
Có độ sâu dưới 5 m |
644.000 |
2 |
Có độ sâu từ 5 đến 8 m |
1.030.000 |
3 |
Có độ sâu từ 8 đến 10 m |
1.288.000 |
4 |
Có độ sâu từ 10 đến 12 m |
1.546.000 |
5 |
Có độ sâu từ 12 đến 14 m |
1.803.000 |
6 |
Có độ sâu từ 14 đến 16m |
2.061.000 |
7 |
Có độ sâu từ 16 đến 18 m |
2.943.000 |
8 |
Có độ sâu từ 18 đến 21 m |
3.433.000 |
9 |
Có độ sâu từ 21 đến 24 m |
3.924.000 |
10 |
Có độ sâu từ 24 đến 27 m |
4.414.000 |
11 |
Trên 27 m |
4.905.000 |
b) Giếng nước có xây thành
+ Có xây thành được cộng thêm: 711.100 đồng/cái
+ Có sân giếng được cộng thêm: 108.600 đồng/m2
+ Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm: 102.100 đồng/cái
c) Giếng có đá được cộng thêm (mét sâu có đá)
STT |
Đường kính giếng |
Đơn giá (đồng/mét sâu có đá) |
1 2 |
+ Có đường kính dưới 2 m + Có đường kính từ 2 m đến 3 m |
417.335 767.644 |
Trường hợp chiều dày lớp đá > 2,5 m thì được nhân vối hệ số điều chỉnh như sau:
STT |
Chiều dày lớp đá |
Hệ số điều chỉnh |
1 |
Chiều dày từ 2,5 m đến dưới 3,5 m |
1,19 |
2 |
Chiều dày từ 3,5 m đến dưới 4,5 m |
1,35 |
3 |
Chiều dày từ 4,5 m trở lên |
1,38 |
2. Bể nước xây gạch: kết cấu tính cho bể chứa nước
STT |
Thành phần công việc |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Đào móng bể nước sâu bình quân 0,3 m, đổ đá 4 x 6 trộn VXM mác 50 dày 100 mm |
63.800 |
2 |
Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 100 mm, VXM M75 |
48.200 |
3 |
Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 200 mm, VXM M75 |
111.500 |
4 |
Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 100 mm, VXM M75 |
69.900 |
5 |
Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 200 mm, VXM M75 |
174.300 |
6 |
Trát tường VXM M50 dày 15 mm |
20.800 |
7 |
Láng bể nước VXM M75 dày 20 mm đánh màu bằng |
|
|
XM nguyên chất |
22.200 |
8 |
Quét nước xi măng 2 nước |
3.000 |
3. Sân, vỉa hè
STT |
Kết cấu sân |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Kết cấu đá 4x6 VXM M50 dày 100 mm, láng VXM M50 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất. |
61.200 |
2 |
Không có kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm, láng VXM M50 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất |
22.300 |
4. Tường rào
STT |
Kết cấu tường rào |
Đơn giá (đồng/m dài) |
1 |
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có giằng BTCT, chiều cao bình quân 2 m, quét vôi. |
539.900 |
2 |
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có hàng rào sắt và giằng BTCT, cao bình quân 2 m |
862.300 |
3 |
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, cao bình quân 0,4m + rào lưới B40, chiều cao bình quân 1,2m, khoảng cách các trụ, cọc bình quân 3m |
|
a |
Trụ xây gạch 300x300, cao bình quân 2m |
198.900 |
b |
Trụ bê tông đúc sẵn 100 x 100, cao bình quân 2m |
154.440 |
c |
Cọc sắt V50x50x5, cao bình quân 2m |
136.890 |
Không tính lưới rào và cọc sắt, bên được bồi thường tự thu hồi |
||
4 |
Xây bằng gạch ống dày 100mm cao bình quân 1,5m, móng xây bằng gạch ống VXM mác 50 dày 200 mm cao 200mm, tường quét vôi |
209.600 |
5 |
Tường rào sắt thoáng cao bình quân 1,5, móng xây bằng gạch ống VXM M50 dày 200mm cao 200mm, hàng rào song sắt. |
503.200 |
5. Đất đào ao 12.500 đồng/m.3
6. Bồi thường việc di chuyển mồ mả.
a) Mộ xây kiên cố 1.500.000 đồng/cái
b) Mộ đất 600.000 đồng/cái
6. Bồi thường hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại.
Căn cứ vào giá trị hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt các loại thiết bị tại thời điểm bồi thường.
7. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Đèn đường, cáp điện lực, cáp điện thoại, đường cấp nước và các công trình khác thì Hội đồng bồi thường phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, bồi thường cụ thể.
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012