Quyết định 178/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 178/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 08/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 31/12/2006 | Số công báo: | Số 49 |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/2006/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 3771/2006/QĐ-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2006/NQ-HĐ ngày 07 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố Khóa VII, tại kỳ họp thứ 9 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2007;
Xét Tờ trình số 11152/STC-NS ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Giám đốc Sở Tài chính về dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:
1.1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 77.959,500 tỷ đồng.
Trong đó:
- Thu ngân sách Nhà nước phần nội địa:
+ Chỉ tiêu pháp lệnh: 41.069,500 tỷ đồng;
+ Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh (không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất và thu xổ số kiến thiết).
- Thu từ dầu thô: 6.090 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 30.800 tỷ đồng.
1.2. Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách Nhà nước: 455 tỷ đồng.
1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 15.710,902 tỷ đồng.
Trong đó: chi thường xuyên 8.200 tỷ đồng.
1.4. Giao nguồn thu và nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1.5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương.
1.6. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.
(Các phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2007:
2.1. Các cơ quan Nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.
2.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện trình Hội đồng nhân dân quận - huyện quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 20 tháng 12 năm 2006; sau đó, căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân quận - huyện, giao nhiệm vụ thu - chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách quận - huyện cho từng phường - xã - thị trấn; triển khai chi tiết các khoản thu phân chia và nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách quận - huyện, phường - xã - thị trấn. Chậm nhất 05 ngày sau khi dự toán ngân sách quận - huyện được Hội đồng nhân dân quận - huyện quyết định, Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2007.
2.3. Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2007, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 30 tháng 12 năm 2006.
2.4. Các cơ quan Nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã - thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2007, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.
Cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng theo quy định của Chính phủ trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2006, đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, trừ các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2007.
2.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quận - huyện, phường - xã - thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
GIỮA NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ, NGÂN SÁCH QUẬN - HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH THỨ HAI (2007 - 2010) ĐỐI VỚI PHẦN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CHIA THEO ĐIỀU 32, ĐIỀU 33 LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2002
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CẤP QUẬN - HUYỆN HƯỞNG 100%
1. Thuế môn bài, trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
2. Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí);
3. Các khoản thu phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp quận - huyện tổ chức thu, (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ nhà đất);
4. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do quận - huyện quản lý (bao gồm cả chênh lệch thu, chi của doanh nghiệp công ích);
5. Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu;
6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho quận - huyện theo quy định của pháp luật;
7. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách quận - huyện;
8. Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;
9. Các khoản thu vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định xử phạt;
10. Các khoản thu khác của ngân sách quận - huyện theo quy định của pháp luật;
11. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách quận - huyện năm trước sang ngân sách quận - huyện năm sau;
12. Thu kết dư ngân sách cấp quận - huyện;
13. Thu bổ sung từ ngân sách thành phố.
II. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ XÃ) HƯỞNG 100%:
1. Các khoản thu phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã tổ chức thu, (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ nhà đất);
2. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do xã quản lý;
3. Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;
4. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã;
5. Các khoản đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho phường - xã - thị trấn;
6. Các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn quyết định xử phạt;
7. Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
8. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách xã năm trước sang ngân sách xã năm sau;
9. Thu kết dư ngân sách cấp xã;
10. Thu bổ sung từ ngân sách quận - huyện.
1. Thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu); Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành).
Phân chia theo tỷ lệ (%) như sau:
Đơn vị |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách thành phố |
Ngân sách quận huyện |
Quận 1 |
74% |
15% |
11% |
Quận 3 |
74% |
04% |
22% |
Quận 5 |
74% |
09% |
17% |
Quận 10, Tân Bình |
74% |
02% |
24% |
Các quận - huyện còn lại |
74% |
0% |
26% |
2. Tiền thuê nhà và khấu hao cơ bản nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do quận - huyện quản lý: sau khi để lại 40% cho đơn vị quản lý nhà; số 60% còn lại quy thành 100%, phân chia ngân sách quận - huyện 70% và ngân sách thành phố 30%.
- Thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế môn bài thu từ cá nhân và hộ kinh doanh, lệ phí trước bạ nhà - đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.
Phân chia theo tỷ lệ (%) như sau:
Cấp ngân sách |
Tỷ lệ % phân chia |
Ngân sách quận |
80% |
Ngân sách phường |
20% |
Ngân sách huyện |
30% |
Ngân sách xã, thị trấn |
70% |
V. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HƯỞNG 100%:
1. Tiền sử dụng đất;
2. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;
3. Tiền cho thuê và tiền khấu hao cơ bản nhà ở do thành phố quản lý và tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
5. Thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất;
6. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách thành phố, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản khác của doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
7. Thu từ quỹ dự trữ tài chính của thành phố;
8. Các khoản thu phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp thành phố tổ chức thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ);
9. Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);
10. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do thành phố quản lý (bao gồm cả chênh lệch thu, chi của doanh nghiệp công ích);
11. Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do Cục Thuế thành phố thu;
12. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho thành phố theo quy định của pháp luật;
13. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách thành phố;
14. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 theo Luật Ngân sách Nhà nước;
15. Các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố quyết định xử phạt, khoản tịch thu theo quy định của pháp luật;
16. Các khoản thu khác của ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật;
17. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách thành phố năm trước sang ngân sách thành phố năm sau;
18. Thu kết dư ngân sách cấp thành phố.
VI. CÁC KHOẢN KHÔNG NÊU TẠI PHẦN I, II, III VÀ IV thuộc ngân sách Trung ương và ngân sách thành phố theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
VII. SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2007:
1. Số bổ sung từ ngân sách thành phố cho ngân sách quận - huyện:
- Sau khi cân đối thu, chi ngân sách quận - huyện, ngân sách thành phố chi bổ sung cân đối cho ngân sách quận - huyện: 1.331,166 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách quận - huyện để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp) là 13.702 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu cho quận - huyện để chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp: căn cứ theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố về giao vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
2. Số bổ sung từ ngân sách quận - huyện cho ngân sách phường - xã - thị trấn do Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định.
VIII. TỶ LỆ PHÂN CHIA CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (tại Mục III và IV) và số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách cấp quận - huyện nêu trên được thực hiện trong thời kỳ ổn định 4 năm (từ năm 2007 đến năm 2010) theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2007
CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN THU NĂM 2007 |
|
Chỉ tiêu pháp lệnh |
Chỉ tiêu phấn đấu |
|
Tổng số |
47.159.500 (*) |
|
1. Thu ngân sách Nhà nước phần nội đia |
41.069.500 |
Tăng trên 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh (chỉ tiêu này không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất và thu từ xổ số kiến thiết) |
2. Thu từ dầu thô |
6.090.000 |
|
(*) Cục Thuế có trách nhiệm phân bổ các chỉ tiêu trên cho các đơn vị trực thuộc
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2007
Đơn vị: Công ty Xổ số kiến thiết thành phố
CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN THU NĂM 2007 |
Tổng số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
455.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2007
Đơn vị: Cục Hải quan thành phố
CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN THU NĂM 2007 |
Tổng số thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
30.800.000 |
1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng hóa nhập khẩu |
9.300.000 |
2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu |
21.500.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2007
CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT: Triệu đồng
QUẬN HUYỆN |
TỔNG THU NSNN NĂM 2007 |
TỔNG THU NSQH NĂM 2007 |
Trong đó |
||
Chỉ tiêu pháp lệnh |
Chỉ tiêu phấn đấu |
Thu điều tiết NSQH |
Thu bổ sung từ NSTP |
||
Tổng số |
8.577.410 |
|
3.482.032 |
2.150.866 |
1.331.166 |
Quận 1 |
1.202.400 |
Tăng trên 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh (chỉ tiêu này không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất) |
173.617 |
173.617 |
0 |
Quận 2 |
134.800 |
91.776 |
42.506 |
49.270 |
|
Quận 3 |
557.600 |
142.985 |
142.985 |
0 |
|
Quận 4 |
129.000 |
110.026 |
34.657 |
75.369 |
|
Quận 5 |
770.730 |
152.901 |
150.091 |
2.810 |
|
Quận 6 |
381.900 |
143.443 |
116.620 |
26.823 |
|
Quận 7 |
252.900 |
102.509 |
73.617 |
28.892 |
|
Quận 8 |
206.700 |
159.051 |
57.042 |
102.009 |
|
Quận 9 |
158.400 |
127.183 |
38.025 |
89.158 |
|
Quận 10 |
508.700 |
135.048 |
134.757 |
291 |
|
Quận 11 |
329.000 |
135.219 |
92.263 |
42.956 |
|
Quận 12 |
258.070 |
125.826 |
72.086 |
53.740 |
|
Quận Phú Nhuận |
351.340 |
113.350 |
105.000 |
8.350 |
|
Quận Gò Vấp |
403.800 |
191.168 |
117.094 |
74.074 |
|
Quận Bình Thạnh |
539.200 |
200.784 |
161.229 |
39.555 |
|
Quận Tân Bình |
691.200 |
204.320 |
204.320 |
0 |
|
Quận Tân Phú |
386.400 |
154.077 |
118.682 |
35.395 |
|
Quận Bình Tân |
427.900 |
118.362 |
94.033 |
24.329 |
|
Quận Thủ Đức |
301.350 |
138.014 |
68.280 |
69.734 |
|
Huyện Củ Chi |
126.140 |
230.037 |
35.201 |
194.836 |
|
Huyện Hóc Môn |
170.400 |
151.618 |
44.955 |
106.663 |
|
Huyện Bình Chánh |
180.970 |
163.256 |
48.017 |
115.239 |
|
Huyện Nhà Bè |
79.000 |
84.137 |
18.170 |
65.967 |
|
Huyện Cần Giờ |
29.510 |
133.325 |
7.619 |
125.706 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2007
CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT: Triệu đồng
QUẬN HUYỆN |
TỔNG CHỈ TIÊU GIAO DỰ TOÁN CHI NSQH (*) |
Trong đó |
Số bổ sung cân đối NSQH từ NSTP |
|
Chi SN Giáo dục |
Chi SN Y tế |
|||
Tổng số |
3.482.032 |
1.334.862 |
258.267 |
1.331.166 |
Quận 1 |
173.617 |
63.826 |
7.466 |
0 |
Quận 2 |
91.776 |
28.628 |
6.491 |
49.270 |
Quận 3 |
142.985 |
60.496 |
7.010 |
0 |
Quận 4 |
110.026 |
33.962 |
9.110 |
75.369 |
Quận 5 |
152.901 |
62.879 |
7.343 |
2.810 |
Quận 6 |
143.443 |
55.791 |
10.334 |
26.823 |
Quận 7 |
102.509 |
35.624 |
8.419 |
28.892 |
Quận 8 |
159.051 |
60.592 |
11.733 |
102.009 |
Quận 9 |
127.183 |
48.712 |
8.077 |
89.158 |
Quận 10 |
135.048 |
49.158 |
7.618 |
291 |
Quận 11 |
135.219 |
54.630 |
7.205 |
42.956 |
Quận 12 |
125.826 |
59.221 |
9.474 |
53.740 |
Quận Phú Nhuận |
113.350 |
34.670 |
7.608 |
8.350 |
Quận Gò Vấp |
191.168 |
85.434 |
13.649 |
74.074 |
Quận Bình Thạnh |
200.784 |
74.876 |
10.882 |
39.555 |
Quận Tân Bình |
204.320 |
84.482 |
12.601 |
0 |
Quận Tân Phú |
154.077 |
64.449 |
9.810 |
35.395 |
Quận Bình Tân |
118.362 |
39.865 |
9.988 |
24.329 |
Quận Thủ Đức |
138.014 |
62.197 |
10.219 |
69.734 |
Huyện Củ Chi |
230.037 |
87.684 |
32.702 |
194.836 |
Huyện Hóc Môn |
151.618 |
68.236 |
17.481 |
106.663 |
Huyện Bình Chánh |
163.256 |
59.474 |
18.554 |
115.239 |
Huyện Nhà Bè |
84.137 |
29.891 |
5.558 |
65.967 |
Huyện Cần Giờ |
133.325 |
30.085 |
8.935 |
125.706 |
(*) Trong đó chưa bao gồm dự phòng chi sự nghiệp y tế |
|
33.811 triệu đồng |
DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2007
(ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ)
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Dự toán 2007 |
Ghi chú |
1 |
Ủy ban nhân dân thành phố |
23.390 |
|
|
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội |
842 |
|
|
- Văn phòng Thường trực HĐND |
1.900 |
|
|
- Văn phòng Tiếp công dân |
1.948 |
|
|
- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
18.700 |
|
|
+ Văn phòng Ủy ban |
18.000 |
|
|
+ Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính |
300 |
|
|
+ Ban Chỉ đạo NNNT |
400 |
|
2 |
Trung tâm Công báo |
352 |
|
3 |
Trung tâm Lưu trữ |
340 |
Dự phòng 340 triệu |
4 |
Sở Kế hoạch - Đầu Tư |
11.791 |
|
|
- Văn phòng Sở Kế hoạch - Đầu tư |
7.791 |
|
|
- Kinh phí Xúc tiến đầu tư |
4.000 |
|
5 |
Sở Tài chính thành phố |
22.856 |
|
|
- KP hoạt động cho Ban Chỉ đạo 80 |
570 |
|
|
- HĐ Đấu giá quyền sử dụng đất |
2.700 |
|
|
- Bộ phận chuyên trách thẩm định giá nhà xưởng |
750 |
|
|
- Tổ chuyên trách liên ngành thông báo & kiểm soát giá vật liệu xây dựng |
450 |
|
|
- Văn phòng Sở Tài chính |
11.632 |
Dự phòng 872 triệu |
|
- Hội đồng Đền bù và giải phóng mặt bằng |
1.500 |
|
|
- Ban Chỉ đạo Xây dựng bảng giá đất |
600 |
|
|
- Tổ công tác liên ngành thẩm định giá bán quỹ nhà đất |
700 |
|
|
- Trung tâm Thẩm định giá và đấu giá tài sản |
1.000 |
|
|
- Chi cục Tài chính doanh nghiệp |
2.954 |
|
6 |
Sở Khoa học - Công nghệ |
80.913 |
|
|
- Trung tâm Dịch vụ phân tích thí nghiệm |
2.110 |
|
|
- Nghiên cứu khoa học |
67.293 |
Dự phòng 4.993 triệu |
|
- Trung tâm Thông tin khoa học công nghệ |
3.000 |
|
|
- Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng |
1.783 |
|
|
- Văn phòng Sở Khoa học - Công nghệ |
4.737 |
|
|
- Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng |
440 |
Dự phòng 440 triệu |
|
- Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH) |
440 |
Dự phòng 440 triệu |
|
- Trung tâm Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý |
1.060 |
|
|
- Tạp chí Khám phá |
50 |
|
7 |
Sở Bưu chính, Viễn thông |
54.708 |
|
|
- Sự nghiệp bưu chính viễn thông (KP CNTT) |
50.000 |
|
|
- Văn phòng Sở Bưu chính, Viễn thông |
4.302 |
|
|
- Ban Quản lý các dự án công nghệ thông tin |
406 |
|
8 |
Trung tâm Tin học thành phố |
13.806 |
|
|
- Trung tâm Tin học |
946 |
|
|
- Kinh phí HCM City web |
12.260 |
|
|
- Kinh phí hoạt động Ban điều hành 112 |
600 |
|
9 |
Viện Kinh tế |
6.340 |
|
10 |
Viện Nghiên cứu xã hội |
3.440 |
Dự phòng 450 triệu |
11 |
Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp |
1.220 |
|
12 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
201.910 |
|
|
- Hoạt động xã hội khác |
149.115 |
|
|
- Bệnh viện Bình Triệu |
3.490 |
|
|
- Hoạt động chính sách người có công |
6.660 |
|
|
- Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
8.594 |
Dự phòng 500 triệu |
|
- Liên kết đào tạo công nhân kỹ thuật lành nghề |
1.500 |
|
|
- Trường Công nhân kỹ thuật TP |
7.660 |
|
|
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Gia Định |
3.171 |
|
|
- Ban Chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo và việc làm |
1.640 |
|
|
- Trung tâm Dịch vụ và giới thiệu việc làm |
80 |
|
|
- Dự phòng chi sự nghiệp xã hội |
20.000 |
|
13 |
Lực lượng Thanh niên xung phong |
125.117 |
|
|
- Trường Giáo dục dạy nghề và giải quyết việc làm và Tổng đội 1 - thuộc Lực lượng TN xung phong |
|
|
|
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên TN xung phong |
3.315 |
|
|
- Văn phòng Lực lượng Thanh niên xung phong |
5.181 |
Dự phòng 942 triệu |
|
- Ban QL cụm công nghiệp dân cư Nhị xuân |
8.352 |
Dự phòng 250 triệu |
|
- Duy tu công viên dạ cầu Sài Gòn |
1.700 |
|
|
- Ban quản lý Đội trật tự du lịch |
4.000 |
|
|
- Dự phòng |
10.000 |
|
14 |
Sở Xây dựng |
17.748 |
|
|
- Trường Trung học Xây dựng |
2.700 |
|
|
- Văn phòng Sở Xây dựng |
8.052 |
|
|
- Tạp chí Sài Gòn đầu tư và Xây dựng |
70 |
|
|
- Kinh phí sự nghiệp |
3.500 |
|
|
- Trung tâm Thông tin và dịch vụ xây dựng |
3.426 |
|
15 |
Thanh tra xây dựng |
3.130 |
|
16 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
7.541 |
|
|
- Văn phòng Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
6.221 |
|
|
- Trung tâm Thông tin quy hoạch |
660 |
|
|
- Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc |
660 |
|
17 |
Sở Giao thông - Công chính |
1.233.900 |
|
|
- Khu đường sông |
8.419 |
|
|
- Thảo cầm viên |
16.614 |
|
|
- Dịch vụ bảo quản, duy tu công viên cây xanh |
60.000 |
|
|
- Thanh tra Sở Giao thông - Công chính |
7.958 |
|
|
- Trung tâm Quản lý điều hành VT hành khách công cộng |
9.000 |
|
|
- Ban quản lý các bến xe vận tải hành khách |
2.982 |
|
|
- Cảng vụ đường thủy nội địa |
3.923 |
|
|
- Trường Trung học Giao thông Công chính |
2.813 |
|
|
- Trợ giá vé xe buýt |
600.000 |
|
|
- Văn phòng Sở Giao thông - Công chính |
7.776 |
|
|
- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 1 |
4.000 |
|
|
- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 2 |
1.385 |
|
|
- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 3 |
1.350 |
|
|
- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 4 |
1.680 |
|
|
- Công ty Chiếu sáng công cộng |
53.000 |
|
|
- Khối Sự nghiệp duy tu giao thông |
453.000 |
Chi từ phí bảo vệ môi trường, từ phí nước thải 190 tỷ |
18 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
701.382 |
|
|
Trong đó: - Sở Tài nguyên và Môi trường |
9.116 |
|
|
- Kinh phí sự nghiệp của Sở TN-MT |
96.000 |
|
|
- Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác |
575.000 |
|
|
- Trung tâm Phát triển quỹ đất |
6.476 |
Dự phòng 1.164 triệu |
|
- TT Thông tin TNMT và đăng ký nhà đất |
5.968 |
|
|
- Chi cục Bảo vệ môi trường |
8.822 |
|
19 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
52.338 |
|
|
- Chi cục QL chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
1.923 |
|
|
- Chi cục Kiểm lâm |
4.800 |
Dự phòng 180 triệu |
|
- TT Nghiên cứu Khoa học và khuyến nông |
8.029 |
|
|
- Chi cục Bảo vệ thực vật |
6.187 |
Dự phòng 120 triệu |
|
- Chi cục Phát triển lâm nghiệp |
4.013 |
Dự phòng 570 triệu |
|
- Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão |
1.471 |
Dự phòng 300 triệu |
|
- Trợ giá bù giống gốc |
3.471 |
|
|
- CTy Quản lý khai thác DVTL TP HCM (Bù hụt thu TLP) |
3.993 |
|
|
- Chi cục Phát triển nông thôn |
1.762 |
|
|
- TT Qlý & Kiểm định giống cây trồng vật nuôi |
1.885 |
Dự phòng 270 triệu |
|
- Trường Trung học Kỹ thuật nông nghiệp |
3.393 |
|
|
- Ban Quản lý Trung tâm thủy sản thành phố |
500 |
|
|
- Văn phòng Sở Nông nghiệp và PT nông thôn |
4.850 |
|
|
- TT Công nghệ sinh học |
4.361 |
Dự phòng 1.568 triệu |
|
- TT Tư vấn & hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp |
1.700 |
|
20 |
Sở Thương mại |
35.725 |
|
|
- Văn phòng Sở Thương mại |
4.428 |
|
|
- Kinh phí Xúc tiến thương mại - đầu tư |
6.000 |
|
|
- Chi cục Quản lý thị trường thành phố |
25.297 |
|
21 |
Đài Tiếng nói nhân dân |
14.000 |
|
22 |
Sở Văn hóa và Thông tin |
86.206 |
|
|
- Sự nghiệp nghệ thuật |
24.960 |
Dự phòng 500 triệu |
|
- Trung tâm Thông tin triển lãm |
4.524 |
|
|
- Hoạt động văn hóa khác |
17.361 |
|
|
- Bảo tàng, bảo tồn |
22.186 |
|
|
- Trợ giá văn hóa phẩm |
500 |
Dự phòng 500 triệu |
|
- Thư viện Khoa học tổng hợp |
6.267 |
|
|
- Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật |
3.740 |
|
|
- Văn phòng Sở Văn hóa và Thông tin |
6.668 |
|
23 |
Công ty Xuất nhập khẩu phát hành Sách TP |
400 |
|
24 |
Tuần báo Văn nghệ |
600 |
Dự phòng 600 triệu |
25 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
477.746 |
|
|
- SN Giáo dục |
303.407 |
|
|
- SN Đào tạo |
166.991 |
|
|
- Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo |
7.348 |
|
26 |
Sở Tư pháp |
10.112 |
|
|
- Phòng công chứng 1 |
990 |
|
|
- Phòng công chứng 2 |
836 |
|
|
- Phòng công chứng 3 |
600 |
|
|
- Phòng công chứng 4 |
750 |
|
|
- Phòng công chứng 5 |
850 |
|
|
- Phòng công chứng 6 |
625 |
|
|
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước |
500 |
|
|
- Văn phòng Sở Tư pháp |
4.961 |
Dự phòng 500 triệu |
27 |
Sở Y tế |
850.814 |
|
|
- Sự nghiệp Y tế |
677.205 |
Dự phòng 4.000 triệu |
|
- Sự nghiệp Y tế (phân bổ cho quận - huyện) |
33.811 |
Dự phòng 33.811 triệu |
|
- Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo |
22.000 |
|
|
- Trung tâm Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế |
12.210 |
|
|
- Văn phòng Sở Y tế |
5.588 |
|
|
- Quỹ Khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi |
100.000 |
|
28 |
Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em |
7.341 |
|
|
- Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em |
2.332 |
|
|
- Kinh phí chương trình mục tiêu |
4.745 |
|
|
- Kinh phí in thẻ khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi |
264 |
|
29 |
Sở Công nghiệp |
9.887 |
|
|
- Trường Trung học Công nghiệp |
5.219 |
|
|
- Văn phòng Sở Công nghiệp |
4.048 |
|
|
- TT Tư vấn & Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp TP |
620 |
|
30 |
Thanh tra Thành phố |
7.112 |
Dự phòng 200 triệu |
31 |
Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài |
1.720 |
|
32 |
Sở Du lịch |
9.968 |
|
|
- Văn phòng Sở Du lịch |
2.968 |
|
|
- Kinh phí Xúc tiến du lịch |
7.000 |
Dự phòng 1.000 triệu |
33 |
Sở Thể dục - Thể thao |
100.635 |
|
|
- Sự nghiệp thể dục thể thao |
55.000 |
|
|
- Trường Nghiệp vụ Thể dục thể thao |
31.215 |
|
|
- Trường Năng khiếu Thể dục thể thao |
800 |
|
|
- Văn phòng Sở Thể dục - Thể thao |
3.620 |
|
|
- Chương trình đào tạo nguồn nhân lực |
10.000 |
Dự phòng 6.100 triệu |
34 |
Sở Nội vụ |
9.540 |
|
|
- Sở Nội vụ |
6.340 |
Dự phòng 3.000 triệu |
|
- Đào tạo |
3.200 |
|
35 |
Hội đồng Thi đua khen thưởng |
15.924 |
|
|
(Trong đó: kinh phí khen thưởng: 15.000 triệu) |
|
|
36 |
Trường Cán bộ thành phố |
4.200 |
|
37 |
Liên minh các Hợp tác xã |
1.338 |
|
38 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ |
2.820 |
Dự phòng 380 triệu |
39 |
Thành đoàn |
15.228 |
|
|
- Trường Đoàn Lý Tự Trọng |
1.700 |
Dự phòng 500 triệu |
|
- Trường Bổ túc Văn hóa Thành đoàn |
550 |
Dự phòng 170 triệu |
|
- Nhà Văn hóa thanh niên |
1.260 |
|
|
- Nhà Thiếu nhi thành phố |
2.196 |
|
|
- Hãng phim Trẻ |
500 |
|
|
- Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh niên |
320 |
|
|
- Nhà Văn hóa sinh viên |
750 |
|
|
- TT sinh hoạt dã ngoại thanh thiếu niên TP |
422 |
|
|
- Văn phòng Thành đoàn |
7.120 |
|
|
- Ký túc xá sinh viên Lào |
410 |
|
40 |
Ban Tài chính quản trị Thành ủy |
188.678 |
|
|
TĐ :- Kinh phí đào tạo |
25.000 |
|
|
- Đào tạo 300 Tiến sĩ - Thạc sĩ trẻ |
40.000 |
|
|
- Kinh phí hoạt động |
123.678 |
|
41 |
Hội Nông dân |
2.542 |
|
|
TĐ: - Hội Nông dân |
2.014 |
|
|
- Trung tâm Hỗ trợ nông dân |
528 |
|
42 |
Hội Cựu chiến binh |
1.510 |
Dự phòng 90 triệu |
43 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
6.664 |
|
44 |
Ban QL Khu đô thị mới Nam Thành phố |
3.420 |
|
|
- Ban QL Khu đô thị mới Nam Thành phố |
3.020 |
|
|
- Kinh phí xúc tiến |
400 |
|
45 |
Ban Quản lý dự án Khu công nghệ cao |
6.963 |
|
|
- Ban Quản lý dự án Khu công nghệ cao |
3.960 |
|
|
- Trung tâm đào tạo |
656 |
|
|
- Trung tâm Nghiên cứu triển khai |
1.947 |
Dự phòng 1.000 triệu |
|
- Kinh phí xúc tiến |
400 |
|
46 |
Ban Quản lý ĐT và XD Khu đô thị mới Thủ Thiêm |
2.424 |
|
|
- Ban quản lý ĐTXD Khu đô thị mới Thủ Thiêm |
2.024 |
|
|
- Kinh phí xúc tiến |
400 |
|
47 |
Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc |
1.970 |
|
|
- Ban Qủan lý Khu đô thị Tây Bắc |
1.570 |
|
|
- Kinh phí xúc tiến |
400 |
|
48 |
Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư |
32.740 |
|
|
- Văn phòng Trung tâm |
2.240 |
|
|
- Kinh phí Xúc tiến thương mại - đầu tư |
30.500 |
|
49 |
Ban Quản lý Nông nghiệp khu công nghệ cao |
2.580 |
|
|
- Ban Quản lý Nông nghiệp khu công nghệ cao |
1.100 |
|
|
- Kinh phí xúc tiến |
400 |
|
|
- Trung tâm Nghiên cứu & phát triển nông nghiệp công nghệ cao |
1.080 |
Dự phòng 200 triệu |
50 |
Ban chuẩn bị đầu tư các dự án trọng điểm |
170 |
|
51 |
BCĐ T/hiện DA nhà máy xử lý nước Thủ Đức |
130 |
|
52 |
Công an thành phố |
42.590 |
|
53 |
Trung tâm Điều khiển tín hiệu giao thông |
500 |
|
54 |
Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy |
3.700 |
Dự phòng 1.000 triệu |
55 |
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố |
25.000 |
Dự phòng 533 triệu |
56 |
Trường Thiếu sinh quân |
4.550 |
|
57 |
Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị thành phố |
2.232 |
|
58 |
Các Hội |
12.320 |
Dự phòng 100 triệu |
59 |
Kinh phí hỗ trợ |
8.884 |
Dự phòng 1.000 triệu |
60 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ cho khối quận - huyện |
2.530 |
|
|
- Tăng cường thiết bị dạy nghề |
1.600 |
|
|
+ Trung tâm Dạy nghề quận 4 |
200 |
|
|
+ Trung tâm Dạy nghề quận 9 |
700 |
|
|
+ Trung tâm Dạy nghề huyện Nhà Bè |
700 |
|
|
- Hỗ trợ đo tạo nghề cho lao động nông thôn |
930 |
|
|
+ Quận 9 |
140 |
|
|
+ Quận 12 |
140 |
|
|
+ Huyện Củ Chi |
180 |
|
|
+ Huyện Hóc Môn |
120 |
|
|
+ Huyện Bình Chánh |
100 |
|
|
+ Huyện Nhà Bè |
180 |
|
|
+ Huyện Cần Giờ |
70 |
|
CHO TỪNG CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Nguồn thu của ngân sách cấp thành phố:
1.1. Các khoản thu ngân sách thành phố hưởng 100%:
a) Tiền sử dụng đất;
b) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;
c) Tiền cho thuê và tiền khấu hao cơ bản nhà ở do thành phố quản lý và tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
đ) Thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất;
e) Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của thành phố, thu nhập từ vốn góp của ngân sách thành phố;
g) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp thành phố;
h) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật;
i) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (kể cả thu từ huy động nguồn phát hành trái phiếu đô thị, tín phiếu…);
k) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;
l) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước;
m) Thu kết dư ngân sách cấp thành phố;
n) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
o) Thu chuyển nguồn ngân sách thành phố năm trước chuyển sang;
p) Các khoản thu khác của ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật;
q) Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);
r) Các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố quyết định xử phạt, khoản tịch thu theo quy định của pháp luật.
1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương:
a) Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý;
c) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ trong nước không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết;
đ) Phí xăng, dầu;
e) Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam, không kể thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài đối với thu nhập từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý (nếu có).
Trong phạm vi nguồn thu được phân chia cho ngân sách địa phương, ngân sách thành phố được phân chia toàn bộ các khoản thu ở khoản 1.2 nêu trên trừ thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu, không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực ngoài quốc doanh, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành.
1.3. Các khoản thu phân chia tỷ lệ (%) giữa ngân sách thành phố và ngân sách quận - huyện:
Tiền cho thuê và tiền khấu hao cơ bản nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do quận - huyện quản lý.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp thành phố gồm:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do thành phố quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi thường xuyên
a) Các hoạt động sự nghiệp, giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường:
- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác do thành phố quản lý;
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
- Các trường, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp thành phố; các giải thi đấu cấp thành phố; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các hoạt động sự nghiệp khác do thành phố quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do thành phố quản lý:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, kiểm định giống cây trồng, vật nuôi;
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường, các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường sông;
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự - an toàn xã hội (phần giao cho cấp thành phố);
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở thành phố, quận - huyện;
đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở thành phố: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
e) Hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở thành phố theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do thành phố quản lý;
h) Các chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho thành phố quản lý;
i) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
2.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.4. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của thành phố.
2.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
2.6. Chi chuyển nguồn ngân sách thành phố năm trước sang năm sau.
II. NGÂN SÁCH CẤP QUẬN - HUYỆN:
1. Nguồn thu của ngân sách cấp quận - huyện:
1.1. Các khoản thu ngân sách quận - huyện hưởng 100%:
a) Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh);
b) Thuế tài nguyên; không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu, khí;
c) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp quận - huyện;
d) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách quận - huyện theo quy định của pháp luật;
đ) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
e) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;
g) Thu kết dư ngân sách cấp quận - huyện;
h) Thu bổ sung từ ngân sách thành phố;
i) Các khoản thu khác của ngân sách quận - huyện theo quy định của pháp luật;
k) Các khoản thu vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định xử phạt;
l) Thu chuyển nguồn ngân sách quận - huyện năm trước chuyển sang.
1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách Trung ương, ngân sách thành phố và ngân sách quận - huyện:
a) Thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu, không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành;
1.3. Các khoản thu phân chia tỷ lệ (%) giữa ngân sách thành phố và ngân sách quận - huyện:
Tiền cho thuê và tiền khấu hao cơ bản nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do quận - huyện quản lý.
1.4. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách quận - huyện và ngân sách phường - xã - thị trấn:
a) Thuế nhà đất;
b) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
c) Lệ phí trước bạ nhà, đất;
d) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp quận - huyện gồm:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các dự án do quận - huyện quản lý thuộc dự án nhóm C trong phạm vi địa giới từng quận - huyện (không thuộc các dự án nhóm C do các Sở quyết định đầu tư) sau khi Hội đồng nhân dân quận - huyện thông qua;
b) Chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp, giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao:
- Giáo dục trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác do quận - huyện quản lý;
- Đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do quận - huyện quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động khác thuộc lĩnh vực y tế, chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thành phố phân cấp;
- Các trường, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Hoạt động văn hóa nghệ thuật, phát thanh và các hoạt động văn hóa thông tin khác;
- Quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Các hoạt động sự nghiệp khác do quận - huyện quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do quận - huyện quản lý:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư;
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường, các công trình giao thông khác được Thành phố phân cấp;
- Sự nghiệp thị chính: thanh toán tiền điện chiếu sáng công cộng hệ dân lập, vỉa hè, hệ thống thoát nước, công viên, tiểu đảo và các sự nghiệp thị chính khác phân cấp cho quận - huyện;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự - an toàn xã hội (phần giao cho cấp quận - huyện);
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước do quận - huyện quản lý;
đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở quận - huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
e) Hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở quận - huyện theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do quận - huyện quản lý;
h) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
2.4. Chi chuyển nguồn ngân sách quận - huyện năm trước sang năm sau.
III. NGÂN SÁCH CẤP PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ CẤP XÃ):
1. Nguồn thu của ngân sách cấp phường - xã - thị trấn:
1.1. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%:
a) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật; các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn quyết định xử phạt;
b) Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;
c) Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp do cấp xã quản lý;
d) Các khoản đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho cấp xã;
đ) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã;
e) Thu kết dư ngân sách cấp xã;
g) Thu bổ sung từ ngân sách quận - huyện;
h) Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
i) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước chuyển sang.
1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách quận - huyện và ngân sách cấp xã:
a) Thuế nhà đất;
b) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
c) Lệ phí trước bạ nhà, đất;
d) Thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hộ gia đình;
đ) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã gồm:
2.1. Chi đầu tư phát triển về:
a) Đầu tư xây dựng các dự án thuộc ngân sách phường - xã - thị trấn có mức vốn đầu tư dưới 3 (ba) tỷ đồng sau khi thông qua Hội đồng nhân dân phường - xã - thị trấn;
b) Chi đầu tư và sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của cấp xã từ nguồn huy động, đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động xã hội và hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao do phường - xã - thị trấn quản lý;
b) Hỗ trợ kinh phí giáo dục (bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo) và y tế trên địa bàn phường - xã - thị trấn;
c) Quản lý duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình phúc lợi, đường giao thông phường - xã - thị trấn quản lý;
d) Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội ở phường - xã - thị trấn;
đ) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở phường - xã - thị trấn;
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước sang năm sau./.