Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng Trường mầm non xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 1765/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Bùi Vĩnh Kiên |
Ngày ban hành: | 25/11/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1765/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 25 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON XÃ PHÙ CHẨN, THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13.6.2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND xã Phù Chẩn tại tờ trình số 342/TT-UBND ngày 03.10.2009 (có kèm theo Nghị quyết kỳ họp thứ 13 HĐND ngày 24.7.2009 của HĐND xã Phù Chẩn khóa 19, nhiệm kỳ 2004-2009), của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 605/KH-XDCB ngày 10.11.2009 về báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng Trường mầm non xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng Trường mầm non xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Xây dựng Trường mầm non xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Chủ đầu tư: UBND xã Phù Chẩn.
3. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
4. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý, thực hiện dự án.
5. Địa điểm xây dựng: Thôn Phù Lộc, xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Diện tích chiếm đất: 6.348m2.
6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty tư vấn đầu tư xây dựng G6
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
7.1. Quy mô đầu tư: Phá dỡ công trình cũ đã xuống cấp; xây mới nhà lớp học, nhà hiệu bộ, nhà xe, nhà bảo vệ, cổng tường rào, cây xanh, sân vườn nội bộ, san nền và hệ thống thoát nước ngoài nhà.
- Phá dỡ công trình cũ: Nhà lớp học 1 phòng học và nhà lớp học 3 phòng học, nhà vệ sinh.
- Xây dựng mới: Nhà lớp học, nhà hiệu bộ; công trình phụ trợ gồm: Nhà xe, nhà bảo vệ, cổng tường rào, cây xanh, sân vườn nội bộ, san nền và hệ thống thoát nước ngoài nhà.
7.2. Giải pháp xây dựng:
- Phá dỡ công trình cũ: Nhà lớp học 1 phòng học và nhà lớp học 3 phòng học: Nhà 1 tầng, kết cấu móng gạch chịu lực, tương bao che xây gạch đặc mác 75#, mái lợp fibrô xi măng, xà gồ gỗ, hiện nay không còn sử dụng được do đã bị xuống cấp.
Nhà vệ sinh: Hiện không còn sử dụng được.
- Xây dựng mới:
+ Nhà lớp học (2 nhà) bao gồm các phòng học, phòng sinh hoạt, bếp, phòng ăn…Nhà 2 tầng, chiều cao mỗi tầng là 3,6m. Tổng diện tích sàn là 951,6m2. Công trình cấp III, chịu lửa bậc III.
+ Nhà hiệu bộ: Nhà 2 tầng, chiều cao mỗi tầng là 3,6m. Tổng diện tích sàn là 650,5m2. Công trình cấp III, chịu lửa bậc III.
+ Giải pháp xây dựng và hoàn thiện nhà lớp học và nhà hiệu bộ:
Kết cấu móng băng BTCT mác 200# giao thoa, nhà khung BTCT đổ tại chỗ mác 200#, sàn tầng 2, sàn mái đổ BTCT tại chỗ mác 200#; cổ móng, tường tầng 1, tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75#, tường các tầng trên xây gạch 2 lỗ rỗng mác 75#; vữa xây trát tường XM-C mác 50#, vữa trát trần XM-C mác 75#. Mái xử lý chống thấm; trần tường lăn sơn. Chống nóng mái bằng tôn liên doanh màu xanh dày 0,47cm, trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép. Nền nhà các tầng lát gạch Ceramic kích thước 400x400mm, khu vệ sinh lát gạch chống trơn kích thước 250x250mm, tường ốp gạch men kính kích thước 250x250mm. Cửa đi Panô gỗ lim, khuôn đơn; cửa sổ gỗ lim, phía hành lang cửa kính khuôn đơn; phía ngoài cửa 2 lớp trong kính, ngoài chớp, khuôn kép, hoa sắt bảo vệ 12x12mm, sơn màu. Xây dựng và lắp đặt hệ thống kỹ thuật bao gồm: Thiết bị điện, cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Sử dụng vật tư thiết bị điện, nước thiết bị vệ sinh dùng hàng liên doanh sản xuất trong nước. Hệ thống chống sét và thiết bị phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo tiêu chuẩn.
+ Công trình phụ trợ:
Nhà bảo vệ: Nhà 1 tầng, diện tích sàn 10,0m2, kết cấu móng gạch giằng móng BTCT mác 200#; móng, tường xây gạch đặc mác 75#, sàn mái đổ BTCT mác 200#; Chống nóng mái bằng tôn liên doanh màu xanh dày 0,42cm, trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép. Nền nhà các tầng lát gạch Ceramic kích thước 300x300mm. Cửa đi và cửa sổ kính khung nhôm, lăn sơn hoàn thiện
Nhà xe: Diện tích sàn 64m2; kết cấu cột, kèo, xà gồ thép, mái lợp tôn, nền đổ bê tông mác 150# dày 10cm.
Cổng, tường rào: cổng hoa sắt vuông dưới bịt tôn đẩy bằng tay. Đoạn tường rào giáp với đường giao thông chính dạng hàng rào thoáng bằng hoa sắt vuông sơn màu xanh kết hợp trụ gạch, các mặt còn lại xây gạch đặc mác 50#, vữa xây trát xi măng cát mác 50#; trụ cổng, hàng rào gạch quét vôi ve.
Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà: San nền bằng cát đen đầm chặt K≥0,85, cốt san nền theo quy hoạch được duyệt.
Sân bê tông: diện tích 3.610m2 đổ bê tông mác 200# dày 10cm.
Sân chơi cho trẻ: diện tích 620m2, lát gạch gốm trang trí dưới đệm cát dày 5cm.
Vườn hoa, cây xanh: vườn hoa, bồn hoa xây gạch bó xung quanh, mặt ốp lát gạch lá dừa, trồng cây bụi xen lẫn cây cảnh và thảm cỏ tạo cảnh quan chung khu vực.
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: nguồn điện được lấy từ mạng điện hạ thế khu vực đến tủ điện; cấp điện từ tủ điện đến các hạng mục công trình dùng cáp ngầm đặt dưới các máng cáp. Hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà dùng đèn cao áp trên cột thép cao 8m, đèn chiếu sáng sân vườn dùng đèn tứ cầu, đèn cây nấm để tạo cảnh quan đẹp.
Hệ thống cấp nước: nguồn nước lấy từ trạm cấp nước chung của khu vực đến bể chứa nước ngầm, sau đó được bơm lên bể chứa nước rồi cấp đến các hạng mục công trình bằng hệ thống đường ống chôn ngầm dưới đất.
Hệ thống rãnh thoát nước: Bằng cống hộp xây gạch có chiều rộng B = 350mm, vữa xây trát xi măng cát mác 75#; nắp đậy bằng tấm đan BTCT mác 200#, chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
(Nội dung đầu tư và giải pháp xây dựng như trong báo cáo thẩm định)
8. Tổng mức đầu tư và vốn đầu tư:
- Tổng mức đầu tư: 13.935.832.000 đồng (Mười ba tỷ, chín trăm ba lăm triệu, tám trăm ba mươi hai nghìn đồng), trong đó:
+ Xây lắp: 11.961.032.000 đồng.
+ Chi phí QLDA: 297.889.000 đồng.
+ Chi phí TVĐTXD: 899.916.000 đồng.
+ Chi khác: 113.384.800 đồng.
+ Dự phòng: 663.611.000 đồng.
(Nội dung các khoản chi như trong báo cáo thẩm định).
9. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác (nếu có).
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật hiện hành.
- Phân chia gói thầu:
+ Gói thầu số 1: San nền, cổng tường rào, nhà bảo vệ, phá dỡ công trình cũ.
+ Gói thầu số 2: Nhà lớp học.
+ Gói thầu số 3: Nhà hiệu bộ và các hạng mục xây lắp còn lại.
11. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Quản lý thực hiện dự án theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành khác có liên quan;
Chỉ đạo cơ quan tư vấn hoàn thiện hồ sơ dự án; thực hiện theo các nội dung ghi tại mục B, Phần III - Báo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
12. Thời gian thực hiện: Năm 2009 - 2011.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Từ Sơn, Chủ tịch UBND xã Phù Chẩn căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT CHỦ TỊCH |
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007