Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2017 về phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện tiêu chí huyện, xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 1763/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Hà Sỹ Đồng |
Ngày ban hành: | 28/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1763/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 28 tháng 6 năm 2017 |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN, XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 118/TTr-VPĐP ngày 16/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ cho các đơn vị, địa phương phụ trách thực hiện tiêu chí huyện, xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh
Căn cứ vào các tiêu chí được giao chủ trì, chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cấp huyện và tiêu chí nông thôn mới cấp xã của các địa phương, xây dựng kế hoạch thực hiện giai đoạn 2017 - 2020 đối với tiêu chí thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách.
Phối hợp với UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện các quy hoạch, đề án, các chương trình, kế hoạch, dự án, cơ chế, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách; tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý phù hợp với kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của tỉnh; chỉ đạo lồng ghép nguồn vốn đầu tư tại các địa phương trong triển khai thực hiện Chương trình, trong đó ưu tiên đầu tư, hỗ trợ các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình hằng năm.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án, huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cấp huyện, cấp xã tại địa phương đảm bảo mục tiêu chung của tỉnh.
3. Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí huyện, xã nông thôn thôn mới của các đơn vị, địa phương để kịp thời báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1763/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính |
Đơn vị phối hợp chính |
1. |
Quy hoạch |
Có quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện được phê duyệt |
- Sở Xây dựng: - UBND các huyện, thị xã. |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
2. |
Giao thông |
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã |
- Sở Giao thông vận tải; - UBND các huyện, thị xã. |
Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch |
||||
3. |
Thủy lợi |
Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện, thị xã. |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
4. |
Điện |
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống |
- Sở Công Thương; - UBND các huyện, thị xã. |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
5. |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng 3; Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn quốc gia |
- Sở Y tế; - UBND các huyện, thị xã. |
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã có hiệu quả |
- Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch; - UBND các huyện, thị xã. |
|||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn |
- Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các huyện, thị xã. |
|
||
6. |
Sản xuất |
Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện, thị xã. |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính. Công Thương, Khoa học Công nghệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Liên minh HTX tỉnh, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
7. |
Môi trường |
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND các huyện, thị xã. |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính. Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công an tỉnh, Mặt trận và các đoàn thể, Liên minh HTX tỉnh, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
7.2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường |
||||
8. |
An ninh trật tự xã hội |
Đảm bảo an toàn, an ninh trật tự xã hội |
- Công an tỉnh: - UBND các huyện, thị xã. |
Các đơn vị: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Mặt trận và các đoàn thể, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
9. |
Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới |
9.1. Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định |
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; - UBND các huyện, thị xã. |
Sở Nội vụ |
9.2. Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1763/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính |
Đơn vị phối hợp chính |
I. |
QUY HOẠCH |
|||
1. |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn |
- Sở Xây dựng - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư. Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
||||
II. |
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|||
2. |
Giao thông |
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
- Sở Giao thông vận tải; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
||||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
||||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
||||
3. |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
||||
4. |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
- Sở Công Thương; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
||||
5. |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia |
- Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
6. |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
||||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
||||
7. |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
- Sở Công Thương; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Liên minh HTX tỉnh, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
8. |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
||||
9. |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
- Sở Xây dựng; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở ngành: Lao động, Thương binh và Xã hội; Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh. |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt liêu chuẩn theo quy định |
||||
III. |
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|||
10. |
Thu nhập |
Thu nhập hình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) |
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nội dung Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và các nội dung liên quan khác để nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn; - Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn thực hiện nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ; các nội dung có liên quan khác để nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã) chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai các Đề án phát triển sản xuất, phương án, giải pháp về phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người dân trên địa bàn. |
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội; Mặt trận và các đoàn thể, Cục Thống kê tỉnh; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
11. |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
12. |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động; có khả năng tham gia lao động |
- Sở Lao động. Thương binh và Xã hội; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
13. |
Tổ chức sản xuất |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
||||
IV. |
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|||
14. |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
- Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, ngành liên quan, Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) |
||||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
|||
15. |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
- Sở Y tế; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
||||
16. |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, Ban, ngành liên quan: Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
17. |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định |
- Sở Nông nghiệp và PTNT: - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
- Các Sở ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Công Thương, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch. Ban Dân tộc tỉnh, Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh và các Sở, ngành liên quan |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
|||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn |
||||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
- Sở Xây dựng; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
|||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
|||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
|||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
|||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Y tế, Sở Công Thương; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
|||
V |
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|||
18. |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
- Sở Nội vụ; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Đề nghị các Ban Đảng trực thuộc Tỉnh ủy, các Huyện ủy/Thị ủy/Thành ủy, Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể phối hợp. |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
||||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" |
||||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên |
||||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
- Sở Tư pháp; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Mặt trận tổ quốc và các Hội, đoàn thể; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, Ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc, Hội phụ nữ, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
||
19. |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “‘vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Các Sở, Ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước |
- Công an tỉnh; - UBND các địa phương (cấp huyện, xã). |
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định về trao đổi và hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam - Rwanda Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II Ban hành: 04/07/1998 | Cập nhật: 07/04/2007