Quyết định 176/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
Số hiệu: 176/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Nhân Chiến
Ngày ban hành: 31/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 176/2009/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 92/2006/ND-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại tờ trình số 1177/TT-NN ngày 31/12/2009 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu như sau:

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung:

Xây dựng Quy hoạch phát triển thủy lợi để phát triển, nâng cấp cơ sở vật chất hệ thống thủy lợi hiện có theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững, bảo đảm đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và những năm tiếp theo, trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu và thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn.

2. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

2.1. Hệ số tưới mặt ruộng:

- Tần suất thiết kế: P = 85%.

- Vùng Bắc Đuống: Đến năm 2015 q = 1,26 l/s/ha, đến năm 2020 q = 1,25 l/s/ha

- Vùng Nam Đuống: Đến năm 2015 q = 1,26 l/s/ha, đến năm 2020 q = 1,25 l/s/ha

- Hệ số lợi dụng kênh mương:

+ Đối với kênh đất: 0,65

+ Đối với kênh bê tông: 0,75 - 0,8

2.2. Hệ số tiêu:

- Tần suất thiết kế: P = 10%

Đơn vị: l/s.ha

Vùng tiêu

Hệ số tiêu

Hệ số tiêu theo các giai đoạn

Năm 2015

Năm 2020

Vùng Bắc Đuống

Bình quân

6,79

7,67

Công nghiệp, đô thị

18,5

18,5

Nông nghiệp

6,11

6,28

Vùng Nam Đuống

Bình quân

6,34

6,82

Công nghiệp, đô thị

18

18

Nông nghiệp

5,96

6,28

II. Quy hoạch thủy lợi:

1. Phân vùng thủy lợi: Thành 2 vùng thủy lợi: Bắc Đuống và Nam Đuống.

2. Quy hoạch tiêu:

2.1. Vùng Bắc Đuống:

- Tổng diện tích cần tiêu cho vùng Bắc Đuống là 46.089 ha, được chia thành 15 tiểu vùng tiêu với các hướng tiêu ra sông Cầu, sông Đuống và các trục tiêu nội đồng.

- Giải pháp công trình tiêu úng chủ yếu:

+ Nạo vét, cải tạo hệ thống sông, trục tiêu bảo đảm yêu cầu tiêu thoát.

+ Cải tạo nâng cấp, thay thế và bổ sung thiết bị 20 trạm bơm đầu mối hiện có: Đặng Xá (bơm vợi); Thọ Đức, Phù Cầm, Ngô Khê, Bát Đàn, Trung Nghĩa, Xuân Viên, Hữu Chấp, Trịnh Xá, Phú Lâm 1, Phú Lâm 2, Kim Đôi 1, Tri Phương 1, Tân Chi 1, Châu Cầu, Phả Lại, An Trạch, Hiền Lương, Thái Hòa và Quế Tân.

+ Xây dựng mới 5 trạm bơm tiêu đầu mối: Vọng Nguyệt 2, Vạn An 2, Hán Quảng, Tri Phương 2, Kim Đôi 3.

2.2. Vùng Nam Đuống:

- Tổng diện tích cần tiêu của toàn vùng Nam Đuống là 29.840 ha, được chia thành 12 tiểu vùng với các hướng tiêu ra sông Thái Bình, sông Đuống và tiêu vào sông nội đồng ra hệ thống Bắc Hưng Hải.

- Giải pháp công trình tiêu úng chủ yếu:

+ Nạo vét cải tạo hệ thống sông, trục tiêu bảo đảm yêu cầu tiêu thoát.

+ Cải tạo nâng cấp, thay thế và bổ sung thiết bị 7 trạm bơm hiện có: Kênh Vàng 2, Đại Đồng Thành, Ngọc Quan, Nghĩa Đạo, Nghi Khúc, Cầu Sải 2, An Bình 1.

+ Xây dựng mới 6 trạm bơm: Nhất Trai, Đông Miếu 2, Nghi An, Ngọ Xá, Ngọc Trì và Văn Quan.

- Tổng diện tích yêu cầu tiêu: 29.840 ha, gồm:

+ Tiêu bằng động lực ra sông ngoài 17.661 ha.

+ Tiêu bằng động lực vào sông trục nội đồng 7.994 ha

+ Tiêu tự chảy vào sông trục nội đồng 4.185 ha.

3. Quy hoạch tưới:

3.1. Vùng Bắc Đuống:

Nhiệm vụ các công trình thủy lợi vùng Bắc Đuống cấp nước cho 21.250 ha diện tích yêu cầu tưới, trong đó diện tích đất canh tác là 17.580 ha. Phương án quy hoạch như sau:

3.1.1. Nâng cấp các công trình và kiên cố hóa hệ thống kênh các cấp hiện có, gồm:

- Cải tạo và nâng cấp các trạm bơm như: Trịnh Xá, Tân Chi 1, Kiều Lương, Thái Hoà, Kim Đôi 1, Gò Sành, Hữu Chấp....

- Cứng hóa các tuyến kênh tưới chính, kênh nhánh của hệ thống kênh Nam, kênh Bắc.

3.1.2. Xây dựng mới:

- Xây dựng mới trạm bơm Tri Phương 2 để tưới đỡ cho phần kênh Nam trạm bơm Trịnh Xá với diện tích tưới khoảng 6.000 ha.

3.2. Vùng Nam Đuống

Nhiệm vụ các công trình thủy lợi vùng Nam Đuống cấp nước cho 18.146 ha diện tích yêu cầu tưới, trong đó diện tích đất canh tác là 14.917 ha. Phương án quy hoạch:

3.2.1. Nâng cấp các công trình và kiên cố hóa hệ thống kênh các cấp hiện có, gồm:

- Cải tạo và nâng cấp 8 trạm bơm là: Ngọc Quan, Văn Dương, Ấp Dừa, Nghĩa Đạo, Ngũ Thái, Song Liễu, Nguyệt Đức, Nhân Thắng.

- Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới Bắc và kênh Giữa Như Quỳnh, kênh tưới đoạn 2, 3 TB Ngọc Quan, kênh Bắc trạm bơm Kênh Vàng.

3.2.2. Xây dựng mới:

- Xây dựng trạm bơm tưới Phú Mỹ lấy trực tiếp từ sông Đuống, bổ sung nước tưới cho 5.600 ha diện tích của kênh Bắc và kênh Giữa.

- Xây dựng mới TB Vạn Ninh tưới bổ sung 2.400 ha ở cuối kênh Bắc và vùng bãi.

III. Tiến độ thực hiện:

3.1. Giai đoạn 2009 - 2015:

- Nạo vét các sông trục chính của tỉnh: Sông Thứa, Lường, Tuần La, Đông Côi-Đại Quảng Bình, Ngụ, Đồng Khởi, Dâu- Lang Tài, Dâu - Đình Dù, Bùi, kênh tiêu Hiền Lương - Thái Hoà, sông Ngũ Huyện Khê đoạn từ cầu Đồng Kỵ - Ân Phú, kênh tiêu trạm bơm Trịnh Xá, Kim Đôi, Phấn Động, Phả Lại, Tri Phương 1.

- Xây dựng mới trạm bơm: Phú Mỹ, Nhất Trai, Vạn Ninh, Ngọc Trì, Văn Quan, Vạn An 2, Hán Quảng, Tri Phương 2.

- Sửa chữa, nâng cấp một số trạm bơm tưới, tiêu vừa và nhỏ khác.

- Kiên cố hóa kênh mương: Kênh trạm bơm Như Quỳnh, Kênh Vàng, Kim Đôi, Cầu Găng, Thái Hoà, Trịnh Xá...

3.2. Giai đoạn 2016 - 2020.

Tiếp tục hoàn thành các công trình giai đoạn đến 2020, triển khai thực hiện các công trình còn lại của quy hoạch trên cơ sở điều chỉnh bổ sung nhiệm vụ, mục tiêu, quy mô công trình cho phù hợp với thực tế phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

3.3. Kinh phí:

Tổng kinh phí: 2.690,2 tỷ đồng (hai ngàn sáu trăm chín mươi tỷ, hai trăm triệu đồng), bao gồm:

- Giai đoạn 2009 - 2015: 1.405,86 tỷ đồng.

- Gai đoạn 2016 - 2020: 1.284,34 tỷ đồng.

Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA), đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Điều 2: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể này.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Nhân Chiến

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.