Quyết định 1757/QĐ-BNN-TCLN năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 1565/QĐ-BNN-TCLN phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp
Số hiệu: | 1757/QĐ-BNN-TCLN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 01/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1757/QĐ-BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1565/QĐ-BNN-TCLN NGÀY 08/7/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 của Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1565/QĐ-BNN-TCLN NGÀY 08/7/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-BNN-TCLN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp (sau đây gọi tắt là Đề án), góp phần thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020 của cả nước và Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Đề án
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Đề án và Chương trình hành động thực hiện Đề án đến các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành.
- Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trong từng lĩnh vực cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Nâng cao chất lượng chiến Iược, quy hoạch; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
- Rà soát, điều chỉnh Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020, có bổ sung nội dung tái cơ cấu ngành và tầm nhìn đến 2030.
- Rà soát lại quy hoạch rừng, duy trì hợp lý diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng, phát triển vùng rừng nguyên liệu tập trung và khai thác một cách có hiệu quả, bền vững.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch lâm nghiệp, kết hợp giữa quy hoạch ngành với quy hoạch vùng và quy hoạch của từng địa phương, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường tính công khai, minh bạch đối với các loại quy hoạch.
3. Khuyến khích, thu hút đầu tư
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành liên quan đến khuyến khích, thu hút đầu tư tư nhân; tạo môi trường thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
- Nghiên cứu, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm ODA, FDI) từ các thành phần kinh tế, phát triển các hình thức đầu tư có sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân (PPP, PPC,...) trong lĩnh vực lâm nghiệp.
4. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đầu tư công
- Các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về đầu tư, các chủ đầu tư nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong công tác quản lý, sử dụng đầu tư công từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp tác phát triển; đánh giá mức độ đóng góp của các dự án đầu tư vào thực hiện tái cơ cấu ngành.
- Rà soát, điều chỉnh kế hoạch đầu tư, cơ cấu đầu tư để phát huy hiệu quả, thu hút tối đa nguồn lực đầu tư xã hội vào lĩnh vực lâm nghiệp.
- Đẩy mạnh phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý chi tiêu công cho các đơn vị.
Từ năm 2014, chỉ đạo thực hiện phân bổ vốn đầu tư công của ngành theo hướng: Ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống nghiên cứu và cung ứng các giống cây lâm nghiệp chất lượng cao; tăng cường năng lực cho lực lượng kiểm lâm, năng lực lập kế hoạch, dự báo ngành và phòng cháy chữa cháy rừng; đầu tư phát triển mô hình quản lý lâm nghiệp cộng đồng và phát triển dịch vụ môi trường rừng.
- Về khoa học, công nghệ, đào tạo, phát triển thị trường và khuyến lâm: tăng đầu tư và đổi mới công tác quản lý khoa học công nghệ; tiếp tục ưu tiên đầu tư cho nghiên cứu áp dụng công nghệ mới trong sản xuất lâm nghiệp, chọn tạo các giống cây rừng có năng suất cao, chất lượng tốt; hệ thống thông tin thị trường và dự báo; hỗ trợ tiếp thị, quảng bá, phát triển thị trường và chuyển giao công nghệ; các hoạt động tuyên truyền, đào tạo khuyến lâm, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, nâng cao trình độ sản xuất cho nông dân; ưu tiên đầu tư các dự án khuyến lâm phát triển các sản phẩm chủ lực phục vụ tái cơ cấu.
5. Cải cách thể chế
- Tiếp tục cổ phần hóa, sắp xếp đổi mới các doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành song song với việc tái cơ cấu theo Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp; tập trung đổi mới, sắp xếp các lâm trường quốc doanh, công ty lâm nghiệp nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng rừng và đất lâm nghiệp;
- Nâng cao năng lực cho kinh tế hợp tác: tạo cơ hội cho khu vực tư nhân, các tổ chức xã hội và các nhóm kinh tế tự nguyện tham gia cung cấp dịch vụ công.
- Phát triển hình thức đầu tư có sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân trong lĩnh vực lâm nghiệp (PPP, PC), các hình thức liên kết giữa nông dân với các thành phần kinh tế khác.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, chủ động và hiệu quả; triệt để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho các cơ sở, địa phương giải quyết nhanh các yêu cầu đáp ứng có hiệu quả sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực khác.
6. Tiếp tục sửa đổi, hoàn thiện hệ thống chính sách
Căn cứ vào chương trình xây dựng văn bản của Bộ và nhu cầu phát sinh trong quá trình triển khai Đề án, các đơn vị được giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và địa phương tiến hành rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho quá trình tái cơ cấu ngành được triển khai đúng hướng, hiệu quả.
1. Thành lập Ban Chỉ đạo Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp của Bộ do Thứ trưởng phụ trách Lâm nghiệp làm Trưởng Ban, Thủ trưởng các đơn vị là thành viên để chỉ đạo triển khai, giám sát, đánh giá thực hiện Đề án.
Tổng cục Lâm nghiệp là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Căn cứ Chương trình hành động này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, triển khai chi tiết kế hoạch hành động của đơn vị, bảo đảm thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế. Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
3. Định kỳ hàng năm, các đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện gửi về cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung Chương trình hành động, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Tổng cục trưởng để xem xét, quyết định./.
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-BNN-TCLN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT |
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện |
Nhiệm vụ |
Thời gian triển khai |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
Kế hoạch triển khai chung |
Các đơn vị căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện thuộc lĩnh vực phụ trách. |
30/8/2013 |
|
B |
Các nhiệm vụ cụ thể |
|
|
|
1 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
|
|
|
|
Thành lập Ban Chỉ đạo Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp của Bộ. |
8/2013 |
|
|
|
Rà soát, điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước của ngành lâm nghiệp. |
2013-2014 |
|
|
|
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho ngành, ưu tiên triển khai chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
2014-2015 |
|
|
|
Xây dựng kế hoạch trọng điểm đào tạo nhân lực (cán bộ khuyến lâm). |
2014-2015 |
|
2 |
Vụ Kế hoạch |
|
|
|
|
|
Tổng hợp kế hoạch và phân bổ dự toán ngân sách (nguồn vốn đầu tư phát triển) cho hoạt động lâm nghiệp theo hướng ưu tiên thực hiện Đề án. |
Hàng năm |
|
3 |
Vụ Tài chính |
|
|
|
|
|
Tổng hợp kế hoạch và phân bổ dự toán ngân sách (nguồn vốn sự nghiệp kinh tế) cho hoạt động lâm nghiệp theo hướng ưu tiên thực hiện Đề án. |
Hàng năm |
|
4 |
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện chương trình khung về nghiên cứu khoa học theo Quyết định số 1258/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
2013-2014 |
|
|
|
Hướng dẫn các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện chương trình khung về khuyến nông theo Quyết định số 1259/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
2013-2014 |
|
|
|
Tổng hợp, rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực lâm nghiệp hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế và khu vực; nghiên cứu, chuyển giao công nghệ mới vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng, chất lượng sản phẩm gỗ. |
2013-2015 |
|
|
|
Xây dựng chính sách qui định về đối tượng, mức chi trả, phương thức chi trả đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước |
2013-2014 |
|
|
|
Xây dựng chính sách qui định mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các nhà máy thủy điện có xây dựng hệ thống điện tích năng |
2013-2014 |
|
5 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
|
Hàng năm |
|
|
|
Tổng hợp, đưa nội dung tái cơ cấu vào các chương trình hợp tác, đàm phán để kêu gọi nguồn lực quốc tế tham gia thực hiện Đề án. |
|
|
6 |
Vụ Pháp chế |
|
|
|
|
|
Tổng hợp đề xuất kế hoạch điều chỉnh, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện Đề án. |
Hàng năm |
|
7 |
Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh liên kết, liên doanh giữa các thành phần kinh tế tham gia trồng rừng nguyên liệu, chế biến và tiêu thụ sản phẩm |
2013-2015 |
|
|
|
Tổ chức các hộ nông dân liên kết hợp tác trồng rừng theo kế hoạch quản lý rừng chung của tổ hợp tác/hợp tác xã dịch vụ trên cơ sở hài hòa giữa kế hoạch sản xuất của hộ gia đình và kế hoạch chung của tổ hợp tác/hợp tác xã. |
2013-2015 |
|
8 |
Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối |
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. |
2013-2020 |
|
9 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
|
|
|
9.1 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
|
|
|
|
|
Rà soát, điều chỉnh Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020. |
2014-2015 |
|
|
|
Thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng toàn quốc, vùng theo cơ cấu rừng mới trên cơ sở thực hiện các dự án quy hoạch lâm nghiệp; Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ở cấp quốc gia và theo vùng kinh tế. |
2014-2015 |
|
|
|
Hướng dẫn rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng. |
2015-2016 |
|
|
|
Rà soát các chương trình, dự án đầu tư và kế hoạch đầu tư trung hạn; điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tư. |
Thường xuyên |
|
|
|
Xây dựng kế hoạch và phân bổ dự toán ngân sách cho hoạt động của Tổng cục theo hướng ưu tiên thực hiện Đề án. |
Hàng năm |
|
|
|
Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ đầu tư ban đầu, cho vay tín dụng ưu đãi để trồng rừng phù hợp với từng loại cây trồng, thời gian hoàn trả vốn vay khi có sản phẩm khai thác chính. |
2015 |
|
|
|
Nghiên cứu, xây dựng, triển khai Đề án đổi mới cơ chế và tổ chức quản lý rừng giai đoạn 2013-2020. |
2013-2020 |
|
|
|
Xây dựng, triển khai dự án Hỗ trợ hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp và phục vụ tái cơ cấu ngành. |
2013-2016 |
|
|
|
Nghiên cứu, thử nghiệm mô hình hợp tác công tư trong bảo vệ và phát triển rừng |
2014-2015 |
|
|
|
Nghiên cứu các hình thức kinh tế hợp tác trong sản xuất lâm nghiệp, trình Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hình thức kinh tế hợp tác trong Lâm nghiệp |
2014-2015 |
|
|
|
Nghiên cứu chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng về cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản |
2013-2014 |
|
9.2 |
Cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
Xây dựng, triển khai Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của lực lượng kiểm lâm và Đề án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng. |
2013-2020 |
|
|
|
Thử nghiệm mô hình đồng quản lý rừng giữa tổ chức quản lý rừng với người dân và cộng đồng địa phương để làm cơ sở nhân rộng. |
2014-2015 |
|
9.3 |
Vụ Sử dụng rừng |
|
|
|
|
|
Xây dựng và triển khai Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2013 - 2020. |
2013-2020 |
|
|
|
Xây dựng chính sách khuyến khích trồng rừng gỗ lớn. |
2014-2015 |
|
|
|
Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách nhằm quản lý bền vững rừng tự nhiên theo chức năng của rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất), chính sách phát triển bền vững lâm sản ngoài gỗ. |
2014-2015 |
|
|
|
Xây dựng cơ chế, chính sách liên kết giữa người sản xuất gỗ, các công ty lâm nghiệp với các cơ sở, công ty chế biến gỗ; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lâm nghiệp theo mô hình khép kín từ sản xuất, chế biến, tiêu thụ, người nông dân góp vốn với doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất và họ như các cổ đông của doanh nghiệp, được chia sẻ lợi ích. |
2014-2015 |
|
9.4 |
Vụ Phát triển rừng |
|
|
|
|
|
Xây dựng, triển khai Đề án nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp giai đoạn 2013-2020. |
2013-2020 |
|
|
|
Xây dựng, triển khai Đề án nâng cao năng suất và chất lượng rừng ở Việt Nam. |
2013-2020 |
|
|
|
Hướng dẫn các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện chương trình khung về khuyến nông theo Quyết định số 1259/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
2013-2015 |
|
9.5 |
Vụ Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện chương trình khung về nghiên cứu khoa học theo Quyết định số 1258/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
2013 |
|
|
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách phát triển nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ Đề án. |
2013-2014 |
|
|
|
Xây dựng chính sách và giải pháp huy động nguồn lực xã hội tham gia hoạt động khoa học, công nghệ của ngành lâm nghiệp. |
2014 |
|
|
|
Triển khai thực hiện “Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức, vay ưu đãi và hỗ trợ quốc tế khác cho ngành lâm nghiệp giai đoạn 2013 - 2020”. |
Hàng năm |
|
|
|
Xây dựng chương trình, chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành lâm nghiệp đến năm 2020. |
2013 |
|
|
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến khích huy động và sử dụng các nguồn tài chính ngoài ngân sách nhà nước cho mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020. |
2013-2014 |
|
|
|
Xây dựng, đưa nội dung tái cơ cấu vào các chương trình hợp tác, đàm phán để kêu gọi nguồn lực quốc tế tham gia thực hiện Đề án. |
Hàng năm |
|
|
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách thuê môi trường rừng |
2014-2015 |
|
9.6 |
Vụ Pháp chế, thanh tra |
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch điều chỉnh, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện Đề án. |
Hàng năm |
|
9.7 |
Ban Chính sách về các tổ chức quản lý rừng |
|
|
|
|
|
Xây dựng, triển khai Đề án Tổ chức quản lý bảo vệ và phát triển rừng vùng Tây Nguyên. |
Hàng năm |
|
|
|
Xây dựng cơ chế chính sách đặc thù đối với lâm trường quốc doanh (công ty lâm nghiệp nhà nước). |
2014 |
|
9.8 |
Viện Điều tra quy hoạch rừng |
|
|
|
|
|
Nghiên cứu xây dựng giải pháp công nghệ phục vụ theo dõi, giám sát tài nguyên và môi trường rừng, tiềm năng dịch vụ môi trường rừng. |
2014-2015 |
|
9.9 |
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam |
|
|
|
|
|
Xây dựng, triển khai dự án tăng cường năng lực thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam |
2014-2016 |
|
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm) |
Xây dựng kế hoạch hành động triển khai thực hiện Đề án và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN. |
2013 |
|
Quyết định 1565/QĐ-BNN-TCLN năm 2013 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 1259/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 phê duyệt Chương trình khung nghiên cứu khoa học công nghệ ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2009
Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 18/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 09/02/2007