Quyết định 1755/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035”
Số hiệu: | 1755/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 09/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1755/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc “Hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035” với những nội dung chủ yếu sau:
a) Đảm bảo cung cấp đầy đủ và an toàn xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên tuyến đường Quốc lộ 6 đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của các địa phương dọc tuyến đường, kết hợp Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng.
b) Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo lợi ích người tiêu dùng; kết hợp kinh doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác để tạo các Điểm giao thông tĩnh là một kết cấu hạ tầng của các đường quốc lộ.
c) Huy động mọi nguồn lực tài chính của xã hội, nhưng có xét ưu tiên cho các doanh nghiệp chủ đạo nhà nước để bảo đảm nguồn cung cấp xăng dầu trong mọi tình huống.
a) Mục tiêu chung
Xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6, đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng nhiên liệu (xăng, xăng sinh học, dầu diesel, LPG, CNG cho các phương tiện giao thông lưu hành trên tuyến và các nhu cầu tiêu thụ của địa phương dọc tuyến đường. Hiện đại hóa và tăng cao tính tiện ích của dịch vụ tổng hợp trong kinh doanh bán lẻ xăng dầu, ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực.
b) Mục tiêu cụ thể
- Khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất của các cửa hàng hiện có. Giảm thiểu các nguy cơ về gian lận về chất lượng và đo đếm xăng dầu, mất an toàn về phòng cháy và chữa cháy, vệ sinh môi trường.
- Phân bố cửa hàng kinh doanh xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 hợp lý về Khoảng cách và số lượng cửa hàng đảm bảo hiệu quả đầu tư phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương trên tuyến trong từng giai đoạn
- Nâng cấp, cải tạo các cửa hàng kinh doanh xăng dầu chưa đạt chuẩn; xóa bỏ, di dời các cửa hàng kinh doanh xăng dầu không đạt chuẩn về Khoảng cách, diện tích và quy mô.
a) Phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 theo hướng thống nhất về quy mô, ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trong dịch vụ bán lẻ xăng dầu, nhiên liệu sinh học, LPG, CNG để có thể kết hợp hoặc chuyển đổi nguồn cung cấp nhiên liệu đảm bảo đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu cho các phương tiện giao thông.
b) Kết hợp việc bán lẻ xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác và hình thành các Điểm giao thông tĩnh (trạm dừng nghỉ) dọc tuyến.
4.1. Các tiêu chí xây dựng cửa hàng xăng dầu
4.1.1. Về diện tích, quy mô
- Cửa hàng xăng dầu loại I: tối thiểu phải có 6 cột bơm (loại cột có 1 - 2 vòi bơm) có chức năng cung ứng xăng dầu, nhiên liệu sinh học và dịch vụ tổng hợp như rửa xe, nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm và các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 5.600 m2, có chiều rộng mặt tiền Khoảng 70 m trở lên.
- Cửa hàng xăng dầu loại II: tối thiểu phải có 4 cột bơm (loại cột có 1 - 2 vòi bơm) có chức năng cung ứng xăng dầu và các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 3000 m2, có chiều rộng mặt tiền Khoảng 60 m trở lên.
- Cửa hàng xăng dầu loại III: tối thiểu phải có 3 cột bơm (loại cột có 1 - 2 bơm) có chức năng cung ứng xăng dầu. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 900 m2, có chiều rộng mặt tiền từ 30m trở lên.
- Tại các khu vực thực sự khó khăn về đất xây dựng và các khu vực nội thị cho phép giảm diện tích đất không nhỏ hơn 3600 m2 đối với cửa hàng xăng dầu loại I (mặt tiền không nhỏ hơn 60 m), không nhỏ hơn 2000 m2 đối với cửa hàng xăng dầu loại II (mặt tiền không nhỏ hơn 40m), không nhỏ hơn 400 m2 đối với cửa hàng xăng dầu loại III (mặt tiền không nhỏ hơn 20 m),
- Tại những vị trí cách xa nguồn cung cấp và khó khăn về vận tải xăng dầu có thể bố trí thêm sức chứa xăng dầu dự trữ phòng chống thiên tai bão lụt từ 50 đến 100 m3.
4.1.2. Tiêu chí về Khoảng cách
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng xăng dầu loại I ≥ 40 km.
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng xăng dầu loại II ≥ 20 km.
- Khoảng cách giữa cửa hàng xăng dầu loại III với nhau và với cửa hàng loại I, II:
+ Trong khu vực nội thành, nội thị: đối với tuyến đường có dải phân cách giữa, Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề cùng phía dọc theo mỗi bên tuyến quốc lộ không nhỏ hơn 1 km; đối với tuyến đường không có dải phân cách giữa, Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến quốc lộ không nhỏ hơn 2 km;
+ Ngoài khu vực nội thành, nội thị: đối với đường có dải phân cách giữa, có đủ quỹ đất để xây dựng làn chuyển tốc (phương tiện qua nút giao chỉ rẽ phải), Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề cùng phía dọc theo mỗi bên của đoạn quốc lộ không nhỏ hơn 6 km; đối với tuyến đường không có dải phân cách giữa, Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến quốc lộ không nhỏ hơn 12 km.
4.1.3. Tiêu chí về địa Điểm
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng của các bộ, ngành, địa phương, thuận lợi về mặt nối kết với các công trình hạ tầng: giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh doanh.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường (theo các quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng nói chung và quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2013-BCT, tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4530-2011: Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế) và các tiêu chuẩn khác liên quan.
4.2. Quy hoạch các cửa hàng
a) Giai đoạn 2016 - 2020
- Công nhận 75 cửa hàng xăng dầu hiện có (Danh sách các cửa hàng xăng dầu được tồn tại trong quy hoạch tại Phụ lục số 1);
- Giải tỏa 03 cửa hàng hiện có không đảm bảo các tiêu chí về quy mô, Khoảng cách (Danh sách các cửa hàng phải giải tỏa tại Phụ lục số 2);
- Di dời 11 cửa hàng do nằm trong quy hoạch các dự án khác (Danh sách các cửa hàng phải di dời theo các dự án khác tại Phụ lục số 3);
- Cải tạo, nâng cấp 20 cửa hàng xăng dầu hiện có để đạt chuẩn (tối thiểu đạt chuẩn cửa hàng xăng dầu loại III) (Danh sách các cửa hàng phải cải tạo, nâng cấp tại Phụ lục số 4).
Trường hợp thương nhân không thực hiện cải tạo, nâng cấp sẽ chuyển sang diện phải xóa bỏ, di dời.
- Xây dựng mới 21 cửa hàng xăng dầu, gồm 4 cửa hàng xăng dầu loại I, 2 cửa hàng xăng dầu loại II và 15 cửa hàng xăng dầu loại III. Trong đó ưu tiên thương nhân có cửa hàng xăng dầu thuộc diện giải tỏa, di dời được đầu tư tại các Điểm quy hoạch mới. (Danh sách địa Điểm xây dựng mới cửa hàng xăng dầu tại Phụ lục số 5).
Ngoài 21 địa Điểm đã xác định trên, trong quá trình thực hiện quy hoạch, có thể phát sinh thêm nhu cầu xây dựng cửa hàng mới, các địa phương có thể xem xét báo cáo Bộ Công Thương bổ sung quy hoạch với Điều kiện bảo đảm các quy định của các văn bản pháp quy hiện hành.
Đối với các cửa hàng xăng dầu quy hoạch mới chưa xác định lý trình, thương nhân chỉ được triển khai đầu tư khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Công Thương.
b) Tầm nhìn đến năm 2030
- Tiếp tục cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng và thiết bị công nghệ các cửa hàng không nằm trong diện giải tỏa, di dời để bảo đảm khang trang, hiện đại.
- Hoàn thiện việc xây dựng các cửa hàng loại I kết hợp trạm dừng nghỉ tại các địa Điểm thích hợp.
- Từng bước giảm dần các cửa hàng quy mô nhỏ, mật độ dày ở các khu vực đô thị.
5. Giải pháp và chính sách chủ yếu
a) Giải pháp về vốn
Sử dụng 100% vốn của thương nhân hoặc vay tín dụng để xây dựng cửa hàng xăng dầu.
b) Giải pháp về đất đai
Tạo Điều kiện thuận lợi về Điều kiện thuê đất, chuyển đổi Mục đích sử dụng đất, đấu thầu quyền sử dụng đất, công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cho các thương nhân đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu.
c) Giải pháp về quản lý
- Đối với cửa hàng xăng dầu xây dựng mới: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về hoạt động kinh doanh xăng dầu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát quản lý thị trường, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm về kinh doanh xăng dầu như kinh doanh không có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh xăng dầu, không đảm bảo trật tự an toàn xã hội về quy hoạch, xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, môi trường, an toàn giao thông, hành vi gian lận thương mại về chất lượng và đo đếm xăng dầu.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy
- Các thương nhân đầu tư cửa hàng xăng dầu phải tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành và các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong các công trình xăng dầu theo quy định.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy, quản lý môi trường; Thực hiện các quy chế kiểm tra và xử lý nghiêm khắc đối với các vi phạm về an toàn môi trường và nguy cơ cháy nổ; quy định phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các Bộ, ngành trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường phòng cháy và chữa cháy.
đ) Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Khuyến khích các thương nhân kinh doanh xăng dầu hiện đại hóa trang thiết bị, công nghệ và cơ sở kinh doanh, đặc biệt là cơ sở và công nghệ cung ứng nhiên liệu sinh học.
- Khuyến khích các thương nhân có đủ Điều kiện thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xăng dầu tham gia kinh doanh, bảo đảm văn minh thương mại, hiện đại hóa cơ sở vật chất, giảm thiểu các yếu tố làm bất ổn thị trường và gây nguy cơ cháy nổ, ô nhiễm môi trường; hỗ trợ thương nhân kinh doanh tại các khu vực khó khăn, không thuận lợi.
6.1. Bộ Công Thương: có trách nhiệm công bố, chỉ đạo triển khai thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
6.2. Bộ Giao thông vận tải: có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ, ngành, địa phương liên quan trong công tác đấu nối các cửa hàng xăng dầu thuộc Quy hoạch này vào tuyến Quốc lộ 6.
6.3. Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, triển khai các giải pháp, chính sách thực hiện Quy hoạch.
6.4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tuyến Quốc lộ 6 đi qua:
- Tổ chức quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, phát triển cửa hàng kinh doanh xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 theo quy hoạch, tuân thủ các quy định của pháp luật và thẩm quyền được phân cấp;
- Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành địa phương và các đơn vị có liên quan thực hiện quy hoạch; theo dõi, quản lý đầu tư, xây dựng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo đúng các tiêu chí quy hoạch quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này;
- Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường trên địa bàn phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng giá cả, đo đếm xăng dầu, ngăn chặn tình trạng đầu cơ, gian lận thương mại, bảo đảm thực hiện đúng các quy định của nhà nước về kinh doanh xăng dầu.
Trong quá trình triển khai nếu có gì vướng mắc kịp thời trao đổi với Bộ Công Thương để xử lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tuyến Quốc lộ 6 đi qua và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU HIỆN CÓ DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 6 ĐƯỢC TỒN TẠI TRONG QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Tên cửa hàng |
Chủ sở hữu |
Lý trình |
Địa Điểm cửa hàng |
|
Phải tuyến |
Trái tuyến |
||||
I |
Thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
1 |
CHXD Số 2 |
Công ty Vật tư Tổng hợp Hà Tây |
Km12+150 |
|
Số 126 Quang Trung, quận Hà Đông |
2 |
Trần Khắc Cao |
DNTN Trần Khắc Cao |
Km 13 |
|
Số 326 Quang Trung, quận Hà Đông |
4 |
Phú Nghĩa 2 |
DNTN Phú Nghĩa |
|
Km14+950 |
Phường Phú Lãm, quận Hà Đông |
5 |
CHXD Số 6 |
Công ty CP TM Xăng dầu Nguyên Bảo |
|
Km15 |
Phường Đồng Mai, quận Hà Đông |
6 |
Đồng Mai |
Công ty CP Vận tải và Dịch vụ |
|
Km17+100 |
Phường Đồng Mai, quận Hà Đông |
7 |
CHXD PVOIL 30 |
PV OIL |
Km 18+400 |
|
Phường Biên Giang, quận Hà Đông |
8 |
Việt Zin |
Công ty CP XD TM Vạn Xuân |
Km 22+800 |
|
Xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ |
9 |
Minh Hải |
Cty TNHH XD TM Minh Hải |
|
Km35 |
Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ |
Cộng: 09 cửa hàng xăng dầu |
|||||
II |
Tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
|
1 |
Hòa Sơn |
Công ty CP TM Hòa Dũng |
Km 38+200 |
|
Nam Lu, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn |
2 |
Đăng Thuận |
Công ty TNHH MTV Đăng Thuận |
Km 39+700 |
|
Tiểu khu 4, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn |
3 |
CHXD số 1 |
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Cty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
|
Km 42+50 |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn |
4 |
CHXD Cty Cơ điện Xây dựng |
Cty CP Cơ điện - Xây dựng |
|
Km 43+650 |
Tiểu khu 4, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn |
5 |
Lâm Sơn |
Chi nhánh PTS Hòa Bình |
|
Km 48+900 |
Xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn |
6 |
CHXD số 6 |
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
Km 49+700 |
|
Rừng Bương, dốc Kẽm, xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn |
7 |
Bảo Quý |
Công ty TNHH MTV Bảo Quý |
|
Km 50+600 |
Huyện Lương Sơn |
8 |
CHXD Dốc Kẽm |
Công ty CP Rượu Hang |
Km 52 |
|
Tân Lập, xã Dân Hòa, huyện Kỳ Sơn |
9 |
Ánh Dương |
Công ty TNHH MTV Ánh Dương |
|
Km 58+800 |
Tân Lập, xã Dân Hòa, huyện Kỳ Sơn |
10 |
CHXD số 2 Việt Hoàng |
DNTN Việt Hoàng |
Km 66+900 |
|
Xã Trung Minh, thành phố Hòa Bình |
11 |
Hoàng Sơn |
Công ty CP Năng lượng Hoàng Sơn |
|
Km 68+58 |
Xã Trung Minh, thành phố Hòa Bình |
12 |
Đức Long |
DNTN Xăng dầu Đức Long |
Km 72+200 |
|
Xã Sử Ngòi, thành phố Hòa Bình |
13 |
CHXD Chi nhánh PTS Hòa Bình |
Chi nhánh PTS Hòa Bình |
|
Km 72+800 |
Xóm 2, xã Sử Ngòi, thành phố Hòa Bình |
14 |
CHXD số 19 |
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
Km 74+800 |
|
Xã Dân Chủ, thành phố Hòa Bình |
15 |
Thống Nhất |
Công ty CP Thương mại Thống Nhất |
Km 77+400 |
|
Xã Thống Nhất, thành phố Hòa Bình |
16 |
CHXD số 10 Chăm Mát |
Công ty TNHH Ô tô Phương Nam |
|
Km 78+800 |
Tổ 10 phường Chăm Mát, thành phố Hòa Bình |
17 |
CHXD số 20 |
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
|
Km 85 |
Thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong |
18 |
CHXD số 22 |
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
|
Km 88+260 |
Tiểu khu 4, thị trấn Bưng, huyện Cao Phong |
19 |
CHXD số 21 |
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
|
Km 90+750 |
Khu 8, thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong |
20 |
Tây Phong |
Chi nhánh PTS Hòa Bình |
Km 91+200 |
|
Xóm Đồng Khụ, xã Tây Phong, huyện Cao Phong |
21 |
Mãn Đức |
Công ty TNHH Hoàng Hà |
Km 100+700 |
|
Xã Quy Hậu, huyện Tân Lạc |
22 |
Thái Dương |
Công ty TNHH Thái Dương |
|
Km 104+500 |
Huyện Tân Lạc |
23 |
CHXD số 8 Tuấn Khánh |
DNTN Tuấn Khánh |
Km 123+200 |
|
Xóm Thung Cúm, thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu |
24 |
Tân Sơn |
Chi nhánh Công ty CP Xăng dầu - Dầu khí Hà Nội tại Hòa Bình |
|
Km 141+700 |
Xã Tân Sơn, huyện Mai Châu |
Cộng: 24 cửa hàng xăng dầu |
|||||
III |
Tỉnh Sơn La |
|
|
|
|
1 |
CHXD DNTN Hồng Nhung |
Đỗ Thị Nhung |
Km153 |
|
Bản Co Chàm, xã Lóng Luông, huyện Vân Hồ |
2 |
CHXD DNTN A Phương |
DNTN A Phương |
|
Km 159+900 |
Bản Săn Cài, xã Lóng Luông, huyện Vân Hồ |
3 |
CHXD Số 16 |
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
Km 162+850 |
|
Bản Lóng Luông, xã Lóng Luông, huyện Vân Hồ |
4 |
CHXD Cao nguyên 2 |
Ngô Thị Loan - Công ty TNHH Duy Hoàng |
Km 171+270 |
|
Bản Bó Nhàng II, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
5 |
CHXD DNTN Hoàng Thành |
Mai Trọng Bình |
|
Km 174+000 |
Km174, Bản Bó Nhàng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
6 |
CHXD Vạn Thuận |
Nguyễn Ngọc Nam - DNTN Nam Hải |
|
Km 181+200 |
Tiểu khu Tiền Tiến, thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
7 |
CHXD Cao nguyên Mộc Châu |
Ngô Thị Loan - Công ty TNHH Duy Hoàng |
Km 185+370 |
|
Tiểu khu Bó Bun, thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
8 |
Cửa hàng Đại lý bán lẻ xăng dầu Mộc Châu |
Công ty CP XNK Tổng hợp Sơn La |
Km 188+300 |
|
Tiểu khu 4, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
9 |
CHXD số 8 - Mộc Châu |
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
Km 188+350 |
|
Tiểu khu 4, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
10 |
CHXD Quân Nam |
Nguyễn Thành Nam - DNTN Quân Nam |
|
Km 202+100 |
Bản Tây Hưng, xã Chiềng Hắc, huyện Yên Châu |
11 |
CHXD Hà Hải |
Đỗ Đăng Khoa - DNTN Hà Hải |
Km 213+090 |
|
Xã Tú Nang, huyện Yên Châu |
12 |
CHXD Chiềng Hặc - DNTN Thắng Thủy |
DNTN Thắng Thủy |
Km 230+150 |
|
Bản Ha Sét, xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu |
13 |
CHXD số 7 - Yên Châu |
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
|
Km 240+545 |
Tiểu khu 1, thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu |
14 |
CHXD Công ty CP TM Khách Sạn Hương Sen |
Công ty CP TM Khách sạn Hương Sen Sơn La |
|
Km 241+500 |
Tiểu khu 3, thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu |
15 |
CHXD Viễn Chiến |
Lò Văn Tới - DNTN Viễn Chiến |
|
Km 252+050 |
Xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu |
16 |
CHXD Công ty TNHH Đậu Thắm Cò Nòi |
Hoàng Đức Thịnh |
|
Km 263+700 |
Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn |
17 |
CHXD Quân Hà |
Chu Đình Quân - DNTN Thanh Sơn |
|
Km 270 |
Tiểu khu 1, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn |
18 |
CHXD Minh Thảo |
DNTN Minh Thảo 2 |
|
Km 270+950 |
Tiểu khu 1, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn |
19 |
CHXD số 5 |
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Binh) |
Km 273+370 |
|
Tiểu khu 21, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn |
20 |
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu Minh Thảo 2 |
DNTN Minh Thảo (Thuê của Công ty XNK Tổng hợp Sơn La trong 3 năm) |
Km 273 |
|
Tiểu khu 21, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn |
21 |
CHXD số 19 |
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
Km 282+200 |
|
Bản Nà Si, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn |
22 |
CHXD Minh Đức Nà Sản |
Công ty TNHH Minh Đức |
Km283+900 |
|
TK Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn |
23 |
CHXD Hồng Tiên |
Công ty TNHH TM-DV Hồng Tiên |
|
Km 287+400 |
Bản Phát, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn |
24 |
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu cơ khí |
Công ty CP Cơ khí |
|
Km 292 |
Bản Cang, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La |
25 |
CHXD Công ty CP Sơn Lâm |
Công ty CP Sơn Lâm |
Km293 |
|
Tổ 4, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La |
26 |
Cửa hàng XD số 2 Chiềng Sinh |
DNTN Nam Sơn |
|
Km 294+830 |
Tổ 3, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La |
27 |
CHXD số 3 Bó Ẩn |
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty XD Hà Sơn Bình) |
|
Km 297+480 |
Tổ 1, phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La |
28 |
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu Chi nhánh số 2 |
Công ty CP Xuất nhập khẩu Tổng hợp Sơn La |
|
Km 299 |
408, đường Trần Đăng Ninh, thành phố Sơn La |
29 |
CNXD Quyết Tâm |
Công ty TNHH Đậu Thắm |
Km 300+500 |
|
151 Trần Đăng Ninh Phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La |
30 |
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu số 3 Chiềng Cọ |
Công ty CP Sơn Lâm |
Km 309+500 |
|
Bản Hôm, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La |
31 |
CHXD Oanh Sinh |
DNTN Oanh Sinh |
|
Km 317+900 |
Bản Nam Tiến, xã Bon Phặng, huyện Thuận Châu |
32 |
CHXD Chiềng Pấc |
Công ty CP Cơ khí |
Km 324+500 |
|
Xã Chiềng Pấc |
33 |
CHXD Chiềng Pấc |
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
|
Km 327+150 |
Bản Xi Măng 1, xã Chiềng Pấc, huyện Thuận Châu |
34 |
CHXD số 1 |
Chi nhánh, Xăng dầu Sơn La (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
Km 328+370 |
|
Tiểu khu 5, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu |
35 |
CHXD Công ty CP TM Thuận Quỳnh |
Công ty CP TM Thuận Quỳnh |
|
Km 334+100 |
Tiểu khu 13, thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu |
36 |
CHXD Công ty CP TM Thuận Quỳnh |
Công ty CP TM Thuận Quỳnh |
|
Km 337+600 |
Bản Bó Tả Ư, xã Chiềng Ly, huyện Thuận Châu |
37 |
CHXD DNTN Thanh Nga |
DNTN Thanh Nga |
Km 349+480 |
|
Bản Tiên Hưng, xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu |
Cộng: 37 cửa hàng xăng dầu |
|||||
IV |
Tỉnh Điện Biên |
|
|
|
|
1 |
CHXD số 16 |
Công ty Xăng dầu Điện Biên |
|
Km 372+800 |
Khối Tân Thủy, TT Tuần Giáo, huyện Tuần Giáo |
2 |
CHXD số 6 |
Công ty Xăng dầu Điện Biên |
|
Km 382+900 |
Khối Tân Thủy, TT Tuần Giáo, huyện Tuần Giáo |
3 |
CHXD số 12 |
Công ty Xăng dầu Điện Biên |
Km 407+900 |
|
xã Quài Cang, huyện Tuần Giáo |
4 |
CHXD số 17 |
Công ty Xăng dầu Điện Biên |
|
Km 413+700 |
xã Quài Nưa, huyện Tuần Giáo |
5 |
CHXD số 18 |
Công ty Xăng dầu Điện Biên |
|
Km 432+700 |
xã Mùn Chung, huyện Tuần Giáo |
Cộng: 05 cửa hàng xăng dầu |
|||||
Tổng cộng toàn tuyến: 75 cửa hàng xăng dầu hiện có được tồn tại trong Quy hoạch |
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU HIỆN CÓ DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 6 PHẢI XÓA BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Tên cửa hàng |
Chủ sở hữu |
Lý trình |
Địa Điểm |
Ghi chú |
|
Phải tuyến |
Trái tuyến |
|||||
I |
Tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
|
|
1 |
CHXD số 5 |
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình, (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
|
Km 101+300 |
Thị trấn Mường Khén, huyện Tân Lạc |
Xóa bỏ trước 31/12/2017 |
Cộng: 01 cửa hàng xăng dầu |
||||||
II |
Tỉnh Sơn La |
|
|
|
|
|
1 |
CHXD Quân đội Km 171+100 |
Công ty TNHH Bắc Hương |
Km 171+100 |
|
Bản Bó Nhàng II, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
Xóa bỏ trước 31/12/2017 |
2 |
CHXD Công ty CP Mía đường Sơn La |
Công ty CP Mía đường Sơn La |
|
Km 270+400 |
Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn |
Xóa bỏ trước 31/12/2017 |
Cộng: 02 cửa hàng xăng dầu |
||||||
Tổng cộng toàn tuyến: 03 cửa hàng xăng dầu phải xóa bỏ |
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU HIỆN CÓ DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 6 PHẢI DI DỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Tên cửa hàng |
Chủ sở hữu |
Lý trình |
Ghi chú |
|
Phải |
Trái |
||||
I |
Thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
1 |
CHXD số 8 Ba La |
Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình |
|
Km 14 |
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017) |
2 |
CHXD Tiên Phương |
Công ty CP Tự Lực |
Km 24+200 |
|
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017) |
3 |
CHXD Phú Nghĩa |
Công ty CP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây |
Km 25+600 |
|
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017) |
4 |
CHXD Đông Phương Yên |
DNTN Văn Soạn |
|
Km 29+300 |
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017) |
5 |
CHXD số 45 |
Công ty CP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Thăng Long |
Km 31+500 |
|
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017) |
Cộng: 05 cửa hàng xăng dầu |
|||||
II |
Tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
|
1 |
CHXD Tự Lực 1 |
Công ty CP Xăng dầu Tự Lực 1 tại Hòa Bình |
|
Km 59+500 |
Phải giải tỏa khi xây dựng thị trấn Kỳ Sơn theo quy hoạch (di dời trước 31/12/2017) |
2 |
CHXD Miền Tây Bắc |
Công ty Đầu tư và Phát triển Toàn Cầu |
Km 69+400 |
|
Phải di dời vì nằm trong Quy hoạch hành lang công viên, cây xanh (di dời trước 31/12/2017) |
3 |
CHXD Viện Thủy |
Cty TNHH Than Hòa Bình |
Km 69+900 |
|
Phải di dời vì nằm trong Quy hoạch hành lang công viên, cây xanh (di dời trước 31/12/2017) |
4 |
CHXD Tây Bắc |
Cty TNHH Thành Công |
Km 70+700 |
|
Phải di dời vì nằm trong Quy hoạch hành lang công viên, cây xanh (di dời trước 31/12/2017) |
5 |
CHXD Thu Phong |
Chi nhánh PTS Hòa Bình |
Km 83+550 |
|
Di dời vị trí CHXD hiện có từ Km 83+550, Trái tuyến sang Km 82+800, Trái tuyến (di dời trước 31/12/2017) |
Cộng: 05 cửa hàng xăng dầu |
|||||
III |
Tỉnh Sơn La |
|
|
|
|
1 |
CHXD số 14 |
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
Km 293+200 |
|
Phải di dời theo Quy hoạch Trung tâm hành chính thành phố Sơn La (di dời trước 31/12/2017) |
Cộng: 01 cửa hàng xăng dầu |
|||||
Tổng cộng toàn tuyến: 11 cửa hàng xăng dầu phải di dời |
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU HIỆN CÓ DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 6 PHẢI CẢI TẠO, NÂNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Tên cửa hàng |
Chủ sở hữu |
Lý trình |
Địa Điểm |
Ghi chú |
|
Phải |
Trái |
|||||
I |
Thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
1 |
CHXD Việt Hồng |
Cty TNHH TM Việt Hồng |
|
Km 19+250 |
Phường Biên Giang, quận Hà Đông |
Diện tích rất nhỏ, phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
2 |
CHXD số 9 |
Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình |
Km 20+800 |
|
Ninh Sơn, xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ |
Phải cải tạo nâng cấp trước 31/12/2017 |
3 |
CHXD Trường Yên |
DNTN Hải Hạnh |
Km 27+800 |
|
Xã Trường Yên, huyện Chương Mỹ |
Phải cải tạo nâng cấp trước 31/12/2017 |
4 |
CHXD Nguyên Bảo |
Công ty TNHH Xăng dầu Trần Hồng Minh |
|
Km 36+950 |
Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ |
Diện tích rất nhỏ, phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
Cộng: 04 cửa hàng xăng dầu |
||||||
II |
Tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
|
|
1 |
CHXD số 2 |
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình) |
|
Km 62+100 |
Xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
2 |
CHXD số 1 Mai Hương |
Cty TNHH Mai Hương |
|
Km 64+500 |
Xóm Pheo, thị trấn Kỳ Sơn, huyện Kỳ Sơn |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
3 |
CHXD Phố Ngọc |
Chi nhánh PTS Hòa Bình |
Km 68+700 |
|
Phố Ngọc, xã Trung Minh, thành phố Hòa Bình |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
4 |
CHXD Mai Hương |
Công ty TNHH Mai Hương |
|
Km 86+200 |
Xã Bắc Phong, huyện Cao Phong |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
5 |
CHXD Như Quỳnh |
Công ty TNHH Anh Quân |
Km 92 |
|
Xã Tây Phong, huyện Cao Phong |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
6 |
CHXD Hồng Thái |
DNTN Hồng Thái |
|
Km 93+60 |
Phố Bằng, xã Tây Phong, huyện Cao Phong |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
7 |
CHXD Tân An |
Cty TNHH Dịch vụ Tân An |
Km 103+550 |
|
Xã Quy Hậu, huyện Tân Lạc |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
8 |
CHXD Phố Lồ |
DNTN Duy Thúy |
Km 107+200 |
|
Phố Lồ, xã Phong Phú, huyện Tân Lạc |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
9 |
CHXD số 3 Mai Hương |
Công ty TNHH Mai Hương |
|
Km 107+700 |
Xã Phong Phú, huyện Tân Lạc |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
10 |
CHXD Phú Cường |
DNTN Phú Cường |
|
Km 115+800 |
Phố Lâm Lưu, xã Phú Cương, huyện Tân Lạc |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
11 |
CHXD Ba Kha |
DNTN Ba Kha |
Km 116+750 |
|
Xã Phú Cường, huyện Tân Lạc |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
12 |
CHXD số 9 |
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình |
Km 131+230 |
|
Xã Tòng Đậu, huyện Mai Châu |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
13 |
CHXD Đồng Bảng |
Chi nhánh PTS Hòa Bình |
Km 134 |
|
Ngã ba Đồng Bảng, huyện Mai Châu |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
Cộng: 13 cửa hàng xăng dầu |
||||||
III |
Tỉnh Sơn La |
|
|
|
|
|
1 |
CHXD DNTN Tiến Dũng |
Nguyễn Thị Loan |
Km 190+850 |
|
Tiểu khu 10, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
2 |
CHXD Công ty CP Tuấn Linh |
Công ty CP Tuấn Linh |
Km 275+50 |
|
Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn |
Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
Cộng: 02 cửa hàng xăng dầu |
||||||
IV |
Tỉnh Điện Biên |
|
|
|
|
|
1 |
Cửa hàng xăng dầu số 6 |
Công ty Xăng dầu Điện Biên |
|
Km 382+900 |
Khối Tân Thùy, thị trấn Tuần Giáo, huyện Tuần Giáo |
Diện tích cửa hàng không đảm bảo theo quy định. Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017 |
Cộng: 01 cửa hàng xăng dầu |
||||||
Tổng cộng toàn tuyến: 20 cửa hàng xăng dầu phải cải tạo, nâng cấp |
DANH MỤC QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM XÂY MỚI CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 6
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Tên địa Điểm |
Lý trình |
Loại cửa hàng |
Ghi chú |
I |
Thành phố Hà Nội |
|
|
|
1 |
Bến xe khách Yên Nghĩa |
Trong bến xe, Phải tuyến |
III |
Cửa hàng xăng dầu trong Bến xe khách Yên Nghĩa |
2 |
Xã Tiên Phương (Công ty TNHH Thủy bộ Hải Hà) |
Km 22 đến Km 30, Trái tuyến |
III |
Quy hoạch mới khi mở rộng đường |
1 3 |
Thị trấn Xuân Mai |
Km 33+500 đến Km 34+500, Phải tuyến |
III |
|
Cộng: 03 cửa hàng xăng dầu |
||||
II |
Tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
1 |
Thị trấn Lương Sơn |
Km 39+700, Trái tuyến |
III |
|
2 |
Xã Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn |
Km 57+550, Phải tuyến |
III |
|
3 |
Xã Trung Minh, thành phố Hòa Bình |
Km 66+100, Trái tuyến |
II |
Địa Điểm đã được UBND tỉnh Hòa Bình quy hoạch tại QĐ số 1066/QĐ-UBND ngày 30/12/2012 |
4 |
Xã Dân Chủ, thành phố Hòa Bình |
Km 75+150, Trái tuyến |
II |
|
5 |
Xã Thu Phong, huyện Cao Phong |
Km 82+800, Trái tuyến |
III |
Điều chỉnh vị trí CHXD hiện có từ Km 83+550, Trái tuyến sang Km 82+800, Trái tuyến |
6 |
Xã Thu Phong, huyện Cao Phong |
Km 82+800, Phải tuyến |
III |
Điều chỉnh vị trí đã quy hoạch theo Quy hoạch hệ thống CHXD trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (QĐ số 1066/QĐ-UBND ngày 30/12/2012) từ Km 84+800 sang Km 82+800 bên Phải tuyến |
7 |
Xã Tân Sơn, huyện Mai Châu (Chi nhánh Công ty CP Du lịch Khách sạn Hải Đăng) |
Km 144+50, Trái tuyến |
I |
|
Cộng: 07 cửa hàng xăng dầu |
||||
III |
Tỉnh Sơn La |
|
|
|
1 |
Trung tâm hành chính mới huyện Mộc Châu |
Km 190 đến 195, Trái tuyến |
III |
|
2 |
Xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu |
Km 243 đến 248, Phải tuyến |
III |
|
3 |
Bản Mu Kít, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn |
Km 266+400 đến Km 266+500, Phải tuyến |
I |
Theo đề nghị của Sở Công Thương tỉnh Sơn La |
4 |
Bản Sàng xã Hua La, thành phố Sơn La |
Km 302+100 tuyến tránh QL.6, Trái tuyến |
III |
|
5 |
Bản Hìn xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La |
Km303 đến 308, Trái tuyến |
III |
|
6 |
Xã Phổng Lăng, huyện Thuận Châu |
Km 340 đến 343, Phải tuyến |
III |
|
Cộng: 06 cửa hàng xăng dầu |
||||
IV |
Tỉnh Điện Biên |
|
|
|
1 |
Xã Tỏa Tình, huyện Tuần Giáo |
Km364+850 đến Km 368, Phải tuyến |
I |
Địa Điểm phù hợp với Quy hoạch trạm dừng nghỉ theo QĐ số 887/QĐ-BGTVT ngày 18/3/2015 của Bộ Giao thông vận tải |
2 |
Xã Mường Mùn, huyện Tuần Giáo |
Km438 - Km 441, Phải tuyến |
I |
Địa Điểm phù hợp với Quy hoạch trạm dừng nghỉ theo QĐ số 887/QĐ-BGTVT ngày 18/3/2015 của Bộ Giao thông vận tải |
3 |
Xã Nậm Nèn, huyện Tuần Giáo |
Km 451 - Km 463 |
III |
|
4 |
Xã Pa Ham, huyện Mường Chà |
Km 455 - Km 459, Phải tuyến |
III |
Đã có trong Quy hoạch theo QĐ số 837/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh Điện Biên |
5 |
Xã Sá Tổng, huyện Mường Chà |
Km 483 - Km 491 |
III |
|
Cộng: 05 cửa hàng xăng dầu |
||||
Tổng cộng trên toàn tuyến: 21 cửa hàng xăng dầu quy hoạch xây mới |
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính, lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thực hiện tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo nghề đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói thầu thuộc công trình: Đầu tư cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị, Giải phóng mặt bằng và xây dựng Khu tái định cư thuộc dự án cầu Sông Hiếu và đường hai đầu cầu tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nam Trực đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tại tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2010 ban hành khung chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2009 về tiêu chí lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp thuê đất, thuê rừng để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 1066/QĐ-UBND 2009 về chế độ định xuất cán bộ bán chuyên trách làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp quận, huyện và định xuất thường trực tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006