Quyết định 1750/2005/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; cấp giấy phép về môi trường và thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 1750/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Phạm Kim Yên |
Ngày ban hành: | 16/06/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1750/2005/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 16 tháng 6 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định 143/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư 2781-TT/KCM ngày 03 tháng 12 năm 1996 của bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Hướng dẫn về thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các cơ sở công nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT ngày 22 tháng 10 năm 1999 của bộ Tài chính, bộ Công nghiệp, bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế tổ chức Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài Nguyên và Môi Trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bản quy định về trình tự, thủ tục thẩm định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; cấp giấy phép về môi trường và thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2005.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Tài Nguyên & Môi trường, Giám đốc sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc sở Công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢN QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG; CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ THỰC HIỆN KÝ QUỸ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.
Quy định này điều chỉnh các quan hệ sản xuất, kinh doanh khi hoạt động có tác động ảnh hưởng đến môi trường phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt là Báo cáo ĐTM), hoặc lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (sau đây viết tắt là Bản đăng ký đạt TCMT) hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Bản cam kết BVMT).
Các dự án đầu tư mới, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc danh mục (theo phụ lục 1 kèm theo), sau khi đăng ký kinh doanh, thì việc lập Báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT là một điều kiện bắt buột phải thực hiện trước khi đi vào hoạt động đầu tư hoặc sản xuất kinh doanh của đơn vị. Khi Báo cáo hoặc Bản đăng ký (hoặc bản cam kết) được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận thì mới được phép hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều 2. Thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Phê duyệt Báo cáo ĐTM các dự án sản xuất kinh doanh qui mô lớn có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên phạm vi rộng, dự án quy hoạch liên huyện và các dự án nằm trong danh mục sau:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CƠ SỞ PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
STT |
LOẠI HÌNH |
QUY MÔ |
1 |
Dự án khu bảo tồn thiên nhiên, khu di tích lịch sử văn hoá , danh lam thắng cảnh được xếp hạng |
Sử dụng diện tích đất thuộc phạm vi trong tỉnh |
2 |
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị |
Loại 3 trở xuống (có quy mô dân số dưới 100.000 người) |
3 |
Dự án xây dựng cầu vĩnh cửu |
Chiều dài £ 1.000 m |
4 |
Bến cảng |
Cho tàu có tải trọng £ 50.000 DWT |
5 |
Nhà máy đóng, sửa chữa tàu thủy |
Trọng tải £ 10.000 DWT |
6 |
Dự án kho xăng dầu |
Dung tích 10.000 – 50.000 m3 |
7 |
Dự án nhà máy nhiệt điện |
Công suất £ 200 MW |
8 |
Nhà máy thủy điện |
Công suất £ 100.000.000 m3 |
9 |
Dự án lọc, hoá dầu; dự án nhà máy sản xuất chất dẻo |
Công suất £ 10.000 tấn sản phẩm/năm |
10 |
Dự án nhà máy sản xuất phân hoá học |
Công suất £ 100.000 tấn sản phẩm/năm |
11 |
Dự án Nhà máy sản xuất sơn, hoá chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia |
Công suất 2.000 - 20.000 tấn sản phẩm/năm |
12 |
Dự án nhà máy chế biến mủ cao su và cao su |
Công suất 5.000 - 50.000 tấn sản phẩm/năm |
13 |
Dự án nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo |
Công suất 100.000 - 1.000.000 tấn sản phẩm/năm |
14 |
Dự án nhà máy sản xuất ắc quy |
Công suất 30.000 - 300.000 KWh/năm |
15 |
Dự án nhà máy dệt nhộm |
Công suất 3.000.000 –30.000.000 m vải/năm |
16 |
Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu |
Công suất 100.000 - 1.000.000 lít sản phẩm/năm |
17 |
Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát |
Công suất 1.000.000 - 10.000.000 lít sản phẩm/năm |
18 |
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất) |
Công suất 50.000 – 500.000 m3/năm |
19 |
Dự án khai thác nước dưới đất |
Công suất khai thác 5.000 – 50.000 m3/ngày đêm |
20 |
Dự án khai thác nước mặt |
Công suất 50.000 – 500.000 m3/ngày đêm |
21 |
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất, cán, luyện gang, thép và kim loại màu |
Công suất £ 300.000 tấn sản phẩm/năm |
22 |
Dự án nhà máy sản xuất xi măng |
Công suất 500.000 - 1.000.000 tấn sản phẩm/năm |
23 |
Dự án sản xuất giấy và bột giấy |
Công suất 5.000 - 50.000 tấn sản phẩm/năm |
24 |
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt, nhà máy xử lý rác |
Phạm vi trong tỉnh |
25 |
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung |
Công suất 500 - 5.000 m3 nước thải/ngày đêm |
26 |
Vùng đê bao sản xuất lúa 3 vụ |
10.000 – 30.000 ha |
27 |
Dự án xây dựng các công trình giao thông |
Cấp tỉnh |
28 |
Xây dựng kết cấu hạ tầng |
Cấp tỉnh |
29 |
Dự án phát triển du lịch, khu giải trí |
Tất cả |
30 |
Khu công nghiệp, khu công nghệ cao |
£ 150 ha |
31 |
Khu kinh tế, khu thương mại |
£ 1.000 ha |
32 |
Bệnh viện |
400 – 500 giường |
33 |
Chế biến động vật (gia súc, gia cầm...) |
10 – 50 tấn/ngày |
34 |
Chế biến đông lạnh thủy sản |
³ 50 tấn/ngày |
35 |
Cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm |
³ 60.000 tấn/năm |
36 |
Chế biến tinh bột khoai mì |
³ 10 tấn/ngày |
37 |
Trang trại, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm |
Gia súc ³ 500 con; gia cầm ³ 50.000 con |
38 |
Các Công ty, nhà máy, xí nghiệp khác nhạy cảm có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên diện rộng |
Tất cả |
Điều 3. Thẩm quyền của sở Tài nguyên và Môi trường.
Thẩm định và xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (Bản cam kết bảo vệ môi trường) các Dự án sản xuất kinh doanh, Dự án quy hoạch, nhà máy, xí nghiệp, Doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh (nhạy cảm với môi trường) thuộc danh mục sau:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CƠ SỞ PHẢI LẬP BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
STT |
LOẠI HÌNH |
QUY MÔ |
|
1 |
Dự án kho xăng dầu |
Dung tích £ 10.000 m3 |
|
2 |
Dự án Nhà máy sản xuất sơn, hoá chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia. |
Công suất £ 2.000 tấn sản phẩm/năm |
|
3 |
Dự án nhà máy chế biến mủ cao su và cao su |
Công suất £ 5.000 tấn sản phẩm/năm |
|
4 |
Dự án nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo |
Công suất £ 100.000 tấn sản phẩm/năm |
|
5 |
Dự án nhà máy sản xuất ắc quy |
Công suất £ 30.000 KWh/năm |
|
6 |
Dự án nhà máy dệt nhộm |
Công suất £ 3.000.000 m vải/năm |
|
7 |
Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu |
Công suất £ 100.000 lít sản phẩm/năm |
|
8 |
Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát |
Công suất £ 1.000.000 lít sản phẩm/năm |
|
9 |
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất) |
Công suất £ 50.000 m3/năm |
|
10 |
Dự án khai thác nước dưới đất |
Công suất khai thác £ 5.000 m3/ngày đêm |
|
11 |
Dự án khai thác nước mặt có công suất |
£ 50.000 m3/ngày đêm |
|
12 |
Dự án nhà máy sản xuất xi măng có công suất |
£ 500.000 tấn sản phẩm/năm |
|
13 |
Dự án sản xuất giấy và bột giấy có công suất |
£ 5.000 tấn sản phẩm/năm |
|
14 |
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung có công suất |
£ 500 m3 nước thải/ngày đêm |
|
15 |
Vùng đê bao sản xuất lúa 3 vụ |
£ 10.000 ha |
|
16 |
Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề |
tất cả |
|
17 |
Bệnh viện, trạm xá, cở sở y tế |
£ 400 giường |
|
18 |
Bến cảng , bến xe, bến phà |
cấp tỉnh |
|
19 |
Chế biến động vật (gia súc, gia cầm...) |
£ 10 tấn/ngày |
|
20 |
Chế biến đông lạnh thủy sản |
< 50 tấn/ngày |
|
21 |
Cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm |
< 60.000 tấn/năm |
|
22 |
Chế biến tinh bột khoai mì |
< 10 tấn/ngày |
|
23 |
Trang trại, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm |
Gia súc 50 - 500 con; gia cầm 500 - 50.000 con |
|
24 |
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, hoá chất khác |
Doanh nghiệp, cơ sở lớn |
|
25 |
Sản xuất, sửa chữa, sạt bình acquy |
³ 50 cái/ngày |
|
26 |
Nấu đúc kim loại, kéo sắt, dập đinh |
tất cả |
|
27 |
Sửa chữa máy nổ, garage, gia công cơ khí |
³ 30 cái/ngày |
|
28 |
Dệt, nhuộm |
Doanh nghiệp |
|
29 |
Sản xuất gạch bông, gạch ngói nung, gốm sứ |
³ 300.000 v/năm |
|
30 |
Sản xuất xi măng, bê tông, nhựa đường |
£ 500.000 tấn sản phẩm/năm |
|
31 |
Cơ sở may mặc, da giầy, túi sách, các sản phẩm từ lông thú (trên 20 công nhân) |
Doanh nghiệp |
|
32 |
Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm |
từ 300 - 2.000 tấn/năm |
|
33 |
Sản xuất dược phẩm |
tất cả |
|
34 |
Sản xuất thuốc lá |
tất cả |
|
35 |
Nuôi trồng thuỷ sản (Ao, hầm, đăng quầng) |
³ 3 ha |
|
36 |
Lò mổ, sản xuất chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu mỡ |
tất cả (trừ hộ gia đình) |
|
37 |
Chế biến nông sản (Xay xát, ...) |
³ 5 tấn/ngày |
|
38 |
Sản xuất, chế biến đường, bánh kẹo |
Doanh nghiệp |
|
39 |
Sản xuất chế biến nước chấm (nước mắm, nước tương...) |
tất cả (trừ hộ gia đình) |
|
40 |
Sản xuất nước đá, kem |
Doanh nghiệp |
|
41 |
Tái chế thuỷ tinh, xúc rửa chai |
tất cả |
|
42 |
Kinh doanh khách sạn nhà hàng |
tất cả |
|
43 |
Kho xăng dầu |
£ 10.000 m3 |
|
44 |
Kinh doanh xăng dầu, kho chứa gaz |
tất cả |
|
45 |
Kho, kinh doanh phân bón, thuốc BVTV, hoá chất |
Doanh nghiệp, cửa hàng, đại lý |
|
46 |
Chế biến phụ phẩm |
tất cả |
|
47 |
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ |
³ 6 m3/ngày |
|
48 |
Kinh doanh phế liệu |
Doanh nghiệp, cơ sở lớn |
|
49 |
Kinh doanh vật liệu xây dựng |
Doanh nghiệp |
|
50 |
Nhà máy in |
tất cả |
|
51 |
Trạm biến điện, biến thế |
tất cả |
|
52 |
Bến cảng, bến phà, bến xe |
cấp huyện |
|
53 |
Gia công khoáng sản rắn |
tất cả |
|
54 |
Các nhà máy, xí nghiệp khác nhạy cảm có khả năng ảnh hưởng đến môi trường. |
- |
|
Điều 4. Thẩm quyền của phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố.
Thẩm định và xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) các cơ sở sản xuất kinh doanh không phải là doanh nghiệp thuộc danh mục sau:
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ PHẢI LẬP BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG (HOẶC BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG)
STT |
LOẠI HÌNH |
QUY MÔ |
1 |
Dự án đường giao thông |
cấp xã |
2 |
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ |
< 6m3/ngày |
3 |
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, hoá chất khác |
Cơ sở nhỏ, hộ gia định |
4 |
Chế biến sơ dừa, than dừa |
tất cả |
5 |
Sản xuất, sửa chữa, sạt bình acquy |
< 50 cái/ngày |
6 |
Sửa chữa máy nổ, garage, gia công cơ khí |
< 30 cái/ngày |
7 |
Dệt, nhuộm |
Cơ sở |
8 |
Tái chế sơn, cao su, chất dẻo |
Cơ sở nhỏ |
9 |
Sản xuất gạch bông, gạch ngói nung, gốm sứ |
< 300.000 viên/năm |
10 |
Tận thu các sản phẩm từ mỏ (than, đá, cát...) |
Cơ sở |
11 |
Sản xuất các sản phẩm bằng bê tông |
Cơ sở |
12 |
Cơ sở may mặc, da giầy, túi sách, các sản phẩm từ lông thú (dưới 20 công nhân) |
Cơ sở |
13 |
Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm |
Gia súc < 50 con, gia cầm < 500 con |
14 |
Nuôi trồng thuỷ sản (Ao, hầm, đăng quầng) |
< 3 ha |
15 |
Cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm |
< 300 tấn/năm |
16 |
Lò mổ, sản xuất chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu mỡ |
quy mô hộ gia đình |
17 |
Chế biến nông sản (Xay xát, ...) |
< 5 tấn/ngày |
18 |
Sản xuất chế biến nước chấm (nước mắm, nước tương...) |
Hộ gia đình |
19 |
Sản xuất nước đá, kem |
Cơ sở |
20 |
Kinh doanh gaz |
Cơ sở |
21 |
Kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật |
Hộ gia đình |
22 |
Kinh doanh phế liệu |
Cơ sở nhỏ |
23 |
Kinh doanh vật liệu xây dựng |
Cơ sở |
24 |
Dệt nhộm |
Cơ sở |
25 |
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có ảnh hưởng đến môi trường |
Điều 5. Lập hồ sơ thẩm định Báo cáo ĐTM.
Dự án đầu tư thuộc danh mục quy định tại Điều 2 Bản quy định này, do quy mô lớn có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng, dễ gây sự cố môi trường, khó khống chế và khó xác định tiêu chuẩn môi trường, khi lập hồ sơ xin phép đầu tư hoặc trình phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình hoặc trình thẩm định thiết kế cơ sở hoặc trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ dự án đầu tư, chủ cơ sở sản xuất phải tiến hành lập Báo cáo ĐTM để được thẩm định.
Hồ sơ Báo cáo ĐTM gồm có:
- Đơn xin thẩm định Báo cáo ĐTM (xem phụ lục 3);
- 09 Báo cáo ĐTM của dự án; (phụ lục 5) và 01 đĩa mềm hoặc đĩa CD;
- 01 Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình;
- 01 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều 6. Lập hồ sơ thẩm định xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT.
Chủ dự án đầu tư, chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở thuộc danh mục quy định tại Điều 3, Điều 4 - Bản quy định này, phải lập hồ sơ thẩm định môi trường sau đây:
Hồ sơ Bản đăng ký đạt TCMT (Bản cam kết BVMT):
- Đơn đề nghị xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) (xem phụ lục 2);
- 04 Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) của dự án (xem phụ lục 4);
Điều 7. Trách nhiệm của bên nộp hồ sơ.
1- Liên hệ nhận mẫu đơn và các biểu mẫu liên quan tại bộ phận một cửa của sở Tài nguyên & Môi trường (Văn phòng đăng ký đất và thông tin tài nguyên & môi trường) nếu lập hồ sơ thuộc UBND tỉnh phê duyệt (hoặc xác nhận của sở Tài nguyên & Môi trường) hoặc tại bộ phận Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nếu lập hồ sơ do phòng Tài nguyên & Môi trường xác nhận.
2- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền của bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt, chủ dự án liên hệ để được hướng dẫn của sở Tài nguyên và Môi trường và trực tiếp nộp tại bộ Tài nguyên & Môi trường khi hồ sơ đã hoàn chỉnh.
Điều 8. Thời gian giải quyết hồ sơ.
1. Đối với Báo cáo ĐTM do bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định:
Danh mục dự án đầu tư, ngành nghề sản xuất kinh doanh khi lập báo cáo ĐTM thuộc thẩm quyền bộ Tài nguyên & Môi trường thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định (xem phụ lục 7)
Thời hạn thẩm định Báo cáo ĐTM thực hiện theo qui định của bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Báo cáo ĐTM do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và Bản đăng ký đạt TCMT do sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và xác nhận:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thẩm định, xác nhận Bản đăng ký đạt TCMT (Bản cam kết BVMT) đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Báo cáo ĐTM, tuỳ theo tính chất của mức độ tác động đến môi trường của dự án được tiến hành theo một trong các phương án sau:
- Phương án 1: Thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo ĐTM và hoạt động theo đúng quy chế đã ban hành.
- Phương án 2: sở Tài nguyên và Môi trường gởi Báo cáo ĐTM để lấy ý kiến các sở, ngành có liên quan. Tổng hợp và lập tờ trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh để phê duyệt Báo cáo ĐTM.
b) Thời hạn thẩm định hồ sơ Báo cáo ĐTM là 35 ngày làm việc và Bản đăng ký đạt TCMT (Bản Cam kết BVMT) là 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ và đảm bảo yêu cầu chất lượng.
c) Trong trường hợp Báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng ký đạt TCMT chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định đề nghị chủ dự án, chỉnh sửa, bổ sung nội dung Báo cáo ĐTM.
d) Trong thời hạn không quá 30 ngày, nếu chủ dự án, cơ sở không chỉnh sửa và gởi lại hồ sơ, sở Tài nguyên & Môi trường tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động của dự án để xử lý vi phạm (nếu có) hoặc trả hồ sơ.
đ) Kinh phí thẩm định Báo cáo ĐTM thực hiện theo quy định trong Thông tư liên tịch 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/5/2005 của bộ Tài chính & bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bản đăng ký đạt TCMT (hoặc Bản cam kết BVMT) do phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và xác nhận:
Việc tổ chức thực hiện tương tự như quy định tại điểm 2 điều này, thời hạn thực hiện thẩm định, xác nhận không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, đạt yêu cầu.
CẤP VÀ GIA HẠN GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN KÝ QUỸ MÔI TRƯỜNG
Điều 9. Đối tượng các dự án, cơ sở sản xuất phải có giấy phép về môi trường.
Những cơ sở công nghiệp dưới đây phải có giấy phép về môi trường khi tiến hành các hoạt động sản xuất:
1. Các cơ sở công nghiệp nhỏ, tiểu thủ công nghiệp:
1.1. Các xí nghiệp nhỏ do địa phương quản lý;
1.2. Các tổ hợp, hợp tác xã sản xuất;
1.3. Các hộ gia đình có sản xuất các loại sản phẩm (ngoài sản xuất nông nghiệp), sửa chữa các loại thiết bị- công cụ;
2. Các cơ sở công nghiệp (theo phụ lục 9);
3. Các cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải.
Điều 10. Thẩm quyền cấp và gia hạn giấy phép về môi trường.
Sở Tài nguyên & Môi trường là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền thực hiện việc cấp hoặc gia hạn giấy phép về môi trường trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 11. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp và gia hạn giấy phép về môi trường.
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép, gia hạn giấy phép môi trường gồm có:
a) Đơn xin cấp giấy phép, hoặc gia hạn giấy phép về môi trường (theo phụ lục 8);
b) 3 Bản đăng ký đạt TCMT đã được xác nhận hoặc 3 bản Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.
c) 3 cuốn báo cáo kết quả phân tích khí thải, nước thải... (thực hiện phân tích ít nhất 3 lần) trong quá trình hoạt động của cơ sở, doanh nghiệp.
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, sở Tài nguyên & Môi trường thẩm định hồ sơ và cấp hoặc gia hạn giấy phép về môi trường cho cơ sở.
đ) Thời hạn hiệu lực của giấy phép về môi trường là 3 năm kể từ ngày được cấp đối với các cơ sở công nghiệp có sử dụng chất độc hại, chất phóng xạ và 5 năm đối với cơ sở công nghiệp không sử dụng chất độc hại, chất phóng xạ.
e) Thời hạn gia hạn: giấy phép về môi trường có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 3 năm.
2. Trách nhiệm bên nộp hồ sơ:
a) Liên hệ nhận mẫu đơn, các biểu mẫu liên quan tại và nộp hồ sơ xin cấp, gia hạn giấy phép về môi trường tại sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Sau thời gian 15 ngày làm việc, Chủ dự án, Chủ cơ sở, doanh nghiệp nhận giấy phép hoặc gia hạn giấy phép về môi trường.
d) Trong trường hợp Báo cáo các kết quả phân tích chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở tài nguyên & Môi trường đề nghị chủ dự án, cơ sở thu thập, phân tích thêm số liệu và chỉnh sửa báo cáo.
3. Chi phí cấp giấy phép về môi trường:
Chi phí cấp giấy phép được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 60/1998/TT/BTC ngày 13/5/1998 của bộ Tài chính.
Điều 12. Trình tự, thủ tục thực hiện ký Quỹ môi trường.
1. Hồ sơ thẩm định ký quỹ:
a) Đối với các Báo cáo ĐTM, Bản đăng ký đạt TCMT hoạt động khai thác khoáng sản (đá, cát, đất) phải có thực hiện phần ký quỹ môi trường.
Trình tự thẩm định giống như thẩm định Báo cáo ĐTM cấp tỉnh. Trong thời gian 15 ngày làm việc sau khi phê duyệt Báo cáo ĐTM, sở Tài nguyên và Môi trường thông báo đến đơn vị để thực hiện ký quỹ theo đúng qui định.
b) Đối với doanh nghiệp, đơn vị đã được phê duyệt Báo cáo ĐTM nhưng chưa thực hiện phần ký quỹ môi trường, thì phải nộp hồ sơ đề nghị ký quỹ gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin thẩm định dự toán ký quỹ.
- 02 bộ dự toán chi phí phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Trách nhiệm đơn vị nộp hồ sơ ký quỹ:
a) Liên hệ nhận mẫu đơn, các biểu mẫu liên quan và nộp hồ sơ xin thẩm định tại sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Trong trường hợp Báo cáo dự toán ký quỹ môi trường không đạt yêu cầu thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị chủ dự án, cơ sở thu thập, tính toán điều chỉnh số liệu và chỉnh sửa báo cáo dự toán ký quỹ.
c) Thời gian thẩm định dự toán ký quỹ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo dự toán ký quỹ hoàn chỉnh và đạt yêu cầu.
Điều 14. Trách nhiệm của sở Tài nguyên & Môi trường.
Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức phổ biến quy định này đến tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh có tác động, làm ảnh hưởng đến môi trường.
Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Bản quy định này. Trong qúa trình thực hiện nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết kịp thời.
Điều 15. Trách nhiệm của sở Kế hoạch & Đầu tư.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, sở Kế hoạch & Đầu tư (hoặc Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) đối chiếu ngành nghề của đương sự xin đăng ký kinh doanh với danh mục ngành nghề được ban hành kèm theo tại các phụ lục 1 và quy định ở điều 2,3,4 của quyết định này để thông báo cho đối tượng này biết về điều kiện bắt buột phải lập Báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sở Kế hoạch & Đầu tư (hoặc phòng Tài chính Kế hoạch) thông báo đến sở Tài nguyên & Môi trường (hoặc phòng Tài nguyên & Môi trường cùng cấp) biết để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về quản lý bảo vệ môi trường.
Đối với các dự án đầu tư hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà lĩnh vực đầu tư hoặc ngành nghề sản xuất kinh doanh thuộc danh mục phải lập Báo cáo ĐTM, hoặc Bản đăng ký đạt TCMT hoặc Bản cam kết BVMT thì sở Tài nguyên & Môi trường (hoặc phòng Tài nguyên & Môi trường) phải thông báo, yêu cầu chủ dự án, chủ cơ sở thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của quyết định này. Kể từ sau ngày 01/10/2005, các cơ sở nào chưa thực hiện các thủ tục theo quy định và vi phạm về bảo vệ môi trường đều phải xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Từ 01/7/2005 đến 01/8/2005, sở Kế hoạch & Đầu tư (phòng Tài chính Kế hoạch) phải gởi danh sách và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của các đơn vị đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong năm 2004 và 06 tháng đầu năm 2005 đến sở Tài nguyên & Môi trường (hoặc phòng Tài nguyên & Môi trường cùng cấp).
Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện đang hoạt động và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ năm 2003 trở về trước, sở Tài nguyên & Môi trường phối hợp UBND cấp huyện rà soát, thực hiện việc quản lý bảo vệ môi trường theo đúng quy định.
Điều 17. Thủ trưởng các sở, ban ngành, cơ quan đơn vị có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình tổ chức thực hiện nghiêm Bản quy định này./.
STT |
LOẠI HÌNH |
1 |
Sản xuất, gia công, tái chế các sản phẩm từ nhựa |
2 |
Sản xuất giấy, bột giấy, tái chế giấy |
3 |
Sản xuất, sửa chữa, sạt bình acquy |
4 |
Nấu đúc kim loại, kéo sắt, dập đinh, phân kim vàng |
5 |
Sửa chữa máy nổ, garage, gia công cơ khí (hàn, tiện, sửa chữa...) |
6 |
Dệt, nhuộm |
7 |
Sản xuất, sang, đóng chai thuốc bảo vệ thực vật |
8 |
Sản xuất gạch ngói, gốm sứ, |
9 |
Sản xuất xi măng, bêtông, phối trộn bêtông nhựa đường |
10 |
Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, cá... từ phụ phẩm động lạnh thủy sản |
11 |
Sản xuất thuốc lá |
12 |
Cơ sở chăn nuôi gia súc lớn hơn 50 con, gia cầm lớn hơn 5.000 con |
13 |
Lò mổ, sản xuất chế biến và bảo quản thịt, dầu mỡ động, thực vật |
14 |
Chế biến nông sản (Xay xát, ...), tinh bột khoai mì |
15 |
Sản xuất chế biến nước chấm |
16 |
Sản xuất nước đá, kem |
17 |
Tái chế thuỷ tinh, xúc rửa chai |
18 |
Kho, đại lý kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất khác |
19 |
Tái chế nhớt, sản xuất mỡ bôi trơn |
20 |
Nhà máy chế biến Đông lạnh thủy sản |
21 |
Khai thác khoáng sản (đá, cát...) |
22 |
Các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhạy cảm có khả năng ảnh hưởng đến môi trường trên diện rộng |
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Long Xuyên, ngày tháng năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Tài Nguyên và Môi trường An Giang
Tên doanh nghiệp/cơ sở: ............................................................………………...
…………………………………………...............................................................
Loại hình sản xuất kinh doanh: .............................................................................
Tên chủ doanh nghiệp/cơ sở: ……………………………………….…………...
Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………...………....
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: .............................................................................
................................................................................................................................
Số điện thoại………………………………………………………………….......
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Sở 04 Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các số liệu trong hồ sơ, văn bản đưa trình quý Sở, đồng thời đảm bảo rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc tế được trích lược và sử dụng trong bản đăng ký của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực.
Chúng tôi xin cam đoan sẽ tiến hành xây dựng các công trình xử lý chất thải đúng thời hạn và sẽ đảm bảo kinh phí vận hành công trình xử lý và thực hiện việc giám sát môi trường (nếu có) như đã nêu trong hồ sơ Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang xem xét và xác nhận.
|
Chủ doanh nghiệp, cơ sở(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Long Xuyên, ngày tháng năm 2005
ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Tài Nguyên và Môi trường An Giang
Chúng tôi là: ................................................................………………..................
Chủ dự án:…………………………………………………………………...........
Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………...………….
Địa điểm thực hiện dự án: ......................................................................................
.................................................................................................................................
Số điện thoại……………………………Số Fax………………………...............
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Sở những hồ sơ sau:
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật (01 bản tiếng việt)
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (07 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh)
Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các số liệu trong hồ sơ, văn bản đưa trình quý Sở và cam kết rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng vi sinh trong danh mục cấm của Việt Nam và trong công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Chúng tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc tế được trích lục và sử dụng trong báo cáo của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang xem xét và thẩm định.
|
Chủ Dự Án (ký tên và ghi rỏ họ tên,đóng dấu) |
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .................
*******
Tên cơ sở, doanh nghiệp:
Chủ doanh nghiệp:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
1/ MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM :
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
2/ TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG:
2.1/ Đặc điểm công trình:
2.2/ Đặc điểm công nghệ sản xuất:
- Tổng vốn đầu tư:
- Số lượng công nhân:
- Thời gian làm việc trong ngày:
- Nguyên liệu chính của quá trình sản xuất:
- Nhiên liệu:
- Sản phẩm:
- Chất thải trong quá trình sản xuất:
- Phương thức vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm:
- Nguồn cung cấp nước:
- Nơi tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của cơ sở:
- Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn:
* Quy trình hoạt động:
* Đặc tính thiết bị:
3/ CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
3.1/ Khí thải, bụi, tiếng ồn:
3.2/ Nước thải:
3.3/ Chất thải rắn:
3.4/ Sự cố do hoạt động của cơ sở:
4/ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM:
4.1/ Hệ thống thu gom và xử lý chất thải khí:
4.2/ Hệ thống thu gom và xử lý nước thải:
4.3/ Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn:
4.4/ Phương án phòng chống và ứng cứu sự cố:
5/ CAM KẾT ĐẢM BẢO ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG:
- Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng: tiêu chuẩn 5945-1995, tiêu chuẩn 5937-1995, 5949-1995 và 5939-1995....
- Thời gian hoàn thành các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong thời gian ? ... tháng kể từ khi nhận được Giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Cam kết di dời nơi sản xuất đến khu đã được qui hoạch nếu có yêu cầu.
- Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các công ước Quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố ô nhiễm môi trường.
|
....................., ngày....... tháng........ năm........ CHỦ DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ |
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Phần Mở đầu: .........
Chương I: Mô tả sơ lược dự án
- Tên Dự án
- Chủ đầu tư
- Mục tiêu kinh tế - xã hội của dự án
- Tiến độ thực hiện của dự án
Chương II: Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực hoạt động dự án:
- Điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án
- Đặc điểm khí hậu, khí tượng tại khu vực
- Phân tích địa hình, thực trạng sử dụng đất đai tại khu vực dự án
- Phân tích điều kiện thuỷ văn, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình
- Hiện trạng môi trường khu vực dự án
- Hiện trạng sức khoẻ cộng đồng tại khu vực dự án
Chương III: Đánh giá tác động của công trình tới môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội:
- Các tác động của dự án tới môi trường
- Nguồn gốc, đặc trưng và tác động của các chất ô nhiễm
- Đánh giá tác động môi trường nước do hoạt động của dự án gây ra
- Đánh giá tác động môi trường không khí do hoạt động của dự án gây ra
- Đánh giá tác động môi trường tiếng ồn do hoạt động dự án gây ra
- Đánh giá tác động môi trường đất do hoạt động dự án gây ra
- Đánh giá tác động môi trường chất thải rắn do hoạt động dự án gây ra
- Đánh giá tác động của dự án đối với kinh tế xã hội
- Đánh giá tác động của dự án đối với tài nguyên sinh vật
- Đánh giá tác động của dự án đối với sức khoẻ cộng đồng
Chương IV: Các biện pháp phòng ngừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu vực dự án:
- Các biện pháp bảo vệ môi trường nước
- Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí
- Các biện pháp bảo vệ môi trường tiếng ồn
- Các biện pháp bảo vệ môi trường đất
- Các biện pháp xử lý chất thải rắn
- Chương trình đào tạo, quản lý môi trường
- Chương trình quan trắc môi trường
Chương V: Kết luận và kiến nghị
Các phụ lục có liên quan tới dự án
|
.................., ngày......... tháng........ năm......... CHỦ DỰ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
MẪU KÝ QUỸ PHỤC HỘI MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI SAU KHAI THÁC
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ
TÊN DỰ ÁN:
ĐỊA ĐIỂM:
Giới thiệu chủ đầu tư:
Phần 1: Đặc điểm kinh tế xã hội và đặc điểm địa chất mỏ
I. Điều kiện kinh tế xã hội
II. Đặc điểm địa chất khoáng sản mỏ
III Đặc điểm địa chất đá xây dựng
IV. Trữ lượng mỏ
V. Đặc điểm địa chất công trình - Địa chất thủy văn và điều kiện khai thác mỏ.
VI. Các thông số tính chi phí phục hồi môi trường
Phần 2: Phương án phục hồi môi trường
I. Công suất khai thác, tuổi thọ mỏ
II. Lựa chọn phương án phục hồi môi trường sau khai thác
III. Phương án cải tạo mỏ sau khai thác và tổng chi phí phục hồi môi trường.
Phần III: Xác định mức tiền ký quỹ
I. Xác định hình thức ký quỹ
II. Số tiền ký quỹ
III. Kết luận:
THẨM QUYỀN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1/ Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án sau đây:
( Theo Nghị định số 143/2004/NĐ-CP , ngày 12/7/2004 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP của bộ Tài nguyên và Môi trường)
a) Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng; dự án có sử dụng diện tích đất thuộc phạm vi từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị từ loại 3 trở lên (có quy mô dân số từ 100.000 người trở lên); dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao có quy mô từ 150 ha trở lên; dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, thương mại có quy mô từ 1.000 ha trở lên;
c) Dự án xây dựng cầu vĩnh cửu có chiều dài từ 1.000 m trở lên, cảng biển cho tàu thủy có trọng tải từ 50.000 DWT trở lên, cảng hàng không, sân bay; dự án nhà máy đóng, sửa chữa tàu thủy trọng tải từ 10.000 DWT trở lên; dự án kho xăng dầu có dung tích từ 50.000 m3 trở lên;
d) Dự án nhà máy thủy điện với hồ chứa dung tích từ 100.000.000 m3 nước trở lên; dự án nhà máy nhiệt điện có công suất từ 200 MW trở lên;
đ) Dự án lọc, hóa dầu; dự án nhà máy sản xuất chất dẻo có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất phân hóa học có công suất từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất sơn, hóa chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia có công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy cế biến mủ cao su và cao su có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất ắc quy có công suất từ 300.000 KWh/năm trở lên; dự án nhà máy dệt nhuộm có công suất từ 30.000.000 m vải/năm trở lên;
e) Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu có công suất từ 1.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên;
g) Dự án khai thác dầu, khí; dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất) có công suất từ 500.000 m3/năm trở lên; dự án khai thác khoáng sản rắn có chứa những chất độc hại hoặc sử dụng hóa chất độc hại; dự án khai thác nước dưới đất có công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên; dự án khai thác nước mặt có công suất từ 500.000 m3 nước/ngày đêm trở lên;
h) Dự án xây dựng nhà máy sản xuất, cán, luyện gang, thép và kim loại màu có công suất từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng có công suất từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất giấy và bột giấy có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên;
i) Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại; dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung có công suất từ 5.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên.
MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
------------------ |
Long Xuyên, ngày tháng năm |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Tài Nguyên và Môi trường An Giang
Chúng tôi là: ................................................................………………..................
Chủ dự án (chủ cơ sở):............……………………………………………...........
Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………...………….
Số điện thoại……………………………Số Fax………………………...............
Đã được cấp giấy phép hoạt động sản xuất (hoặc đăng ký kinh doanh) số:
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Sở những hồ sơ sau:
- Đơn xin cấp giấy phép về môi trường;
- Quyết định phê duyệt và Báo cáo ĐTM hoặc giấy xác nhận đạt TCMT (bản sao có công chứng)
- Bản kê khai hiện trạng môi trường và bảng phân tích khí thải, nước thải....
Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các số liệu trong hồ sơ, văn bản đưa trình quý Sở và cam kết rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng vi sinh trong danh mục cấm của Việt Nam và trong công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Chúng tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức quốc tế được trích lục và sử dụng trong báo cáo của chúng tôi đều chính xác và đang có hiệu lực.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang xem xét cấp giấy phép về môi trường./.
|
Chủ Cơ sơ (ký tên và ghi rỏ họ tên,đóng dấu) |
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP PHẢI CÓ GIẤY PHÉP VỀ MÔI TRƯỜNG
1. Nhà máy lọc dầu;
2. Nhà máy hóa chất;
3. Nhà máy luyện kim gang thép;
4. Nhà máy luyện kim màu;
5. Nhà máy thuộc da;
6. Nhà máy dệt, nhuộm;
7. Nhà máy thuốc bảo vệ thực vật;
8. Nhà máy sơn, cao su;
9. Nhà máy chất dẻo;
10. Nhà máy thủy điện;
11. Nhà máy nhiệt điện;
12. Nhà máy xi măng;
13. Nhà máy bột giấy và giấy;
14. Nhà máy dược phẩm;
15. Nhà máy phân bón;
16. Nhà máy chế biến thực phẩm;
17. Nhà máy đường;
18. Nhà máy cơ khí;
19. Cơ sở sửa chữa, súc, rửa tàu vận tải sông, biển;
20. Nhà máy đông lạnh;
21. Cơ sở sửa chữa, sản xuất thiết bị đông lạnh;
22. Nhà máy gỗ, diêm;
23. Nhà máy thủy tinh, sành sứ, silicát;
24. Nhà máy sản xuất gạch, ngói, vật liệu xây dựng;
25. Các nhà máy khác.
Nghị định 143/2004/NĐ-CP sửa đổi Điều 14 Nghị định 175/CP năm 1994 hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 12/07/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 04/2003/QĐ-BTNMT ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Ban hành: 21/08/2003 | Cập nhật: 07/04/2007
Thông tư liên tịch 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT hướng dẫn ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành Ban hành: 22/10/1999 | Cập nhật: 04/04/2013
Thông tư 490/1998/TT-BKHCNMT hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư do Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường ban hành Ban hành: 29/04/1998 | Cập nhật: 01/02/2013