Quyết định 1739/QĐ-UBND công bố Chỉ số giá xây dựng quý II năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 1739/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 08/07/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1739/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 08 tháng 07 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ II NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT; HP, CN, HB, TN, VC, HgP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ II NĂM 2014

(Kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Công bố Chỉ số giá xây dựng quý II năm 2014)

A. GIỚI THIỆU CHUNG

I. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động;

- Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

- Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Khánh Hòa tháng 03, tháng 04, tháng 05 năm 2014;

- Các tài liệu khảo sát về giá vật liệu xây dựng tháng 6/2014 tỉnh Khánh Hòa và các tài liệu khác có liên quan;

II. Thuyết minh chung:

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng 2, đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý II năm 2014 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011;

4. Các chỉ số giá xây dựng của Quí II năm 2014 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quí II năm 2014.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

7. Tại Phần C của Tập chỉ số giá này là các Bảng phụ lục chỉ số giá của Quí II năm 2014 so với năm 2006 (là thời điểm gốc đã sử dụng để tính toán chỉ số giá của năm 2013 trở về trước), nhằm để thuận tiện việc so sánh biến động của các chỉ số giá năm 2014 so với chỉ số giá đã công bố trước đây.

B. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ II/2014

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)

Đơn vị tính: %

Stt

Loại hình công trình

2011

Quý II/2014

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

120,81

2

Công trình giáo dục

100

119,25

3

Công trình văn hóa

100

112,94

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

117,67

5

Công trình y tế

100

113,60

6

Công trình khách sạn

100

116,31

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

123,51

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

108,20

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây

100

116,08

 

Trạm biến áp

100

109,25

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

107,85

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

108,82

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

110,09

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

134,36

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

133,29

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

126,80

3

Công trình sân bay:

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

125,41

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

127,70

2

Kênh bêtông ximăng

100

133,72

3

Tường chắn BTCT

100

124,25

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

130,34

2

Công trình mạng thoát nước

100

130,50

3

Công trình xử lý nước thải

100

113,27

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)

Đơn vị tính: %

Stt

Loại hình công trình

2011

Quý II/2014

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

122,94

2

Công trình giáo dục

100

122,15

3

Công trình văn hóa

100

118,16

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

121,55

5

Công trình y tế

100

124,28

6

Công trình khách sạn

100

121,03

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

134,20

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

118,75

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

5

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây

100

116,65

 

Trạm biến áp

100

125,34

6

Công trình công nghiệp dệt, may

100

118,40

7

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

121,39

8

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

121,16

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

134,98

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

133,71

3

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

126,95

5

Công trình sân bay:

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

126,39

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

128,54

2

Kênh bê tông ximăng

100

135,05

3

Tường chắn BTCT

100

124,25

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

130,34

2

Công trình thoát nước

100

130,50

3

Công trình xử lý nước thải

100

129,62

Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011=100)

Đơn vị tính: %

Stt

Loại hình công trình

Năm 2011

Quý II Năm 2014

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

100

100

100

106,59

176,80

144,19

2

Công trình giáo dục

100

100

100

105,50

176,80

144,19

3

Công trình văn hóa

100

100

100

102,79

176,80

144,19

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

100

100

105,81

176,80

144,19

5

Công trình y tế

100

100

100

109,17

176,80

144,19

6

Công trình khách sạn

100

100

100

105,30

176,80

144,19

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

101

100

100

125,11

176,80

144,19

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

100

100

96,42

176,80

144,19

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

100

100

100

104,24

176,80

144,19

 

Trạm biến áp

100

100

100

108,99

176,80

144,19

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

100

100

100,80

176,80

144,19

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

100

100

104,63

176,80

144,19

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

100

100

103,94

176,80

144,19

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

 

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

100

100

123,28

176,80

144,19

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

100

100

127,19

176,80

144,19

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

100

100

107,37

176,80

144,19

3

Công trình sân bay:

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

100

100

111,11

176,80

144,19

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

100

100

100

109,53

176,80

144,19

2

Kênh bê tông ximăng

100

100

100

117,23

176,80

144,19

3

Tường chắn BTCT

100

100

100

113,83

176,80

144,19

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

100

100

116,22

176,80

144,19

2

Công trình mạng thoát nước

100

100

100

116,02

176,80

144,19

3

Công trình xử lý nước thải

100

100

100

111,25

176,80

144,19

Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

2011

Quý II/2014

1

Xi măng

100

115,54

2

Cát

100

136,74

3

Đá dăm

100

141,88

4

Gạch chỉ

100

142,31

5

Gỗ xây dựng

100

113,34

6

Thép

100

90,99

7

Nhựa đường

100

121,96

8

Gạch lát

100

123,35

9

Tôn

100

124,84

10

Kính và khung nhôm

100

92,79

11

Sơn

100

118,21

12

Thiết bị điện

100

106,44

13

Vật tư, đường ống cấp nước

100

111,29

14

Xăng dầu, nhiên liệu

100

122,19

C. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ 2/2014 SO VỚI NĂM 2006

Bảng 5

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006=100)

Đơn vị tính: %

Stt

Loại hình công trình

2006

Quý II/2014

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

248,47

2

Công trình giáo dục

100

252,12

3

Công trình văn hóa

100

216,95

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

233,88

5

Công trình y tế

100

193,42

6

Công trình khách sạn

100

226,66

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

223,78

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

173,68

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây

100

273,02

 

Trạm biến áp

100

172,58

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

172,20

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

171,98

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

183,22

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

271,64

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

266,91

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

277,84

3

Công trình sân bay:

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

100

255,28

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

271,65

2

Kênh bê tông ximăng

100

281,56

3

Tường chắn BTCT

100

257,79

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đường ống cấp nước

100

274,07

2

Công trình mạng thoát nước

100

274,58

3

Công trình xử lý nước thải

100

189,19

Bảng 6

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)

Đơn vị tính: %

Stt

Loại hình công trình

2006

Quý II/2014

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

262,99

2

Công trình giáo dục

100

274,61

3

Công trình văn hóa

100

263,84

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

261,97

5

Công trình y tế

100

258,35

6

Công trình khách sạn

100

259,21

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

274,29

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

263,10

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

5

Công trình năng lượng

 

 

 

Đường dây

100

279,38

 

Trạm biến áp

100

285,16

6

Công trình công nghiệp dệt, may

100

264,45

7

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

262,66

8

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

267,31

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ:

 

 

 

Đường Bê tông xi măng

100

274,52

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

268,85

3

Công trình cầu, hầm