Quyết định 1734/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020
Số hiệu: | 1734/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1734/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2008 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (tờ trình số 7056/TTr-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2007) về Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 với những nội dung chủ yếu như sau:
Xây dựng mạng đường bộ cao tốc quốc gia hoàn chỉnh, hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài của đất nước để nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Mạng đường bộ cao tốc bao gồm các trục chính có lưu lượng xe cao, liên kết với hệ thống đường bộ, kết cấu hạ tầng của các phương thức vận tải khác nhằm khai thác đồng bộ, chủ động và hiệu quả các dịch vụ vận tải trong phát triển kinh tế. Quy hoạch này làm cơ sở để xác định nguồn vốn đầu tư, quỹ đất và tiến trình thực hiện các dự án đường bộ cao tốc từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
- Nhanh chóng hình thành mạng đường bộ cao tốc quốc gia, bảo đảm kết nối các trung tâm kinh tế trọng điểm, các cửa khẩu chính, các đầu mối giao thông quan trọng có nhu cầu vận tải lớn, tốc độ cao. Trong đó, tập trung xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, ưu tiên các tuyến đường cao tốc nối các thành phố lớn (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng), các tuyến ra các cảng biển lớn.
- Tạo khả năng liên kết cao với các phương thức vận tải hiện đại khác và hội nhập khu vực, quốc tế.
- Đường bộ cao tốc được thiết lập tách biệt nhưng phải đảm bảo liên kết được với mạng đường bộ hiện có, bảo đảm môi trường và cảnh quan.
- Góp phần giải quyết ách tắc giao thông, trước hết tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Các tuyến đường cao tốc trong Quy hoạch được hoạch định với quy mô hoàn chỉnh, tuy nhiên trong quá trình thực hiện có thể phân kỳ xây dựng để phù hợp với lưu lượng xe và khả năng huy động nguồn vốn, nhưng phải tiến hành quản lý quỹ đất để hạn chế chi phí giải phóng mặt bằng sau này.
3. Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam:
Trên cơ sở dự báo nhu cầu vận tải, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của đất nước; định hướng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm; Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn ngoài năm 2020, Quy hoạch xác lập mạng đường bộ cao tốc Việt Nam gồm 22 tuyến với tổng chiều dài 5.873 km gồm:
a. Tuyến cao tốc Bắc - Nam:
Gồm có 02 tuyến với tổng chiều dài khoảng 3.262 km.
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, chiều dài khoảng 1.941 km.
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây, chiều dài khoảng 1.321 km.
b. Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc:
Gồm 07 tuyến hướng tâm kết nối với Thủ đô Hà Nội với tổng chiều dài 1.099 km, cụ thể các tuyến như sau:
+ Lạng Sơn - Bắc Giang - Bắc Ninh, dài 130 km.
+ Hà Nội - Hải Phòng, dài 105 km.
+ Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai, dài 264 km.
+ Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái, dài 294 km.
+ Hà Nội - Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn), dài 90 km.
+ Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình, dài 56 km.
+ Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, dài 160 km.
c. Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung và Tây Nguyên:
Gồm 03 tuyến với tổng chiều dài 264 km, cụ thể các tuyến như sau:
+ Hồng Lĩnh (Hà Lĩnh) - Hương Sơn (Hà Tĩnh), dài 34 km.
+ Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo (Quảng Trị), dài 70 km.
+ Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai), dài 160 km.
d. Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam:
Gồm 07 tuyến với tổng chiều dài 984 km, cụ thể như sau:
+ Biên Hòa (Đồng Nai) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu), dài 76 km.
+ Dầu Giây (Đồng Nai) - Đà Lạt (Lâm Đồng), dài 209 km.
+ Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước), dài 69 km.
+ Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh), dài 55 km.
+ Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng, dài 200 km.
+ Hà Tiên - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu, dài 225 km.
+ Cần Thơ - Cà Mau, dài 150 km.
đ. Hệ thống đường vành đai cao tốc tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phố Hà Nội:
+ Vành đai 3, dài 56 km.
+ Vành đai 4, dài 125 km.
- Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vành đai 3, dài 83 km.
(Đường vành đai 5 thành phố Hà Nội, vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh với chức năng nối các đô thị vệ tinh của 2 thành phố trong tương lai sẽ được xem xét, điều chỉnh trong quá trình thực hiện).
4. Danh mục, quy mô và tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc:
Danh mục, quy mô, ước tính tổng mức đầu tư, dự kiến tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc trong Phụ lục I.
Tổng quỹ đất dành cho xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc theo Quy hoạch khoảng 41.104 ha, trong đó diện tích đã chiếm dụng của các tuyến đường đã và đang được xây dựng khoảng 2.916 ha, diện tích cần bổ sung thêm khoảng 38.188 ha (trong đó diện tích đất nông nghiệp ước tính khoảng 24.167 ha).
Chi tiết diện tích chiếm dụng đất cho từng tuyến và tổng hợp cho từng địa phương xem trong Phụ lục II.
a. Cơ chế tạo vốn đầu tư
Vốn đầu tư xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc được huy động từ các nguồn vốn sau:
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước dưới hình thức Chính phủ vay hoặc bảo lãnh vay, phát hành trái phiếu công trình …;
- Nguồn vốn do các nhà đầu tư huy động để đầu tư xây dựng theo các hình thức BOT, BTO, BT, hợp tác nhà nước - tư nhân (PPP) …
Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng cơ chế tạo vốn để đầu tư mạng đường bộ cao tốc, theo hướng khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia đầu tư.
b. Áp dụng các khoa học công nghệ tiên tiến.
Khuyến khích áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong xây dựng đường cao tốc. Áp dụng các công nghệ tiên tiến về tổ chức Quản lý - Xây dựng - Khai thác: các thiết bị an toàn giao thông; công nghệ thông tin trong điều hành, quản lý và khai thác.
c. Tổ chức quản lý
Bộ Giao thông vận tải là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và khai thác mạng đường bộ cao tốc trên phạm vi toàn quốc.
d. Xây dựng các chính sách đồng bộ để thực hiện Quy hoạch
- Xây dựng chính sách tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng của các nhà đầu tư, đồng thời xây dựng chính sách bảo vệ môi trường trong phát triển đường bộ cao tốc.
- Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực: mở rộng các hình thức đào tạo trong và ngoài nước về xây dựng, quản lý, khai thác đường bộ cao tốc.
1. Bộ Giao thông vận tải:
Chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch.
Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu hình thành các mô hình tổ chức phù hợp trong quản lý đầu tư, xây dựng và khai thác hệ thống đường bộ cao tốc; xây dựng Công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) trở thành doanh nghiệp nòng cốt trong đầu tư, phát triển đường bộ cao tốc Việt Nam.
2. Các Bộ, ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có liên quan:
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc;
- Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương phù hợp với các nội dung của Quy hoạch này;
- Phê duyệt, quyết định theo thẩm quyền việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang xây dựng đường bộ cao tốc theo Luật Đất đai; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN NGOÀI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tuyến đường/đoạn |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Quy mô (làn xe) |
Ước tính TMĐT (tỷ đồng) |
Tiến trình đầu tư |
|
Trục cao tốc Bắc - Nam phía Đông |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cầu Giẽ - Ninh Bình |
Cầu Giẽ, Hà Tây |
Thị xã Ninh Bình |
50 |
6 |
9.300 |
Đang xây dựng, GĐ1: 4 làn xe |
2 |
Ninh Bình - Thanh Hóa |
Thị xã Ninh Bình |
Huyện Quảng Xương, Thanh Hóa |
75 |
6 |
12.380 |
Trước 2020 |
3 |
Thanh Hóa - Vinh |
Thanh Hóa |
Cầu Bến Thủy, thành phố Vinh |
140 |
6 |
22.120 |
Trước 2020 |
4 |
Vinh - Hà Tĩnh |
Vinh |
Thị xã Hồng Lĩnh |
20 |
4 - 6 |
2.580 |
Trước 2020 |
5 |
Hà Tĩnh - Quảng Trị |
Ngã ba Bãi Vọt |
Cam Lộ - Quảng Trị |
277 |
4 |
21.610 |
|
6 |
Quảng Trị - Đà Nẵng |
Cam Lộ, Quảng Trị |
Túy Loan, Đà Nẵng |
178 |
4 |
18.160 |
Trước 2020 |
7 |
Đà Nẵng - Quảng Ngãi |
Thành phố Đà Nẵng |
Thị xã Quảng Ngãi |
131 |
4 |
17.820 |
Trước 2020 |
8 |
Quảng Ngãi - Quy Nhơn |
Thị xã Quảng Ngãi |
An Nhơn, Bình Định |
150 |
4 |
23.700 |
Trước 2020 |
9 |
Quy Nhơn - Nha Trang |
An Nhơn, Bình Định |
Thành phố Nha Trang |
240 |
4 |
24.960 |
|
10 |
Nha Trang - Dầu Giây |
Thành phố Nha Trang |
Dầu Giây, Đồng Nai |
378 |
4 - 6 |
55.940 |
|
11 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Dầu Giây, Đồng Nai |
55 |
6 - 8 |
18.880 |
Trước 2020 |
12 |
Long Thành - Nhơn Trạch - Bến Lức |
Long Thành, Đồng Nai |
Bến Lức, Long An |
45 |
6 - 8 |
12.340 |
Trước 2020 |
13 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương |
Chợ Đệm, thành phố Hồ Chí Minh |
Trung Lương |
40 |
8 |
13.200 |
Đang xây dựng, GĐ1: 4 làn xe |
14 |
Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Cần Thơ |
92 |
6 |
26.250 |
Trước 2020 |
|
Trục cao tốc Bắc - Nam phía Tây |
|
|
|
|
|
|
15 |
Đoan Hùng - Hòa Lạc - Phố Châu |
Đoan Hùng, Phú Thọ |
Phố Châu, Hà Tĩnh |
457 |
4 - 6 |
53.930 |
|
16 |
Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch Giá |
Ngọc Hồi, Kon Tum |
Thị xã Rạch Giá, Kiên Giang |
864 |
4 - 6 |
96.770 |
|
|
Khu vực phía Bắc |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lạng Sơn - Bắc Giang - Bắc Ninh |
Cửa khẩu Hữu Nghị |
Cầu Như Nguyệt, QL1A mới, Bắc Ninh |
130 |
4 - 6 |
12.220 |
Trước 2020 |
2 |
Hà Nội - Hải Phòng |
Hà Nội |
Hải Phòng |
105 |
4 - 6 |
16.800 |
Trước 2020 |
3 |
Hà Nội - Lào Cai |
Nội Bài, Hà Nội |
Thành phố Lào Cai |
264 |
4 - 6 |
15.580 |
Trước 2020 |
4 |
Hà Nội - Thái Nguyên |
Hà Nội |
Thành phố Thái Nguyên |
62 |
4 - 6 |
4.220 |
Trước 2020 |
5 |
Thái Nguyên - Chợ Mới |
Thành phố Thái Nguyên |
Chợ Mới |
28 |
4 - 6 |
2.940 |
|
6 |
Láng - Hòa Lạc |
Láng |
Hòa Lạc |
30 |
6 |
7.650 |
Đang xây dựng |
7 |
Hoà Lạc - Hòa Bình |
Nút giao Hòa Lạc |
Thành phố Hòa Bình |
26 |
4 - 6 |
2.550 |
|
8 |
Bắc Ninh - Hạ Long |
Thành phố Bắc Ninh |
Thành phố Hạ Long |
136 |
6 |
19.040 |
Trước 2020 |
9 |
Hạ Long - Móng Cái |
Thành phố Hạ Long |
Thị xã Móng Cái |
128 |
4 - 6 |
13.820 |
Trước 2020 |
10 |
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh |
Thị xã Ninh Bình |
Hạ Long |
160 |
4 |
13.760 |
|
|
Khu vực miền Trung |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồng Lĩnh - Hương Sơn |
Thị xã Hồng Lĩnh |
Thị trấn Hương Sơn |
34 |
4 |
2.450 |
|
2 |
Cam Lộ - Lao Bảo |
Thị trấn Cam Lộ, Quảng Trị |
Cửa khẩu Lao Bảo |
70 |
4 |
4.900 |
|
3 |
Quy Nhơn - Pleiku |
An Nhơn, Bình Định |
Thành phố Pleiku |
160 |
4 |
12.000 |
|
|
Khu vực phía Nam |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dầu Giây - Đà Lạt |
Dầu Giây |
Thành phố Đà Lạt |
189 |
4 |
19.280 |
Trước 2020 |
2 |
Biên Hòa - Vũng Tàu |
Thành phố Biên Hòa |
Thành phố Vũng Tàu |
76 |
6 |
12.160 |
Trước 2020 |
3 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành |
Ngã tư Bình Phước |
Chơn Thành |
69 |
6 - 8 |
20.010 |
|
4 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài |
VĐ3 thành phố Hồ Chí Minh |
Cửa khẩu Mộc Bài |
55 |
4 - 6 |
7.480 |
|
5 |
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc |
Thị xã Sóc Trăng |
Thị xã Châu Đốc |
200 |
4 |
24.200 |
|
6 |
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu |
Cửa khẩu Xà Xía, thị xã Hà Tiên |
Thị xã Bạc Liêu |
225 |
4 |
27.230 |
|
7 |
Cần Thơ - Cà Mau |
Thành phố Cần Thơ |
Thành phố Cà Mau |
150 |
4 |
24.750 |
|
|
Hệ thống đường vành đai thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vành đai 3 |
Nội Bài, Hà Nội |
Trùng với điểm đầu |
56 |
4 - 6 |
17.990 |
Trước 2020 |
2 |
Vành đai 4 |
Sóc Sơn, Hà Nội |
Trùng với điểm đầu |
125 |
6 - 8 |
34.500 |
|
|
Hệ thống đường vành đai thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vành đai 3 |
Nhơn Trạch, Đồng Nai |
Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh |
83 |
6 - 8 |
20.750 |
Trước 2020 |
|
Cộng |
|
|
5.753 |
|
766.220 |
|
Ghi chú: bảng trên chưa kể các đoạn Bắc Ninh - Pháp Vân (40 km), Pháp Vân - Cầu Giẽ (30 km), Nội Bài - Bắc Ninh (30 km), Liên Khương - Đà Lạt (20 km).
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG CỦA QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên tỉnh |
Các tuyến cao tốc đi qua |
Diện tích chiếm dụng (ha) |
Cộng (ha) |
Diện tích đất nông nghiệp (ha) |
||
Diện tích đã chiếm dụng |
Diện tích cần bổ sung thêm |
Diện tích đã chiếm dụng |
Diện tích cần bổ sung thêm |
||||
I |
Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hà Nội |
Bắc - Nam phía Đôn g |
166,80 |
0,00 |
457,20 |
2.620,49 |
2.620,49 |
Hà Nội - Hải Phòng |
|
68,03 |
|||||
Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái |
64,00 |
11,20 |
|||||
Hà Nội - Thái Nguyên |
|
129,60 |
|||||
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai |
|
177,16 |
|||||
Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình |
107,00 |
|
|||||
Vành đai 3 thành phố Hà Nội |
119,40 |
134,50 |
|||||
Vành đai 4 thành phố Hà Nội |
|
2.100,00 |
|||||
2 |
Vĩnh Phúc |
Vành đai 4 thành phố Hà Nội |
|
1.300,00 |
0,00 |
1.618,88 |
1.618,88 |
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai |
|
318,88 |
|||||
3 |
Bắc Ninh |
Bắc - Nam phía Đôn g |
122,40 |
|
190,40 |
1.776,90 |
1.776,90 |
Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái |
68,00 |
152,90 |
|||||
Vành đai 4 thành phố Hà Nội |
|
1.600,00 |
|||||
Hà Nội - Thái Nguyên |
|
24,00 |
|||||
4 |
Hà Tây |
Bắc - Nam phía Đôn g |
92,40 |
25,50 |
513,71 |
4.568,50 |
4.568,50 |
Bắc - Nam phía Tây |
53,31 |
143,00 |
|||||
Vành đai 4 thành phố Hà Nội |
|
4.400,00 |
|||||
Láng - Hòa Lạc - Hoà Bình |
368,00 |
|
|||||
5 |
Hải Dương |
Hà Nội - Hải Phòng |
|
434,82 |
0,00 |
528,82 |
528,82 |
Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái |
|
94,00 |
|||||
6 |
Hải Phòng |
Hà Nội - Hải Phòng |
|
309,86 |
0,00 |
569,32 |
569,32 |
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh |
|
259,46 |
|||||
7 |
Hưng Yên |
Vành đai 4 thành phố Hà Nội |
|
1.800,00 |
0,00 |
2.028,16 |
2.028,16 |
Hà Nội - Hải Phòng |
|
228,16 |
|||||
8 |
Thái Bình |
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh |
|
194,59 |
0,00 |
194,59 |
194,59 |
9 |
Hà Nam |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
122,40 |
0,00 |
122,40 |
122,40 |
10 |
Nam Định |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
102,00 |
0,00 |
274,97 |
274,97 |
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh |
|
172,97 |
|||||
11 |
Ninh Bình |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
93,30 |
0,00 |
201,41 |
201,41 |
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh |
|
108,11 |
|||||
II |
Đông Bắc |
|
|
|
|
|
|
12 |
Bắc Kạn |
Thái Nguyên - Chợ Mới |
|
33,60 |
|
33,60 |
8,40 |
13 |
Lào Cai |
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai |
|
399,22 |
0,00 |
399,22 |
119,77 |
14 |
Yên Bái |
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai |
|
463,84 |
0,00 |
463,84 |
139,15 |
15 |
Thái Nguyên |
Hà Nội - Thái Nguyên |
|
114,00 |
0,00 |
198,00 |
66,60 |
Thái Nguyên - Chợ Mới |
|
84,00 |
|||||
16 |
Lạng Sơn |
Bắc - Nam phía Đôn g |
144,97 |
346,85 |
144,97 |
246,85 |
138,74 |
17 |
Quảng Ninh |
Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái |
|
1.077,80 |
0,00 |
1.142,66 |
349,29 |
Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh |
|
64,86 |
|||||
18 |
Bắc Giang |
Vành đai 4 Tp. Hà Nội |
|
1.300,00 |
64,40 |
1.439,61 |
705,84 |
Bắc - Nam phía Đôn g |
64,40 |
139,61 |
|||||
19 |
Phú Thọ |
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai |
|
228,90 |
49,92 |
328,75 |
164,37 |
Bắc - Nam phía Tây |
49,92 |
99,85 |
|||||
III |
Tây Bắc |
|
|
|
|
|
|
20 |
Hòa Bình |
Bắc - Nam phía Tây |
80,85 |
242,54 |
95,93 |
589,33 |
176,80 |
Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình |
15,08 |
346,79 |
|||||
IV |
Bắc Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
21 |
Thanh Hóa |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
605,00 |
168,01 |
1,109,02 |
514,21 |
Bắc - Nam phía Tây |
168,01 |
504,02 |
|||||
22 |
Nghệ An |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
506,00 |
166,74 |
908,96 |
333,59 |
Bắc - Nam phía Tây |
166,74 |
402,96 |
|||||
23 |
Hà Tĩnh |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
588,50 |
7,58 |
780,46 |
273,79 |
Bắc - Nam phía Tây |
7,58 |
15,16 |
|||||
Hồng Lĩnh - Hương Sơn |
|
176,80 |
|||||
24 |
Quảng Bình |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
637,00 |
0,00 |
637,00 |
127,40 |
25 |
Quảng Trị |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
332,00 |
0,00 |
682,00 |
136,40 |
Cam Lộ - Lao Bảo |
|
350,00 |
|||||
26 |
Thừa Thiên - Huế |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
360,00 |
0,00 |
360,00 |
108,00 |
V |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
27 |
Đà Nẵng |
Bắc - Nam phía Đôn g |
29,74 |
217,88 |
29,74 |
217,88 |
65,36 |
28 |
Quảng Nam |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
386,40 |
0,00 |
386,40 |
115,92 |
29 |
Quảng Ngãi |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
469,20 |
0,00 |
469,20 |
140,76 |
30 |
Bình Định |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
583,30 |
0,00 |
813,30 |
220,99 |
Quy Nhơn - Pleiku |
|
230,00 |
|||||
31 |
Phú Yên |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
510,00 |
0,00 |
510,00 |
102,00 |
32 |
Khánh Hòa |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
892,50 |
0,00 |
892,50 |
178,50 |
VI |
Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
33 |
Kon Tum |
Bắc - Nam phía Tây |
37,90 |
113,69 |
37,90 |
113,69 |
11,37 |
34 |
Gia Lai |
Bắc - Nam phía Tây |
156,64 |
469,91 |
156,64 |
1,019,91 |
101,99 |
Quy Nhơn - Pleiku |
|
550,00 |
|||||
35 |
Đắk Lắk |
Bắc - Nam phía Tây |
138,95 |
416,86 |
138,95 |
416,86 |
41,69 |
36 |
Đắk Nông |
Bắc - Nam phía Tây |
123,79 |
371,38 |
123,79 |
371,38 |
37,14 |
37 |
Lâm Đồng |
Dầu Giây - Đà Lạt |
100,00 |
475,00 |
100,00 |
475,00 |
47,50 |
VII |
Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuận |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
316,20 |
0,00 |
316,20 |
63,24 |
39 |
Bình Thuận |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
984,30 |
0,00 |
984,30 |
295,29 |
40 |
Bình Phước |
Bắc - Nam phía Tây |
198,32 |
612,04 |
198,32 |
946,84 |
222,85 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành |
|
334,80 |
|||||
41 |
Tây Ninh |
Bắc - Nam phía Tây |
|
65,83 |
0,00 |
192,73 |
35,25 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài |
|
126,90 |
|||||
42 |
Bình Dương |
Bắc - Nam phía Tây |
|
151,15 |
0,00 |
188,95 |
34,01 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành |
|
37,80 |
|||||
43 |
Đồng Nai |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
550,80 |
0,00 |
1,220,10 |
248,91 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây |
|
35,70 |
|||||
Biên Hòa - Vũng Tàu |
|
220,00 |
|||||
Dầu Giây - Đà Lạt |
|
413,60 |
|||||
44 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Biên Hòa - Vũng Tàu |
|
198,00 |
0,00 |
198,00 |
59,40 |
45 |
Tp. Hồ Chí Minh |
Bắc - Nam phía Đôn g |
21,00 |
110,25 |
125,00 |
704,65 |
704,65 |
Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây |
|
102,00 |
|||||
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài |
|
131,60 |
|||||
Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh |
104,00 |
360,80 |
|||||
VIII |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
46 |
Long An |
Bắc - Nam phía Đôn g |
105,00 |
41,25 |
105,00 |
297,24 |
220,44 |
Bắc - Nam phía Tây |
|
255,99 |
|||||
47 |
Tiền Giang |
Bắc - Nam phía Đôn g |
42,00 |
322,50 |
42,00 |
322,50 |
322,50 |
48 |
Vĩnh Long |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
102,00 |
0,00 |
102,00 |
102,00 |
49 |
Đồng Tháp |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
61,20 |
0,00 |
278,18 |
278,18 |
Bắc - Nam phía Tây |
|
216,98 |
|||||
50 |
An Giang |
Bắc - Nam phía Tây |
|
48,76 |
0,00 |
400,76 |
400,76 |
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc |
|
352,00 |
|||||
51 |
Kiên Giang |
Bắc - Nam phía Tây |
|
63,39 |
0,00 |
877,39 |
701,91 |
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu |
|
814,00 |
|||||
52 |
Cần Thơ |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
92,00 |
0,00 |
377,94 |
377,94 |
Bắc - Nam phía Tây |
|
21,94 |
|||||
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc |
|
264,00 |
|||||
53 |
Hậu Giang |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
322,00 |
0,00 |
564,00 |
564,00 |
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu |
|
88,00 |
|||||
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc |
|
154,00 |
|||||
54 |
Sóc Trăng |
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu |
|
44,00 |
0,00 |
154,00 |
154,00 |
Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc |
|
110,00 |
|||||
55 |
Bạc Liêu |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
184,00 |
0,00 |
360,00 |
360,00 |
Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu |
|
176,00 |
|||||
56 |
Cà Mau |
Bắc - Nam phía Đôn g |
|
92,00 |
0,00 |
92,00 |
92,00 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
2.916,20 |
38.187,62 |
24.167,34 |
41.103,82 |