Quyết định 1732/QĐ-UBND giảm đối tượng người nghèo và dân tộc thiểu số do không in thẻ đợt 1, năm 2013 tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1732/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 13/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế - dược, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1732/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 13 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢM ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI NGHÈO VÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ DO KHÔNG IN THẺ ĐỢT 1, NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm Y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/07/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên bộ: Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Bảo hiểm Y tế;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 727/TTr-LĐTBXH ngày 05 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm mua bảo hiểm y tế đối với người nghèo và người dân tộc thiểu số do không in thẻ đợt 1, năm 2013. Cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị |
Số xã |
Tổng số người |
Lý do giảm |
Ghi chú |
||
Người cao tuổi |
Trẻ em |
Sai tiêu chí |
|||||
1 |
Thành phố Sơn La |
2 |
218 |
213 |
|
5 |
Danh sách giảm lưu tại Sở Lao động và Thương binh Xã hội |
2 |
Huyện Quỳnh Nhai |
11 |
1.193 |
845 |
1 |
347 |
|
3 |
Huyện Yên Châu |
15 |
1.834 |
1.023 |
133 |
678 |
|
4 |
Huyện Mai Sơn |
22 |
1.618 |
1.077 |
94 |
447 |
|
5 |
Huyện Sốp Cộp |
8 |
1.090 |
786 |
6 |
298 |
|
Tổng cộng |
58 |
5.953 |
3.944 |
234 |
1.775 |
Điều 2. Số lượng giảm đối tượng do không in thẻ bảo hiểm y tế tại Điều 1 là căn cứ thanh toán, quyết toán kinh phí mua bảo hiểm y tế cho người nghèo, người dân tộc thiểu số và các vấn đề liên quan khác.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện có tên tại Điều 1 và các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |