Quyết định 1706/QĐ-TTg năm 2019 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020
Số hiệu: 1706/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 29/11/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1706/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV: số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và số 87/2019/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2019 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 968/TTr-BKHĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019, ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 1480/BTC-ĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 cho các bộ, cơ quan trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại các Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2020 theo quy định của Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn.

b) Tổng hợp phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các địa phương về danh mục, mức vốn bố trí cho từng dự án của các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới để báo cáo Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính để kiểm soát việc giải ngân theo dự án.

c) Chủ trì, phối hp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan giám sát tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020.

d) Định kỳ hằng quý báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020.

đ) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, mức vốn giao cho từng Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

2. Bộ Tài chính:

a) Hướng dẫn và trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phát sinh thêm (nếu có) do chênh lệch tỷ giá thực tế với tỷ giá tính dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các khoản thanh toán nợ nước ngoài của các dự án đầu tư theo quy định.

b) Kiểm soát và thực hiện việc giải ngân vốn cho các ngân hàng thực hiện cấp bù lãi suất và phí quản lý tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng chính sách xã hội, vốn điều lệ, cho vay chương trình hỗ trợ nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ, trong đó có đối tượng công nhân tại các khu công nghiệp theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và quy định của pháp luật, đảm bảo hiệu quả thực hiện.

c) Định kỳ hằng tháng, hằng quý báo cáo Chính phủ tình hình giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Các bộ, cơ quan trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

a) Phân bổ chi tiết mức vốn kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2020, danh mục, mức vốn bố trí của từng dự án cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới trước ngày 31 tháng 12 năm 2019, gửi phương án phân bổ chi tiết cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hp báo cáo Chính phủ.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ và giao kế hoạch đầu tư vốn cân đối ngân sách địa phương năm 2020 theo quy định.

c) Trong quá trình triển khai kế hoạch, trường hp trong năm phát sinh khoản vay mi, hoặc có nhu cầu giải ngân vượt kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài đã được giao, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư đtổng hp báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

d) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của thông tin số liệu của dự án, mức vốn phân bổ cho từng dự án theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 được giao tại Điều 1 Quyết định này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam:

1. Phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước năm 2020 phải phù hợp với thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu tư công và các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có liên quan, ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước; bố trí vốn để thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; bố trí vốn để hoàn thành dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, bảo đảm thời gian quy định; ưu tiên bố trí vốn cho các dự án quan trọng quốc gia, các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Biển Đông - Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo; các dự án đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ; bố trí vốn theo tiến độ dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2020; bố trí vốn cho nhiệm Vụ chuẩn bị đầu tư các dự án dự kiến triển khai trong giai đoạn 2021-2025. Sau khi bố trí vốn bảo đảm tiến độ thực hiện các dự án, nếu còn nguồn mới bố trí cho dự án khởi công mới năm 2020; tuân thủ nghiêm danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Mức vốn kế hoạch năm 2020 của từng dự án không vượt quá tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020 còn lại của từng dự án; mức vốn này cũng là căn cứ để bổ sung vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 cho các dự án đã có quyết định đầu tư điều chỉnh theo đúng yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại văn bản số 102/UBTVQH14-TCNS ngày 26 tháng 4 năm 2017.

2. Chỉ giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 cho các nhiệm vụ, dự án đã đủ thủ tục đầu tư và đủ điều kiện giao kế hoạch vốn theo quy định của Luật Đầu tư công.

3. Chủ động rà soát, cắt giảm vốn đối với các dự án triển khai chậm, bổ sung vốn cho các dự án có khối lượng hoàn thành cao, đảm bảo giải ngân hết kế hoạch được giao. Tập trung đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành dự án quan trọng quốc gia, dự án cấp thiết đang đầu tư dở dang. Xử lý nghiêm các trường hp để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.

4. Giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 theo quy định của Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn thi hành. Các dự án sử dụng vốn nước ngoài thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, vốn nước ngoài bố trí cho Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước.

5. Định kỳ hằng tháng, quý và cả năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
-
UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3) B.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

- Vốn đầu tư trung hạn năm 2020 được điều chỉnh bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1691/QĐ-TTg năm 2020

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương trong nước ... năm 2020 như sau:
...
5. Điều chỉnh giảm 441,857 tỷ đồng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2020 đã giao tại Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của các bộ, cơ quan trung ương: Bộ Kế hoạch và Đầu tư 328 tỷ đồng, văn phòng Chính phủ 10 tỷ đồng, Văn phòng Trung ương Đảng 52 tỷ đồng, Ủy ban Dân tộc 50,257 tỷ đồng và Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp 1,6 tỷ đồng. Đồng thời, điều chỉnh tăng 441,857 tỷ đồng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương trong nước năm 2020 cho các địa phương: Phú Thọ 30 tỷ đồng, Điện Biên 30 tỷ đồng, Nghệ An 115 tỷ đồng, Hà Tĩnh 46,6 tỷ đồng, Thừa Thiên Huế 50 tỷ đồng, Gia Lai 38,257 tỷ đồng, Bến Tre 30 tỷ đồng, An Giang 30 tỷ đồng, Bình Phước 40 tỷ đồng, Tiền Giang 12 tỷ đồng và Cà Mau 20 tỷ đồng.

Xem nội dung VB
Điều 13. Thời gian bố trí vốn để hoàn thành dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn

1. Thời gian bố trí vốn để hoàn thành dự án theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.

2. Đối với dự án nhóm B, nhóm C, thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không vượt quá thời gian bố trí vốn tối đa theo quy định sau đây:

a) Đối với dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng: không quá 05 năm; dự án nhóm B có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng: không quá 08 năm;

b) Đối với dự án nhóm C: không quá 03 năm.

*Khoản này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 120/2018/NĐ-CP

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm như sau:
...
2. Bổ sung điểm c khoản 2 Điều 13 như sau:

“c) Đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững: thời gian bố trí vốn để hoàn thành dự án theo chu kỳ lâm sinh”.*

3. Trường hợp đặc biệt vì lý do khách quan bất khả kháng, không bố trí đủ vốn theo thời gian quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, thẩm quyền quyết định kéo dài thời gian bố trí vốn như sau:

a) Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thời gian bố trí vốn dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A và dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định kéo dài thời gian bố trí vốn dự án nhóm B, nhóm C sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư;

c) Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương quyết định việc kéo dài thời gian bố trí vốn dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

d) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, với sự đồng thuận của nhà tài trợ nước ngoài, quyết định kéo dài thời gian bố trí vốn dự án nhóm A, dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Xem nội dung VB