Quyết định 1684/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Hộ tịch; Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 1684/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lâm Thị Sang |
Ngày ban hành: | 11/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1684/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 11 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: HỘ TỊCH; PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 120/TTr-STP ngày 30 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa 08 (tám) thủ tục hành chính các lĩnh vực: Hộ tịch; Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (đính kèm 02 phụ lục).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ lục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2019, kèm Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Tư pháp; các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1684/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục Đăng ký khai tử (BTP-BLI-277265)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử”.
* Lý do:
- Theo quy định về thủ tục đăng ký khai tử tại Khoản 1 Điều 34 Luật Hộ tịch và Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì “Người đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch”, không có quy định loại giấy tờ nào khác.
- Trong mẫu Tờ khai đăng ký khai tử đã có yêu cầu khai báo thông tin, mối quan hệ của người đăng ký.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.864.266.240 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.639.584.210 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 224.682.030 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,05%.
2. Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (BTP-BLI-277248)
2.1. Nội dung đơn giản hóa;
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử”.
* Lý do:
- Theo quy định về thủ tục đăng ký khai tử (có yếu tố nước ngoài) tại Khoản 1 Điều 52 Luật Hộ tịch và Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì “Người đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch”, không có quy định loại giấy tờ nào khác.
- Trong mẫu Tờ khai đăng ký khai tử đã có yêu cầu khai báo thông tin, mối quan hệ của người đăng ký.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.376T60 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.241.640 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 134.520 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,78%.
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1684/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục Công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh (BTP-BLI-277368)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không cần thiết thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 39.010.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 39.010.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
2. Thủ tục Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh (BTP-BLI-277369)
2.1. Nội dung đơn giản hóa;
* Bãi bỏ quy định thủ tục Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không cần thiết thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.106.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 12.106.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
3. Thủ tục Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện (BTP-BLI-277370)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không cần thiết thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 84.041.370 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 84.041.370 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
4. Thủ tục Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện (BTP-BLI-277371)
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không cần thiết thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 20.009.850 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 20.009.850 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
5. Thủ tục Công nhận tuyên truyền viên pháp luật (BTP-BLI-277372)
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên, pháp luật không cần thiết thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.437.120 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 34.437.120 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
6. Thủ tục Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật (BTP-BLI-277373)
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ quy định thủ tục Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
* Lý do:
Để thực hiện mục tiêu xã hội hóa, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thì việc công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật không cần thiết thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy định pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.218.560 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.218.560 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Thông tư 10/2016/TT-BTP Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch Ban hành: 15/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010