Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 1672/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Dương Văn Lượng |
Ngày ban hành: | 18/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1672/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 226/TTr-SNN ngày 31/01/2019 và Văn bản số 1150/SNN-KHTC ngày 07/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm |
Định hướng phát triển trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã |
I |
Ngành hàng, sản phẩm trồng trọt |
|
1 |
Chè |
Các huyện: Đồng Hỷ, Phú Lương, Định Hóa, Đại Từ, Võ Nhai; TP Thái Nguyên, TP Sông Công; thị xã Phổ Yên |
2 |
Lúa gạo |
Các huyện: Phú Bình, Đồng Hỷ, Phú Lương, Định Hóa, Võ Nhai, Đại Từ; thị xã Phổ Yên |
3 |
Rau, quả |
Các huyện: Phú Bình, Đồng Hỷ, Phú Lương, Định Hóa, Đại Từ; TP Thái Nguyên, TP Sông Công; thị xã Phổ Yên |
4 |
Nấm |
Các huyện: Đại Từ, Đồng Hỷ, Phú Lương |
5 |
Hoa, cây cảnh |
TP Thái Nguyên, Phú Bình |
II |
Ngành hàng, sản phẩm chăn nuôi |
|
6 |
Thịt lợn |
Các huyện: Phú Bình, Đồng Hỷ, Phú Lương, Đại Từ, TP Thái Nguyên, TP Sông Công; thị xã Phổ Yên |
7 |
Thịt và trứng gia cầm |
Các huyện: Phú Bình, Đồng Hỷ, Phú Lương, Định Hóa, Đại Từ; TP Thái Nguyên, TP Sông Công; thị xã Phổ Yên |
III |
Ngành hàng, sản phẩm thủy sản |
|
8 |
Cá nước ngọt |
Các huyện: Đại Từ, Phú Bình |
II |
Ngành hàng, sản phẩm lâm nghiệp |
|
9 |
Gỗ và sản phẩm từ gỗ |
Các huyện: Định Hóa, Đồng Hỷ, Phú Lương, Võ Nhai, Đại Từ |
10 |
Cây quế |
Huyện Định Hóa |
11 |
Cây dược liệu (Cà gai leo, đinh lăng, ba kích, hà thủ ô, khôi nhung, sa nhân, trà hoa vàng, dây thìa canh, sạ đen, nghệ, gừng, sả, địa liền, gấc, giảo cổ lam, ích mẫu, kim tiền thảo, ý dĩ, bạch chỉ, bạch truật, địa hoàng, ...) |
Các huyện: Võ Nhai, Đồng Hỷ, Phú Lương, Định Hóa, Đại Từ; thành phố Sông Công |
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018