Quyết định 1672/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao”
Số hiệu: | 1672/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 03/10/2011 | Số công báo: | Từ số 517 đến số 518 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1672/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG CÁC DÂN TỘC: MẢNG, LA HỦ, CỐNG, CỜ LAO”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu: Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ và tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao phát triển sản xuất, giảm nghèo, thoát nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, góp phần vào việc bảo vệ môi trường, rừng đầu nguồn và chủ quyền biên giới quốc gia.
Đến năm 2015:
- Tỷ lệ hộ nghèo còn 60% theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 30%; 70% thôn, bản có đường giao thông nông thôn, điện, nước sinh hoạt, trường, lớp học kiên cố, bán kiên cố, nhà bán trú cho học sinh, nhà công vụ cho giáo viên và nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản;
- 100% hộ gia đình được hỗ trợ xây nhà ở theo quy định tại Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
- 100% thôn, bản có chi bộ Đảng, có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm; cán bộ xã có trình độ trung học cơ sở trở lên; 50% trạm y tế xã có bác sỹ, y sỹ sản nhi;
- Tỷ lệ cán bộ cơ sở là người dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao tăng 40% so với năm 2011.
Mức sống của đồng bào các dân tộc này đến năm 2020 tương đương mức sống của các dân tộc khác trong vùng.
2. Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao” được thực hiện tại 88 thôn, bản trên 27 xã thuộc 9 huyện của các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên và Hà Giang (Danh sách kèm theo).
Thời gian thực hiện Đề án là 10 năm (2011 - 2020) và phân làm 2 giai đoạn: giai đoạn I: 2011-2015; giai đoạn II: 2016-2020.
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
a) Quy hoạch, tạo mặt bằng để di chuyển, sắp xếp, ổn định dân cư ở các địa bàn đặc biệt khó khăn về giao thông, thiếu nguồn nước, thường xuyên xảy ra thiên tai, sạt lở, lũ ống, lũ quét.
b) Xây dựng, nâng cấp đường giao thông đến thôn, bản; công trình điện; công trình thủy lợi; công trình cấp nước sinh hoạt tập trung; trạm y tế xã, công trình lớp học, nhà ở bán trú cho học sinh và nhà công vụ cho giáo viên; công trình nhà văn hóa, sinh hoạt cộng đồng thôn, bản.
c) Hỗ trợ hộ nghèo lương thực ăn khi thiếu đói, mắc điện sinh hoạt, làm nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi; hỗ trợ về giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng; hỗ trợ khai hoang, xây dựng ruộng bậc thang sản xuất lúa nước, bảo đảm an ninh lương thực; giao khoán bảo vệ rừng; đào tạo chuyển đổi nghề; chuyển đổi cây trồng mới theo quy hoạch; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
d) Xây dựng nông thôn mới: thôn, bản, gia đình văn hóa. Bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
đ) Củng cố hệ thống chính trị cơ sở; làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn cán bộ, nâng cao trình độ cho cán bộ là người dân tộc La Hủ, Mảng, Cống, Cờ Lao.
e) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đồng bào chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nhất là hiệp định, hiệp nghị biên giới, quy chế khu vực biên phòng, đường biên, mốc giới và chủ quyền biên giới quốc gia.
4. Kinh phí thực hiện Đề án (tạm tính)
Tổng kinh phí: 1.042.811 triệu đồng, trong đó: Ngân sách địa phương cân đối: 3.842 triệu đồng; ngân sách trung ương hỗ trợ: 781.248 triệu đồng; lồng ghép từ các chính sách, Chương trình mục tiêu quốc gia: 244.909 triệu đồng; vay: 12.560 triệu đồng.
Vốn đầu tư phát triển (xây dựng cơ sở hạ tầng): 648.180 triệu đồng; vốn hỗ trợ các hoạt động sự nghiệp: 372.615 triệu đồng; chi phí khác: 22.016 triệu đồng.
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì theo dõi việc triển khai thực hiện Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao”, có nhiệm vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo việc triển khai thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan thẩm định Đề án thành phần của các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang trước khi Ủy ban nhân dân các tỉnh phê duyệt;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện Đề án; tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính cân đối nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu và nguồn vốn đầu tư phát triển trong kế hoạch ngân sách hằng năm cho các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương lồng ghép nguồn vốn các chính sách, Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn để thực hiện Đề án;
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Đề án và các dự án thành phần của các địa phương.
3. Bộ Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí kinh phí theo kế hoạch ngân sách hằng năm cho các tỉnh để thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn các địa phương thực hiện các chính sách hỗ trợ về đời sống, đào tạo nghề, giáo dục, y tế, phát triển sản xuất và bảo đảm an sinh xã hội theo mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang:
- Xây dựng Đề án thành phần để Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành liên quan có căn cứ xem xét thẩm định trước khi phê duyệt;
- Chỉ đạo lập, thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần theo quy định; sắp xếp thứ tự ưu tiên và khả năng cân đối nguồn lực để thực hiện các dự án và chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Đề án tại địa phương;
- Ban hành danh mục dự án cụ thể làm căn cứ phê duyệt, triển khai thực hiện theo tiến độ, mục tiêu của Đề án; trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ có mục tiêu cho Đề án;
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, xã triển khai thực hiện các dự án thành phần; lồng ghép các nguồn kinh phí thuộc các chính sách, chương trình, dự án trên địa bàn để thực hiện; huy động các tổ chức, cá nhân và đồng bào các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao tham gia tích cực vào việc thực hiện Đề án;
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện Đề án và các dự án thành phần tại địa phương để Ủy ban Dân tộc tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH THÔN, BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
THÔN, BẢN |
XÃ |
HUYỆN |
TỈNH |
1 |
Pa Cheo |
Hua Bum |
Mường Tè |
Lai Châu |
2 |
Nậm Nghẹ |
- |
- |
- |
3 |
A Mại |
Pa Vệ Sủ |
- |
- |
4 |
Nậm Xuổng |
Bum Nưa |
- |
- |
5 |
Nậm Xẻ |
- |
- |
- |
6 |
Nậm Củm |
- |
- |
- |
7 |
Huổi Cuổng |
- |
- |
- |
8 |
Huổi Van 1 |
Nậm Hàng |
- |
- |
9 |
Huổi Van 2 |
- |
- |
- |
10 |
Là Sì |
Ka Lăng |
Mường Tè |
- |
11 |
Là Pê 1 |
- |
- |
- |
12 |
Là Pê 2 |
- |
- |
- |
13 |
Tá Pạ |
- |
- |
- |
14 |
Nhóm Pố |
- |
- |
- |
15 |
Pạ Pù |
- |
- |
- |
16 |
Thăm Pa |
Pa Ủ |
- |
- |
17 |
Nhú Ma |
- |
- |
- |
18 |
Ứ Ma |
- |
- |
- |
19 |
Hà Xi |
- |
- |
- |
20 |
Tân Biên |
- |
- |
- |
21 |
Pha Bu |
- |
- |
- |
22 |
Chà Kế |
- |
- |
- |
23 |
Pa Ủ |
- |
- |
- |
24 |
Xà Hồ |
- |
- |
- |
25 |
Mô Chi |
- |
- |
- |
26 |
Cờ Lò 1 |
- |
- |
- |
27 |
Cờ Lò 2 |
- |
- |
- |
28 |
Là Sì |
Thu Lũm |
- |
- |
29 |
Phí Chi A |
Pa Vệ Sủ |
- |
- |
30 |
Phí Chi B |
- |
- |
- |
31 |
Seo Thèn A |
- |
- |
- |
32 |
Seo Thèn B |
- |
- |
- |
33 |
Sín Chải A |
- |
- |
- |
34 |
Sín Chải B |
- |
- |
- |
35 |
Sín Chải C |
- |
- |
- |
36 |
Chà Gá |
- |
- |
- |
37 |
Khoang Thèn |
- |
- |
- |
38 |
Thò Ma |
- |
- |
- |
39 |
Pá Hạ |
- |
- |
- |
40 |
Pá Củm |
- |
- |
- |
41 |
Xà Phìn |
- |
- |
- |
42 |
Nậm Cấu |
Bum Tở |
- |
- |
43 |
Huổi Han |
- |
- |
- |
44 |
Nậm Xả |
- |
- |
- |
45 |
Phìn Khò |
- |
- |
- |
46 |
Chà Dì |
- |
- |
- |
47 |
Tả Phìn |
- |
- |
- |
48 |
Đầu Nậm Xả |
- |
- |
- |
49 |
Pa Thoóng |
- |
- |
- |
50 |
Huổi Tát |
Nậm Khao |
- |
- |
51 |
Nậm Phìn |
- |
- |
- |
52 |
Nậm Pặm |
Mường Tè |
- |
- |
53 |
Nậm Khao |
Nậm Khao |
Mường Tè |
- |
54 |
Nậm Pục |
- |
- |
- |
55 |
Nậm Luồng |
Kan Hồ |
- |
- |
56 |
Pô Lếch |
- |
- |
- |
57 |
Tắc Ngá |
Mường Mô |
- |
- |
58 |
Nậm Tần Xá |
Pa Tần |
Sìn Hồ |
- |
59 |
Nậm Ô |
Nậm Ban |
- |
- |
60 |
Nậm Sảo 1 |
- |
- |
- |
61 |
Nậm Nó 1 |
- |
- |
- |
62 |
Nậm Nó 2 |
- |
- |
- |
63 |
Hua Pảng |
- |
- |
- |
64 |
Pá Bon |
Chăn Nưa |
- |
- |
65 |
Pá Sập |
- |
- |
- |
66 |
Pá Đởn |
- |
- |
- |
67 |
Nậm Sập |
- |
- |
- |
68 |
Nậm Pì |
- |
- |
- |
69 |
Nậm Vời |
- |
- |
- |
70 |
Lả Chà |
Pa Tần |
Mường Nhé |
Điện Biên |
71 |
Nậm Kè |
Nậm Kè |
- |
- |
72 |
Púng Bon |
Pa Thơm |
Điện Biên |
- |
73 |
Huổi Moi |
- |
- |
- |
74 |
Hạ Đạt |
Mậu Long |
Yên Minh |
Hà Giang |
75 |
Đoàn Kết |
Bạch Đích |
- |
- |
76 |
Pắc Muốc |
Ngọc Long |
- |
- |
77 |
Sà Ván |
Phú Lũng |
- |
- |
78 |
Ngằm Soọc |
Mậu Duệ |
- |
- |
79 |
Mã Trề |
Sính Lủng |
Đồng Văn |
- |
80 |
Sà Tủng Chứ |
- |
- |
- |
81 |
Cá Ha |
- |
- |
- |
82 |
Đán Khao |
Thượng Sơn |
Vị Xuyên |
- |
83 |
Phìn Su Chải |
Túng Sán |
Hoàng Su Phì |
- |
84 |
Khu Trù Sán |
- |
- |
- |
85 |
Túng Quá Lìn |
- |
- |
- |
86 |
Tả Chải |
- |
- |
- |
87 |
Sèo Lùng Sán |
Lũng Chinh |
Mèo Vạc |
- |
88 |
Khuổi Phạt |
Vĩnh Hảo |
Bắc Quang |
- |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
XÃ |
HUYỆN |
TỈNH |
1 |
Nậm Khao |
Mường Tè |
Lai Châu |
2 |
Pa Vệ Sủ |
- |
- |
3 |
Pa Ủ |
- |
- |
4 |
Ka Lăng |
- |
- |
5 |
Bum Tở |
- |
- |
6 |
Kan Hồ |
- |
- |
7 |
Bum Nưa |
- |
- |
8 |
Nậm Hàng |
- |
- |
9 |
Hua Bum |
- |
- |
10 |
Chăn Nưa |
Sìn Hồ |
- |
11 |
Nậm Ban |
- |
- |
12 |
Pa Thơm |
Điện Biên |
Điện Biên |
13 |
Sính Lủng |
Đồng Văn |
Hà Giang |
14 |
Túng Sán |
Hoàng Su Phì |
- |
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008