Quyết định 167/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 167/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Trần Văn Tuý |
Ngày ban hành: | 03/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2008/QÐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 03 tháng 12 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ; số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Bắc Ninh tại Tờ trình số 498/TTr-SXD ngày 06/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân công, phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/QĐ-UB ngày 04/5/2006 của UBND tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 167/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Phân công, phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng nhằm xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các cơ quan chuyên môn và chủ đầu tư, chủ sử dụng về quản lý chất lượng công trình xây dựng, đảm bảo các hoạt động xây dựng thực hiện đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Bắc Ninh.
2. Phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng là việc xác định thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng giữa ba cấp: Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã); đồng thời phân cấp quản lý trực tiếp về chất lượng công trình xây dựng đối với chủ đầu tư, chủ sử dụng công trình.
3. Phân công trách nhiệm là việc Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho các cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đối với công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng (không phân biệt nguồn vốn và hình thức sở hữu), bao gồm: Quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế, thi công, bảo hành và bảo trì công trình.
Điều 3. Các từ ngữ trong văn bản này được viết tắt như sau
1. Ủy ban nhân dân viết tắt là UBND;
2. Chất lượng công trình xây dựng viết tắt là CLCTXD;
3. Quy hoạch xây dựng viết tắt là QHXD;
4. Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình viết tắt là NĐ16/2005/CP;
5. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng viết tắt là NĐ209/2004/CP;
6. Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản dự án đầu tư xây dựng công trình viết tắt là NĐ112/2006/CP;
7. Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng viết tắt là NĐ 49/2008/CP;
8. Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng viết tắt là TT12/2005/BXD;
9. Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ viết tắt là TT02/2007/BXD;
10. Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng viết tắt là QĐ80/2005/TTg;
11. Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của Bộ kế hoạch và Đầu tư - Ban thường trực Ủy ban Trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng viết tắt là TT04/2006/LT.
12. Giám sát cộng đồng về chất lượng công trình xây dựng theo Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng ban hành kèm theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ viết tắt là GSCĐ;
13. Chủ sở hữu hoặc quản lý sử dụng công trình gọi chung là chủ sử dụng;
14. Phòng Công Thương, phòng Quản lý đô thị huyện, thành phố gọi chung là phòng quản lý xây dựng cấp huyện và viết tắt là phòng QLXD cấp huyện.
TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ XÂY DỰNG VÀ CÁC SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về CLCTXD trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn về quản lý CLCTXD.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý CLCTXD của UBND các cấp, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm về CLCTXD.
3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng, hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng (theo phụ lục 2, TT 12/2005/BXD) đối với các công trình xây dựng được giao quản lý.
4. Phối hợp với Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành khi thanh tra, kiểm tra các công trình xây dựng chuyên ngành.
5. Hướng dẫn chủ đầu tư, chủ sử dụng công trình về nghiệp vụ giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn; báo cáo Bộ Xây dựng kết quả giải quyết.
6. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra công tác chứng nhận sự phù hợp về CLCTXD; yêu cầu chủ đầu tư tổ chức việc chứng nhận CLCTXD khi thấy cần thiết; công bố các tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện chứng nhận CLCTXD.
7. Tổ chức thực hiện việc giám định CLCTXD, giám định sự cố công trình xây dựng.
8. Tổng hợp tình hình CLCTXD, việc tuân thủ quy định pháp luật về quản lý CLCTXD trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất.
9. Ngoài trách nhiệm chung như trên, Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị (giao thông đô thị, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, xử lý rác thải, nghĩa trang, bãi đỗ xe), công trình thông tin liên lạc, điện tử, tin học và các công trình khác do Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu.
1. Phân công quản lý CLCTXD chuyên ngành:
a) Sở Công Thương quản lý các công trình xây dựng công nghiệp, công trình đường dây tải điện, trạm biến áp (trừ công trình vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp trong khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý các công trình thủy lợi, đê điều, nông nghiệp, lâm nghiệp; công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn và vệ sinh môi trường nông thôn.
c) Sở Giao thông Vận tải quản lý công trình xây dựng giao thông (trừ công trình giao thông đô thị).
d) Ban quan lý các khu công nghiệp Bắc Ninh quản lý các công trình xây dựng trong khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao (trừ công trình đường dây tải điện, trạm biến áp).
2. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý CLCTXD của UBND các cấp, chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình do ngành quản lý theo phân công; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm về CLCTXD).
b) Thực hiện các công việc nêu tại khoản 1, 3, 6 Điều 4 Quy định này đối với công trình xây dựng được phân công (trừ việc công bố các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực thực hiện chứng nhận CLCTXD).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện các công việc nêu tại khoản 2, 3, 6 Điều 4 Quy định này đối với công trình xây dựng được phân công.
d) Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất về tình hình CLCTXD được phân công quản lý (theo mẫu số 1, 2, 3); tình hình khởi công các công trình xây dựng trên địa bàn 3 tháng/1 lần (theo mẫu số 4) về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
đ) Tổ chức bộ phận chuyên trách thực hiện công tác quản lý CLCTXD được phân công.
TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CẤP HUYỆN, XÃ
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn cấp huyện
1. UBND cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về CLCTXD trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư; công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng của các Bộ, Nghành, địa phương và các thành phần kinh tế khác xây dựng trên địa bàn huyện có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng; các công trình nhà ở riêng lẻ.
2. Phòng QLXD cấp huyện là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND cấp huyện thực hiện nhiệm vụ nêu trên, chịu sự hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và Sở Công Thương. Phòng có nhiệm vụ quản lý chung, đồng thời quản lý các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, đường dây tải điện, trạm biến áp, thông tin liên lạc, điện tử, tin học, giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị (giao thông đô thị, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, xử lý rác thải, nghĩa trang, bãi đỗ xe) và nhà ở riêng lẻ, cụ thể:
a) Trình UBND cấp huyện ban hành các văn bản triển khai thực hiện công tác quản lý CLCTXD trên địa bàn.
b) Hướng dẫn UBND cấp xã, chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện các quy định về quản lý CLCTXD.
c) Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý CLCTXD đối với các chủ đầu tư có công trình quy định tại khoản 1 điều này; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm.
d) Tổ chức kiểm tra hồ sơ nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng; nghiệm thu hoàn thành đưa hạng mục công trình vào sử dụng (theo Phụ lục 2, TT12/2005/BXD) đối với các công trình thuộc dự án đầu tư do Chủ tịch UBND huyện, xã quyết định đầu tư.
đ) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và Sở Công Thương trong công tác quản lý CLCTXD.
e) Hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết và lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng; đề xuất hướng giải quyết những hư hỏng công trình lân cận do thi công xây dựng công trình mới gây ra với những công trình được quy định tại khoản 1 điều này.
f) Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất về tình hình CLCTXD trên địa bàn (theo mẫu số 5, 6); báo cáo tình hình khởi công các công trình xây dựng trên địa bàn 3 tháng/1 lần (theo mẫu số 7) về Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi).
3. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn của Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; giúp UBND cấp huyện về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý các công trình xây dựng thủy lợi, nông nghiệp, lâm nghiệp, cấp nước sinh hoạt nông thôn, vệ sinh môi trường nông thôn, cụ thể:
a) Hướng dẫn UBND cấp xã, chủ đầu tư; tổ chức; cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý CLCTXD.
b) Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ các quy định về quản lý CLCTXD đối với các chủ đầu tư; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm.
c) Tổ chức kiểm tra hồ sơ nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng; nghiệm thu hoàn thành đưa hạng mục công trình, công trình vào sử dụng (theo phụ lục 2, TT12/2005/BXD) đối với các công trình thuộc dự án đầu tư do huyện, xã quyết định đầu tư.
d) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng QLXD cấp huyện trong công tác quản lý CLCTXD.
đ) Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất về tình hình CLCTXD thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; báo cáo tình hình khởi công các công trình xây dựng trên địa bàn 3 tháng/1 lần (theo mẫu số 7) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng QLXD cấp huyện để tổng hợp, theo dõi.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với các phòng chuyên môn của UBND cấp huyện trong việc quản lý nhà nước về CLCTXD đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng thuộc cấp mình quyết định đầu tư; các công trình xây dựng khác trên địa bàn; phát hiện và thông tin kịp thời các hiện tượng vi phạm CLCTXD và sự cố công trình.
2. Lập danh mục theo dõi các công trình xây dựng trên địa bàn; tiếp nhận, xác nhận thông báo khởi công của chủ đầu tư công trình; kiểm tra quá trình thi công theo giấy phép xây dựng, các điều kiện đảm bảo vệ sinh môi trường và quy định về quản lý CLCTXD; định kỳ 3 tháng/1 lần báo cáo tình hình khởi công các công trình xây dựng trên địa bàn (theo mẫu số 8) về Phòng QLXD cấp huyện để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra.
3. Theo dõi, kiểm tra tình hình xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn. Phối hợp với các Phòng QLXD cấp huyện lập danh mục công trình xảy ra sự cố trên địa bàn, báo cáo UBND cấp huyện. Trường hợp phát hiện công trình, nhà ở riêng lẻ có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng, có nguy cơ xảy ra sự cố phải có biện pháp ngăn chặn kịp thời, tổ chức di chuyển người và tài sản, đồng thời báo cáo với UBND cấp huyện để giải quyết.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 8. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp, toàn diện CLCTXD và hiệu quả dự án của mình được quy định tại các chương III, IV, V, NĐ209/2004/CP, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và Quy định này.
2. Có trách nhiệm thành lập hệ thống quản lý CLCTXD của mình, đồng thời yêu cầu các nhà thầu có hệ thống quản lý CLCTXD phù hợp với yêu cầu, tính chất và quy mô công trình.
3. Chịu trách nhiệm về việc thuê tổ chức, cá nhân xây dựng; cung cấp, lắp đặt thiết bị và tư vấn xây dựng đủ điều kiện năng lực theo quy định tại NĐ16/2005/CP và TT12/2005/BXD.
4. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc (đối với công trình quy định phải thi tuyển); thẩm định; phê duyệt nhiệm vụ và phương án khảo sát xây dựng; nhiệm vụ thiết kế và hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công đảm bảo chất lượng và hiệu quả kinh tế; ký; đóng dấu xác nhận tính pháp lý của sản phẩm thiết kế (theo mẫu Phục lục 1D, TT12/2005/BXD) khi xây dựng công trình.
5. Kiểm tra và thực hiện đầy đủ các điều kiện trước khi khởi công công trình theo quy định tại Điều 72 Luật Xây dựng.
6. Khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng công trình theo đúng quy định tự giám sát; nếu không đủ điều kiện năng lực thì thuê tư vấn giám sát.
7. Tổ chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về CLCTXD theo NĐ 49/2008/CP.
8. Khi bàn giao công trình đưa vào sử dụng, phải bàn giao cho chủ sử dụng công trình quy trình bảo trì theo quy định tại NĐ 209/2004/CP.
9. Tổ chức thực hiện bảo hành công trình xây dựng, bao gồm: Kiểm tra tình trạng công trình, phát hiện tình trạng hư hỏng để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng, lắp đặt thiết bị kịp thời sửa chữa, thay thế; giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sủa chữa của nhà thầu; xác nhận hoàn thành bảo hành công trình cho nhà thầu.
10. Thông báo ngày khởi công xây dựng công trình bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công cho UBND cấp xã nơi xây dựng công trình, phòng QLXD cấp huyện theo phân công trên và cơ quan cấp giấy phép xây dựng để các cơ quan này thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về CLCTXD (cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải kiểm tra định vị công trình, xây móng và các hạng mục công trình ngầm).
Điều 9. Trách nhiệm của Chủ đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ
1. Chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp, toàn diện về CLCTXD của mình trước pháp luật; đảm bảo an toàn về người và an toàn cho công trình lân cận, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công và sau khi thi công xong.
2. Đối với nhà có tổng diện tích sàn lớn hơn 250 m2; từ 3 tầng trở lên thiết kế phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực và tư cách pháp nhân thiết kế xây dựng thực hiện. Hồ sơ thiết kế vẽ thi công (đối với nhà từ 5 tầng trở lên) phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực và tư cách pháp nhân thẩm tra trước khi khởi công xây dựng công trình.
3. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:
a) Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để người trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế; kết cấu phải đảm bảo an toàn, bền vững công trình.
b) Bản vẽ phải thể hiện tất cả các bộ phận và chi tiết cấu tạo của công trình với đầy đủ kích thước, chủng loại vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, chủ đầu tư phải thông báo bằng văn bản ngày khởi công xây dựng công trình cho UBND cấp xã nơi xây dựng công trình, cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra định vị phần ngầm xây dựng của công trình.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
Điều 10. Trách nhiệm của chủ sử dụng công trình
Chủ sử dụng công trình chịu trách nhiệm quản lý CLCTXD được quy định tại Chương VI, VII NĐ 209/2004/CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
1. Trong thời gian bảo hành, có trách nhiệm xem xét, phát hiện các hư hỏng, thông báo chủ đầu tư để yêu cầu các nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng, lắp đặt thiết bị thực hiện nghĩa vụ bảo hành.
2. Lập kế hoạch bảo trì công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện bảo trì công trình theo quy trình bảo trì đã được chủ đầu tư phê duyệt, bàn giao. Đối với các công trình đang sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì, chủ sử dụng công trình phải thuê tổ chức tư vấn kiểm định lại chất lượng công trình xây dựng và lập quy trình bảo trì công trình.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chất lượng công trình bị xuống cấp do không thực hiện bảo trì công trình theo quy định.
4. Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình chất lượng công trình đang sử dụng về Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (đối với công trình xây dựng chuyên ngành) và Phòng QLXD cấp huyện (đối với công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư) để tổng hợp, theo dõi.
GIÁM SÁT CỘNG ĐỒNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 11. Phạm vi giám sát cộng đồng
Giám sát cộng đồng được tổ chức thực hiện theo quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng ban hành kèm theo QĐ 80/2005/TTg và hướng dẫn tại TT04/2006/LT, áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn xã, phường, thị trấn (trừ các dự án thuộc diện bí mật quốc gia).
Điều 12. Chủ thể giám sát cộng đồng
Chủ thể GSCĐ là Ban giám sát đầu tư của cộng đồng hoặc Ban thanh tra nhân dân ( trong trường hợp không thành lập Ban giám sát đầu tư của cộng đồng).
Điều 13. Trách nhiệm giám sát cộng đồng
Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn, trong đó có công tác GSCĐ về CLCTXD.
Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở các cấp, UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng có trách nhiệm xem xét, giải quyết và trả lời những kiến nghị của Ban giám sát đầu tư của cộng đồng hoặc Ban thanh tra nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp về CLCTXD theo thẩm quyền được pháp luật quy định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kiến nghị bằng văn bản; báo cáo cơ quan cấp trên những vấn đề vượt thẩm quyền giải quyết; đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 14. Nội dung giám sát cộng đồng.
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốn nhà nước và không thuộc diện bí mật quốc gia theo quy định của pháp luật, nội dung GSCĐ về CLCTXD gồm:
a) Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của chủ đầu tư và nhà thầu về việc công khai tài liệu quản lý chất lượng (gồm: hệ thống biển báo công trình; danh sách bộ máy quản lý chất lượng của chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng; hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công; bản tiến độ thi công công trình), việc thực hiện trách nhiệm của từng chủ đầu tư về quản lý chất lượng công trình.
b) Theo dõi, phát hiện những việc làm xâm hại đến lợi ích cộng đồng; những hiện tượng vi phạm chất lượng như làm sai lệch hồ sơ thiết kế, sai lệch kết quả thí nghiệm, kiểm định chất lượng, kết quả kiểm tra, nghiệm thu; hiện tượng rút bớt nguyên vật liệu xây dựng; thông đồng, móc ngoặc, gian lận về chất lượng; những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường sống của cộng đồng trong quá trình thực hiện, vận hành dự án.
c) Theo dõi, phát hiện những bất cập, không phù hợp về chất lượng gây lãng phí.
2. Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn và công sức của cộng đồng hoặc nguồn vốn tài trợ trực tiếp của các tổ chức, cá nhân, nội dung GSCĐ ngoài các điểm a, b, c tại khoản 1 điều này, cộng đồng còn theo dõi, kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ thuật, định mức vật tư, chủng loại vật tư quy định trong quá trình thực hiện dự án; theo dõi, kiểm tra kết quả nghiệm thu và hoàn công, quyết toán công trình, bao gồm: nhật ký thi công; nhật ký giám sát của chủ đầu tư; kết quả thí nghiệm, kiểm định chất lượng; chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng trong công trình; hệ thống biên bản nghiệm thu; bản vẽ hoàn công; tiến độ thi công công trình.
3. Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn khác, nội dung GSCĐ bao gồm các điểm a, b khoản 1 Điều này.
1. Nghiêm cấm các hành vi cố ý vi phạm CLCTXD trong tất cả các khâu: khảo sát, thiết kế, thi công, bảo hành, bảo trì và các hành vi bao che vi phạm.
2. Khi công trình xây dựng có dấu hiệu vi phạm pháp luật về CLCTXD thì chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật .
3. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về CLCTXD thì tùy theo tính chất mức độ mà bị xử lý kỷ luật, xử phạm vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; UBND cấp huyện báo cáo theo mẫu gửi về Sở Xây dựng mỗi năm 02 kỳ: kỳ 1 trước ngày 10 tháng 6 và kỳ 2 trước ngày 10 tháng 12.
2. Chủ đầu tư báo cáo theo mẫu Phụ lục 4 TT12/2005/BXD gửi về Sở Xây dựng, đồng thời gửi Phòng QLXD cấp huyện, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ( nếu là công trình xây dựng chuyên ngành) hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp (nếu là công trình trong khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao) mỗi năm 02 kỳ: kỳ 1 trước ngày 05 tháng 6, kỳ 2 trước ngày 05 tháng 12 và báo cáo khi hoàn thành công trình xây dựng.
3. Định kỳ 06 tháng, 01 năm Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp về tình hình quản lý CLCTXD các dự án đầu tư xây dựng trên phạm vi toàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh và Bộ xây dựng.
1. Các công trình xây dựng đang thực hiện dở dang, các bước tiếp theo thực hiện theo Quy định này.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; chủ đầu tư; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh phải thực hiện nghiêm túc quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
UBND TỈNH BẮC NINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
Bắc Ninh, ngày tháng năm 200 |
Về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
(Từ ngày / /200 đến ngày / /200 )
1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành
- Việc hướng dẫn, triển khai thực hiện văn bản pháp luật về xây dựng.
- Việc kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Việc xử lý các vi phạm trong hoạt động xây dựng.
2. Đánh giá công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành của Chủ đầu tư và các nhà thầu
Qua kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định về quản lý chất lượng theo các nội dung sau:
a) Các công trình có vi phạm về quản lý chất lượng
- Số lượng công trình có vi phạm.
- Nội dung, mức độ vi phạm.
- Tổng hợp đánh giá những nguyên nhân dẫn đến các vi phạm.
b) Đánh giá việc chấp hành của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng (Chủ đầu tư; nhà thầu xây dựng; các nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị) về quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP và số 49/2008/NĐ-CP , cụ thể:
- Về hệ thống bộ máy quản lý chất lượng.
- Về hồ sơ quản lý chất lượng theo quy định tại Thông tư số 12/2005/TT-BXD .
- Về việc tuân thủ hồ sơ thiết kế được duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng.
- Về chất lượng công trình, hạng mục công trình thông qua công tác kiểm tra, kiểm định hoặc chứng nhận chất lượng.
3. Những biện pháp khắc phục, xử lý đã áp dụng với các công trình có sự cố và các công trình vi phạm chất lượng
a) Tình hình khắc phục vi phạm chất lượng, sự cố công trình:
b) Xử phạt hành chính:
c) Đình chỉ thi công:
d) Các biện pháp xử lý khác:
4. Những kiến nghị, đề xuất
a) Về việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật xây dựng hiện hành.
b) Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành.
c) Các kiến nghị đề xuất khác.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
(Kèm theo báo cáo số / ngày / / của Sở………….)
1. Số lượng dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành
STT |
Nhóm DA ĐTXD |
Số dự án thuộc Bộ |
Số dự án thuộc địa phương |
||||||
Tổng số DA |
Nguồn vốn |
Số DA hoàn thành trong kỳ báo cáo |
Tổng số DA |
Nguồn vốn |
Số DA hoàn thành trong kỳ báo cáo |
||||
NSNN |
Vốn khác |
NSNN |
Vốn khác |
||||||
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công tác hướng dẫn
STT |
CT thuộc dự án nhóm |
Số công trình được Sở hướng dẫn công tác QLCL (bằng văn bản hoặc trực tiếp) (Theo cấp quyết định đầu tư) |
Số công trình được Sở Xây dựng hướng dẫn giải quyết sự cố về CLCTXD (Theo cấp quyết định đầu tư) |
Tình hình bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý CLCTXD |
|||||
TW |
Địa phương |
TW |
Địa phương |
Số lớp do Sở tổ chức |
Số lớp phối hợp tổ chức |
Số lượt cán bộ được cử đi tập huấn ở TW |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp mẫu số 2
3. Thống kê các công trình được kiểm tra công tác quản lý chất lượng
TT |
Tên công trình được kiểm tra/Địa điểm xây dựng |
Dự án thuộc nhóm |
Tên Chủ đầu tư |
Cơ quan kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
4. Sự cố công trình xây dựng
TT |
Tên công trình/Địa điểm xây dựng |
Dự án thuộc nhóm |
Tên Chủ đầu tư |
Tên nhà thầu thiết kế |
Tên nhà thầu Thi công xây dựng |
Tên nhà thầu Tư vấn giám sát |
Giờ/Ngày/tháng xảy ra sự cố |
Mô tả tóm tắt sự cố/Tình hình giải quyết hậu quả sự cố |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu) |
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèm theo báo cáo số / ngày của Sở )
1. Thống kê các dự án đầu tư xây dựng trình Sở………………………………….. thẩm định thiết kế cơ sở
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Được thẩm định hay trả lại hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
2. Đánh giá chất lượng hồ sơ trình thẩm định (đảm bảo hay không đảm bảo theo quy định hiện hành):
a) Về thành phần hồ sơ (đánh giá theo hồ sơ trình lần đầu; nêu rõ tỷ lệ % đạt / không đạt so với quy định):
b) Về nội dung hồ sơ (đánh giá theo hồ sơ trình lần đầu; nêu rõ tỷ lệ % đạt / không đạt so với quy định; hồ sơ không đạt yêu cầu khi 1 trong 4 tiêu chí đánh giá: phù hợp với quy hoạch; phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng; sự hợp lý về giải pháp thiết kế; điều kiện năng lực của tư vấn thiết kế không đạt yêu cầu):
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
1. Đánh giá về chất lượng thẩm định (tự đánh giá chất lượng thẩm định):
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
2. Những kiến nghị, đề xuất
..........................................................................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu) |
Sở quản lý CLXD chuyên ngành…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÌNH HÌNH KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Định kỳ 3 tháng/lần vào ngày cuối của từng Quý trong năm đối với các công trình xây dựng do Ngành quản lý)
Sở ……………………………… báo cáo tình hình khởi công công trình xây dựng chuyên ngành do Ngành quản lý như sau:
TT |
Tên công trình/Đia điểm xây dựng |
Dự án thuộc nhóm/Tổng mức đầu tư |
Tên Chủ đầu tư/ Cấp quyết định đầu tư |
Diện tích XD/ Tổng diện tích sàn/ Số tầng |
Tên nhà thầu thi công XD |
Hình thức quản lý Dự án |
Hình thức quản lý chât lượng CTXD |
Ngày/tháng/năm khởi công/ Dự kiến thời gian hòan thành |
||
CĐT trực tiếp quản lý dự án (thành lập BQLDA) |
CĐT thuê TVQLDA (tên tổ chức TV) |
CĐT tự tổ chức GS |
Thuê tổ chức TVGS (tên tổ chức TVGS) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
……………, ngày tháng năm 200 GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu) |
UBND huyện, thành phố …… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Từ ngày / /200 đến ngày / /200 )
1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (CLCTXD) trên địa bàn
- Việc ban hành văn bản, hướng dẫn, triển khai thực hiện pháp luật về xây dựng.
- Việc xử lý các vi phạm trong hoạt động xây dựng.
2. Đánh giá công tác quản lý CLCTXD của các chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn
Qua kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định về quản lý chất lượng theo các nội dung sau:
a) Các công trình có vi phạm về quản lý chất lượng
- Số lượng công trình có vi phạm:
- Nội dung, mức độ vi phạm:
- Tổng hợp đánh giá những nguyên nhân dẫn đến các vi phạm:
b) Đánh giá việc chấp hành của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng (Chủ đầu tư; nhà thầu xây dựng; các nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị) về quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP và số 49/2008/NĐ-CP , cụ thể:
- Về hệ thống bộ máy quản lý chất lượng:
- Về hồ sơ quản lý chất lượng theo quy định tại Thông tư số 12/2005/TT-BXD:
- Về việc tuân thủ hồ sơ thiết kế được duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng:
- Về chất lượng công trình, hạng mục công trình thông qua công tác kiểm tra, kiểm định hoặc chứng nhận chất lượng:
c) Về công tác quản lý chất lượng nhà ở riêng lẻ (số nhà có thiết kế BVTC theo quy định / tổng số nhà được kiểm tra; số nhà có thẩm tra thiết kế BVTC theo quy định / tổng số nhà được kiểm tra; tỷ lệ%)
- Sai giấy phép:
- Sai chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ:
- Xây dựng không có giấy phép đối với các công trình quy định phải xin cấp phép xây dựng:
3. Những biện pháp khắc phục, xử lý đã áp dụng với các công trình có sự cố và các công trình vi phạm chất lượng
a) Tình hình khắc phục vi phạm chất lượng, sự cố công trình:
b) Xử phạt hành chính:
c) Đình chỉ thi công:
d) Các biện pháp xử lý khác:
4. Những kiến nghị, đề xuất
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
(Kèm theo các phụ lục số )
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (Ký tên, đóng dấu) |
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
(Kèm theo báo cáo số / ngày của UBND huyện, thành phố)
1. Thống kê số lượng dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
STT |
Nhóm DA ĐTXD |
Số dự án thuộc Bộ |
Số dự án thuộc địa phương |
||||||
Tổng số DA |
Nguồn vốn |
Số DA hoàn thành trong kỳ báo cáo |
Tổng số DA |
Nguồn vốn |
Số DA hoàn thành trong kỳ báo cáo |
||||
NSNN |
Vốn khác |
NSNN |
Vốn khác |
||||||
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công tác hướng dẫn
STT |
Công trình thuộc dự án nhóm |
Số công trình được các Phòng chuyên môn cấp huyện ra văn bản hướng dẫn công tác QLCL (Theo cấp quyết định đầu tư XD) |
Số công trình được Sở Xây dựng hướng dẫn Chủ đầu tư giải quyết sự cố về chất lượng công trình xây dựng (Theo cấp quyết định đầu tư XD) |
Số lần mở các lớp, khoá đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý CLCTXD |
||||
Huyện |
Xã |
Huyện |
Xã |
Số lớp do huyện tổ chức |
Số lớp phối hợp tổ chức |
Số lượt cử cán bộ đi tập huấn ở tỉnh |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|||
…. |
|
|
|
|
|
|||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp mẫu số 6
3. Thống kê các công trình được kiểm tra công tác quản lý chất lượng
TT |
Tên công trình được kiểm tra/Địa điểm xây dựng |
Dự án thuộc nhóm |
Tên Chủ đầu tư |
Cơ quan kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
4. Sự cố công trình xây dựng
TT |
Tên công trình/Địa điểm xây dựng |
Dự án thuộc nhóm |
Tên Chủ đầu tư |
Tên nhà thầu thiết kế BVTC |
Tên nhà thầu thi công xây dựng |
Tên nhà thầu tư vấn giám sát |
Giờ/Ngày/tháng xảy ra sự cố |
Mô tả tóm tắt sự cố/Tình hình giải quyết hậu quả sự cố |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: …………………
|
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (Ký, đóng dấu) |
UBND huyện, thành phố …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÌNH HÌNH KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUÝ …../200….
(Định kỳ 3 tháng/lần vào ngày cuối của từng Quý trong năm đối với các công trình xây dựng trên địa bàn)
UBND huyện, thành phố ..………………….báo cáo tình hình khởi công xây dựng công trình trên địa bàn Quý …../200… như sau:
TT |
Tên công trình/Đia điểm xây dựng |
Dự án thuộc nhóm/Tổng vốn đầu tư |
Tên Chủ đầu tư/ Cấp quyết định đầu tư |
Diện tích XD/ Tổng diện tích sàn/ Số tầng |
Tên nhà thầu thi công XD |
Hình thức quản lý Dự án |
Hình thức quản lý chất lượng CTXD |
Ngày/tháng/năm khởi công/ Dự kiến thời gian hoànthành |
||
CĐT trực tiếp quản lý dự án |
CĐT thuê tư vấn QLDA (tên tổ chức) |
CĐT tự tổ chức giám sát |
Thuê tổ chức tư vấn giám sát (tên tổ chức) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
……………, ngày tháng năm 200 CHỦ TỊCH UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ (Ký, đóng dấu) |
UBND Xã, Phường, Thị trấn …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUÝ …../200….
(Định kỳ 3 tháng/lần vào ngày cuối của từng Quý trong năm, kể cả nhà ở riêng lẻ của dân tự xây dựng)
UBND phường, xã ..………………….báo cáo tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý trật tự xây dựng đối với các chủ đầu tư có công trình xây dựng trên địa bàn như sau:
1. Công trình xây dựng khởi công
TT |
Tên công trình/Đia điểm xây dựng |
Dự án thuộc nhóm/Tổng mức đầu tư |
Tên Chủ đầu tư/ Cấp quyết định đầu tư |
Diện tích XD/ Tổng diện tích sàn/ Số tầng |
Tên nhà thầu thi công xây dựng |
Hình thức quản lý Dự án |
Hình thức quản lý chât lượng CTXD |
Ngày/tháng/năm khởi công/ Dự kiến thời gian hoànthành |
||
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án |
CĐT thuê tư vấn QLDA (tên tổ chức) |
CĐT tự tổ chức giám sát |
Thuê tổ chức tư vấn GS (tên tổ chức) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình kiểm tra về đảm bảo trật tự, an toàn, vệ sinh môi trường theo các quy định hiện hành
TT |
Tên công trình được kiểm tra/Địa điểm xây dựng |
Dự án thuộc nhóm |
Tên Chủ đầu tư |
Cơ quan kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Tiếp mẫu số 8
3. Sự cố công trình xây dựng
TT |
Tên công trình/Địa điểm xây dựng |
Dự án thuộc nhóm |
Tên Chủ đầu tư |
Tên nhà thầu thiết kế BVTC |
Tên nhà thầu thi công xây dựng |
Tên nhà thầu tư vấn giám sát |
Giờ/Ngày/tháng xảy ra sự cố |
Mô tả tóm tắt sự cố/Tình hình giải quyết hậu quả sự cố |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: …………………
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Ký, đóng dấu) |
Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007
Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Thông tư 12/2005/TT-BXD hướng dẫn về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng Ban hành: 18/04/2005 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007