Quyết định 1663/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 1663/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Võ Văn Cảnh
Ngày ban hành: 28/06/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1663/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 28 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN KRÔNG BÚK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14/8/2018 của Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của UBND huyện Krông Búk tại Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 01/3/2019; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 263/TTr-STNMT ngày 25/6/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất (Chi tiết tại Phụ lục số 01);

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất (Chi tiết tại Phụ lục số 02);

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích (Chi tiết tại Phụ lục số 03).

2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Krông Búk do UBND huyện xác lập ngày 01/3/2019; UBND huyện Krông Búk, Sở Tài nguyên và Môi trường phải chịu trách nhiệm về nội dung này.

Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Krông Búk

Theo Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh.

Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND huyện Krông Búk có trách nhiệm:

1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp mình theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.

4. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; tổ chức việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định.

Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Krông Búk có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Búk; Thủ trưởng đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCX UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (Trung.07b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Cảnh

 

Phụ lục số 01: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Krông Búk

(Kèm theo Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bố (ha)

Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

 

 

35.767,54

 

35.767,54

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

32.941,55

92,10

31.660,80

224,55

31.885,35

89,15

1.1

Đất trồng lúa

LUA

309,09

0,86

309,09

 

309,09

0,86

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

172,02

0,48

172,02

 

172,02

0,48

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.120,48

3,13

703,00

-4,39

698,61

1,95

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

31.225,71

87,30

30.350,00

-51,21

30.298,79

84,71

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX

203,48

0,57

215,00

 

215,00

0,60

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

82,79

0,23

81,79

0,88

82,67

0,23

1.6

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 2Ị00

279,20

281,20

0,79

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2.741,49

7,67

4.031,94

-205,15

3.826,79

10,70

2.1

Đất quốc phòng

CQP

64,51

0,18

103,00

 

103,00

0,29

2.2

Đất an ninh

CAN

6,34

0,02

7,24

2,50

9,74

0,03

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

69,32

0,19

69,00

0,32

69,32

0,19

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

24,28

0,07

52,12

24,06

76,17

0,21

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

14,86

0,04

10,67

1,49

12,16

0,03

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

5,50

0,02

11,24

-5,74

5,50

0,02

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.427,80

3,99

2.360,00

-112,58

2.247,42

6,28

-

Đất giao thông

DGT

1.022,32

2,86

 

1.507,20

1.507,20

4,21

-

Đất thủy lợi

DTL

335,94

0,94

 

560,99

560,99

1,57

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0,44

 

43,00

-35,06

7,94

0,02

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

2,56

0,01

16,00

-9,40

6,60

0,02

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

46,50

0,13

60,00

14,92

74,92

0,21

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

13,58

0,04

15,00

23,10

38,10

0,11

-

Đất công trình năng lượng

DNL

5,36

0,01

 

38,05

38,05

0,11

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,54

 

 

2,38

2,38

0,01

-

Đất chợ

DCH

0,56

 

 

11,25

11,25

0,03

2.8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

2,33

0,01

11,32

 

11,32

0,03

2.9

Đất ở tại nông thôn

ONT

614,85

1,72

682,00

43,22

725,22

2,03

2.10

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

14,83

0,04

47,01

-22,87

24,14

0,07

2.11

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,59

 

4,02

 

4,02

0,01

2.12

Đất cơ sở tôn giáo

TON

1,42

 

1,47

0,75

2,23

0,01

2.13

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

47,34

0,13

57,91

 

57,91

0,16

2.14

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

5,30

0,01

 

21,04

21,04

0,06

2.15

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

7,14

0,02

 

17,11

17,11

0,05

2.16

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

 

 

 

7,30

7,30

0,02

2.17

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

418,88

1,17

 

417,98

417,98

1,17

2.18

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

15,19

0,04

 

15,19

15,19

0,04

3

Đất chưa sử dụng

CSD

84,50

0,24

74,80

-19,40

55,40

0,15

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực chuyên trồng lúa nước

KVL

 

 

 

 

172,02

0,48

2

Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu

KVN

 

 

 

 

30.298,79

84,71

3

Khu vực rừng sản xuất

KSX

 

 

 

 

215,00

0,60

4

Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp

KKN

 

 

 

 

69,32

0,19

5

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

 

 

 

76,17

0,21

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính diện tích tự nhiên

 

Phụ lục số 02: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 của huyện Krông Búk

(Kèm theo Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

Xã Cư Né

Xã Chứ Kbô

Xã Cư Pơng

Xã Ea Sin

Xã Pơng Drang

Xã Tân Lập

Xã Ea Ngai

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.094,18

312,35

199,97

83,61

108,26

217,86

49,47

122,66

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

211,37

148,06

24,06

19,11

6,65

4,10

0,50

8,90

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

861,82

149,85

171,09

64,38

101,61

212,16

48,97

113,76

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

20,86

14,44

4,82

 

 

1,60

 

 

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

0,12

 

 

0,12

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

3,50

3,50

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

3,50

3,50

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

6,93

1,14

0,39

 

 

5,40

 

 

Ghi chú:

- (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

 

Phụ lục số 03: Diện tích đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 của huyện Krông Búk

(Kèm theo Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

Xã Cư Né

Xã Chu KBô

Xã Cư Pơng

Xã Ea Sin

Xã Pong Drang

Xã Tân Lập

Xã Ea Ngai

1

Đất nông nghiệp

NNP

26,50

5,00

 

6,00

 

8,50

 

7,00

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

26,50

5,00

 

6,00

 

8,50

 

 7,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2,60

 

1,00

0,42

 

 

1,18

 

2 1

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1,42

 

1,00

0,42

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

1,00

 

1,00

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

0,42

 

 

0,42

 

 

 

 

2.2

Đất ở tại nông thôn

ONT

1,18

 

 

 

 

 

1,18