Quyết định 1662/QĐ-KTNN năm 2015 về Chương trình Quản lý và phân tích ngân sách nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Số hiệu: 1662/QĐ-KTNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước Người ký: Đoàn Xuân Tiên
Ngày ban hành: 08/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1662/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội Vụ về Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chủ tịch Hội đồng thẩm định chương trình Quản lý và phân tích ngân sách nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình Quản lý và phân tích ngân sách nhà nước”.

Điều 2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Giám đốc Trung tâm Khoa học và Bồi dưỡng cán bộ, Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chương trình Quản lý và phân tích ngân sách nhà nước, Trưởng Ban biên soạn Chương trình Quản lý và phân tích ngân sách nhà nước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Trung tâm KH và BDCB (03);
- Lưu: VT, TCCB (05).

KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Đoàn Xuân Tiên

 

ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH

QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Tên chương trình: Quản lý và phân tích Ngân sách Nhà nước

2. Số tiết: 48 tiết (24 tiết lý thuyết + 22 tiết thảo luận, thực hành + 2 tiết kiểm tra)

3. Đối tượng: Công chức, viên chức chưa được đào tạo kiến thức quản lý và phân tích ngân sách nhà nước.

4. Mục tiêu:

- Giúp học viên nắm vững kiến thức về tổ chức quản lý NSNN: tổ chức bộ máy quản lý; tổ chức quy trình, phương pháp, thủ tục nghiệp vụ quản lý NSNN; tổ chức thông tin quản lý; tổ chức kiểm tra, kiểm soát.

- Giúp học viên có hiểu biết về kiến thức phân tích NSNN; thành thạo các kỹ năng về tổ chức công tác phân tích NSNN.

5. Nhiệm vụ của học viên:

- Tham dự lớp học theo quy chế đào tạo hiện hành;

- Tham gia tích cực các buổi trao đổi, thảo luận;

- Hoàn thành các bài kiểm tra (nếu có).

6. Mô tả vắn tắt nội dung chuyên đề

- Trang bị cho học viên những kiến thức tổng quan về Ngân sách Nhà nước, về quản lý NSNN và chu trình NSNN (Lập dự toán NSNN, Chấp hành NSNN, Quyết toán NSNN).

- Cung cấp các công cụ, phương pháp phân tích NSNN

7. Tài liệu đọc thêm:

- Giáo trình Lý thuyết quản lý tài chính công, Học viện Tài chính, năm 2010.

- Giáo trình Quản lý thu NSNN, Học viện Tài chính, năm 2010.

- Giáo trình Quản lý chi NSNN, Học viện Tài chính, năm 2010.

- Luật NSNN năm 2015 và các văn bản pháp luật có liên quan.

ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

STT

Nội dung

Thời lượng

Tổng số tiết

Lý thuyết

Thảo luận, thực hành

 

Phần I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NSNN

20

12

8

1.1.

Ngân sách nhà nước và nội dung thu chi chủ yếu

5

3

2

1.1.1

Quan niệm NSNN

 

 

 

1.1.2

Nội dung thu, chi chủ yếu của NSNN

- Nội dung thu của NSNN

- Nội dung chi của NSNN

 

 

 

1.1.3

Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý NSNN

 

 

 

1.2.

Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN

5

3

2

1.2.1

Hệ thống NSNN

- Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương

- Quan hệ giữa ngân sách các cấp

 

 

 

1.2.2

Phân cấp quản lý NSNN

- Sự cần thiết và tác dụng

- Các nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN

 

 

 

1.3.

Hệ thống mục lục NSNN

3

1

2

 

- Khái niệm Mục lục NSNN

- Vai trò của mục lục ngân sách trong công tác quản lý NSNN

- Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng hệ thống Mục lục NSNN

- Hệ thống Mục lục NSNN ở Việt Nam

 

 

 

1.4.

Quản lý chu trình NSNN

6

4

2

1.4.1

Chu trình NSNN

 

 

 

1.4.2

Lập NSNN

- Ý nghĩa của lập NSNN

- Các yêu cầu khi lập NSNN

- Căn cứ lập NSNN

- Phương pháp lập NSNN

- Trình tự lập NSNN

 

 

 

1.4.3

Chấp hành NSNN

- Mục tiêu, ý nghĩa của chấp hành NSNN

- Nội dung tổ chức chấp hành NSNN

 

 

 

1.4.4

Quyết toán NSNN

- Mục đích, ý nghĩa của quyết toán NSNN

- Phương pháp và trình tự lập quyết toán NSNN

 

 

 

1.5

Hệ thống báo cáo quyết toán NSNN

1

1

 

 

Phần 2. PHÂN TÍCH NSNN

26

12

14

2.1.

Những vấn đề chung về phân tích NSNN

2

2

 

2.1.1

Khái niệm, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích NSNN

 

 

 

2.1.2

Tiêu chí, phương pháp và qui trình phân tích NSNN

- Tiêu chí phân tích

- Phương pháp phân tích

- Quy trình phân tích NSNN

 

 

 

2.2.

Nội dung phân tích NSNN

24

10

14

2.2.1

Phân tích tổng thể NSNN

- So sánh giữa Tổng Thu và Tổng Chi.

- So sánh Tổng Thu, Tổng Chi đã thực hiện với Dự toán

- So sánh giữa Tổng Thu, Tổng Chi với năm trước

- So sánh giữa số thu về Thuế, Phí, Lệ phí với số Chi thường xuyên.

 

 

 

2.2.2

Phân tích thu ngân sách

- Phân tích tổng hợp Thu ngân sách

- Phân tích cơ cấu Thu ngân sách

(Cơ cấu thu nội địa và thu hải quan, Tỷ trọng số thu từ Thuế trong Tổng Thu, Tỷ trọng số thu trong cân đối ngân sách, Tỷ trọng số thu thực hiện qua các quí trong năm)

 

 

 

2.2.3

Phân tích chi ngân sách

- Phân tích vị trí, tầm quan trọng của Chi NSNN đối với phát triển kinh tế - xã hội

(Tổng Chi NSNN so với GDP, Mức độ Chi đầu tư của NSNN trong Tổng đầu tư xã hội)

- Phân tích cơ cấu Chi ngân sách

(Tỷ trọng của các khoản chi (như Chi thường xuyên, Chi đầu tư, Chi trả nợ…) trong Tổng Chi NSNN, Tương quan giữa Chi thường xuyên và Chi đầu tư, So sánh Chi đầu tư với Bội chi ngân sách, Tỷ trọng số chi được thực hiện qua các quí trong năm)

 

 

 

2.2.4

Phân tích cân đối ngân sách

- Phân tích cân đối tổng hợp ngân sách

(Bội chi trong Tổng Chi ngân sách, Bội chi ngân sách so với GDP)

- Phân tích chi tiết cân đối ngân sách

(So sánh số thu từ Thuế, Phí, Lệ phí với Chi thường xuyên; So sánh số Bội chi với Chi đầu tư, với Vay nợ chính phủ)

 

 

 

 

Tổng kết, kiểm tra

 

2

 

 

Tổng cộng

48

26

22