Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 1661/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Võ Văn Cảnh
Ngày ban hành: 28/06/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1661/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 28 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 HUYỆN KRÔNG NĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14/8/2018 của Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của UBND huyện Krông Năng tại Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 11/01/2019; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 195/TTr-STNMT ngày 13/5/2019 và Công văn số 1467/STNMT-CCQLĐĐ ngày 24/6/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất (Chi tiết tại Phụ lục số 01);

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất (Chi tiết tại Phụ lục số 02);

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích (Chi tiết tại Phụ lục số 03).

2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Krông Năng do UBND huyện xác lập ngày 11/01/2019; UBND huyện Krông Năng, Sở Tài nguyên và Môi trường phải chịu trách nhiệm về nội dung này.

Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Krông Năng

Theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh.

Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND huyện Krông Năng có trách nhiệm:

1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp mình theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.

4. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; tổ chức việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định.

Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Krông Năng có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Năng; Thủ trưởng đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TTHĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (Trung.07b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Cảnh

 

Phụ lục số 01: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Krông Năng

(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích hiện trạng năm 2015 (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Cấp tính phân bổ (ha)

Cấp huyện xác định (ha)

Tổng cộng

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

I

TỔNG DTTN (1+2+3)

 

61.461,37

100,00

 

 

61.461,37

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

55.109,00

89,66

54.529,00

 

54.528,94

88,72

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1.876,71

3,05

1.751,00

 

1.750,76

2,85

 

Trong, đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1.674,77

2,72

1.674,77

 

1.674,72

2,72

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2.889,15

4,70

2.210,00

 

2.210,00

3,60

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

41.408,42

67,37

41.230,00

-77,00

41.153,40

66,96

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

4.498,68

7,32

4.467,00

 

4.467,00

7,27

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

35,04

0,06

45,53

 

46,00

0,07

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

3.966,23

6,45

4.394,00

 

4.394,00

7,15

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

434,43

0,71

429,20

 

429,19

0,70

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

2,00

77,00

78,60

0,13

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.650,00

7,57

5.988,00

 

5.988,43

9,74

2.1

Đất quốc phòng

CQP

20,26

0,03

592,00

 

592,00

0,96

2.2

Đất an ninh

CAN

1,26

0,00

1,26

 

1,60

0,00

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

30,00

 

30,00

0,05

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

14,24

0,02

39,10

 

38,94

0,06

2.5

Đất cơ sở SX phi nông nghiệp

SKC

37,73

0,06

54,00

 

53,53

0,09

2.6

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

10,20

 

10,20

0,02

2.7

Đất phát triển hạ tầng

DHT

2.201,50

3,58

2.721,00

 

2.721,00

4,43

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

DVH

2,48

0,00

25,16

 

25,16

0,04

-

Đất cơ sở Y tế

DYT

4,47

0,01

17,00

-9,00

8,44

0,01

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

78,69

0,13

89,00

5,00

93,56

0,15

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

27,77

0,05

37,00

3,00

40,15

0,07

2.8

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

49,89

0,08

49,89

 

49,89

0,08

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

4,21

0,01

12,22

 

12,61

0,02

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.065,22

1,73

1.149,00

 

1.149,30

1,87

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

97,43

0,16

101,00

2,00

103,00

0,17

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

10,40

0,02

20,73

 

20,41

0,03

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 0,54

0,00

0,74

 

0,83

0,00

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

TON

5,23

0,01

6,41

 

6,79

0,01

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

178,37

0,29

200,31

 

199,90

0,33

2.16

Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm

SKX

1,54

0,00

 

 

21,61

0,04

2.17

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

31,14

0,05

 

 

48,78

0,08

2.18

Đất khu vui chơi, giải trí

DKV

 

 

 

 

13,09

0,02

2.19

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

 

 

 

 

0,73

0,00

2.20

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

931,54

1,52

 

 

914,22

1,49

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.702,22

2,77

944,00

 

944,00

1,54

4

Đất đô thị*

KDT

2.480,00

4,04

2.480,00

 

2.480,00

4,04

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

53.880,35

 

1

Khu vực chuyên trồng lúa nước

KVL

 

 

 

 

1.380,20

2,56

2

Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm

KVN

 

 

 

 

29.096,34

54,00

3

Khu vực rừng phòng hộ

KPH

 

 

 

 

4.466,70

8,29

4

Khu vực rừng đặc dụng

KDD

 

 

 

 

46,00

0,09

5

Khu vực rừng sản xuất

KSX

 

 

 

 

4.394,44

8,16

6

Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp

KKN

 

 

 

 

30,00

0,06

7

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

 

 

 

694,49

1,29

8

Khu du lịch

KDL

 

 

 

 

49,89

0,09

9

Khu ở, làng nghề sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

 

 

13.722,29

25,47

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

Phụ lục số 02: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 của huyện Krông Năng

(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Năng

Xã Dliê Ya

Xã Ea Tóh

Xã Ea Tam

Xã Phú Lộc

Xã Tam Giang

Xã Ea Puk

Xã Ea Dăh

Xã Ea Hồ

Xã Phú Xuân

Xã Cư Klông

Xã Ea Tân

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.090,53

129,46

61,34

63,01

107,52

30,67

43,65

263,07

104,43

50,84

38,06

142,48

56,00

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

20,34

1,03

2,24

0,10

10,61

0,42

2,46

0,21

2,48

-

0,20

0,39

0,20

 

Tr. đó: đất chuyên lúa nước

LUC/PNN

19,03

0,83

2,14

0,10

10,61

-

2,46

0,21

2,48

-

-

-

0,20

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

316,02

3,85

6,72

0,90

20,37

0,20

1,82

141,04

33,04

1,00

2,54

82,49

22,06

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

744,36

123,63

52,38

61,96

68,68

30,05

39,36

12L82

67,98

49,84

35,32

59,60

33,74

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

2,37

-

-

-

2,37

-

-

-

-

-

-

-

-

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

4,87

-

-

-

4,87

-

-

-

-

-

-

-

-

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

2,57

0,95

-

0,05

0,62

-

0,02

-

0,93

-

-

-

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

330,43

0,37

3,00

-

-

15,50

2,80

155,17

153,59

-

-

-

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

9,17

0,37

3,00

-

-

3,00

2,80

-

-

-

-

-

-

2 2

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

12,50

-

-

-

-

12,50

-

-

-

-

-

-

-

2 3

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/CLN

29,31

-

-

-

-

-

-

-

29,31

-

-

-

-

2 4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác

RSX/HNK

90,00

-

-

-

-

-

-

-

90,00

-

-

-

-

2 5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây lâu năm

RSX/CLN

189,45

-

-

-

-

-

-

155,17

34,28

-

-

-

-

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

2,43

0,64

-

-

-

-

0,19

-

-

-

1,07

0,03

0,50

 

Phụ lục số 03: Diện tích đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 của huyện Krông Năng

(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Krông Năng

Xã Dliê Ya

Xã Ea Tóh

Xã Ea Tam

Xã Phú Lộc

Xã Tam Giang

Xã Ea Puk

Xã Ea Dăh

Xã Ea Hồ

Xã Phú Xuân

Xã Cư Klông

Xã Ea Tân

 

Tổng cộng (1+2)

 

758,22

12,36

178,32

-

37,97

14,82

0,93

175,05

9,37

-

0,26

329,06

0,08

1

Đất nông nghiệp

NNP

510,82

8,63

178,29

-

14,65

-

0,80

-

-

-

-

308,45

-

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

43,15

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

43,15

-

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

153,46

8,63

-

-

14,65

-

0,80

-

-

-

-

129,38

-

1.3

Đất rừng sản xuất

RSX

314,21

-

178,29

-

-

-

-

-

-

-

-

135,92

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

247,40

3,73

0,03

-

23,32

14,82

0,13

175,05

9,37

-

0,26

20,61

0,08

2.1

Đất quốc phòng

CQP

182,73

-

-

-

-

-

-

174,09

-

-

-

8,64

-

2.2

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 12,90

1,90

-

-

11,00

-

-

-

-

-

-

-

-

2.3

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

28,74

1,71

0,03

-

10,12

3,64

-

0,16

1,47

-

0,26

11,27

0,08

-

Đất cơ sở văn hóa

DVH

1,60

-

-

-

1,60

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

1,77

-

-

-

1,00

0,46

-

-

-

-

0,26

0,05

-

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

4,56

1,71

-

-

1,35

-

-

-

0,80

-

-

0,70

-

-

Đất giao thông

DGT

9,54

-

0,03

-

0,47

3,18

-

0,16

0,67

-

-

4,99

0,04

-

Đất thủy lợi

DTL

11,24

-

-

-

5,70

-

-

-

-

-

-

5,50

0,04

-

Đất bưu chính viễn thông

DBV

0,03

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0,03

-

2.4

Đất ở tại nông thôn

ONT

16,81

-

-

-

-

8,61

0,13

0,80

7,00

-

-

0,27

-

2.5

Đất ở tại đô thị

ODT

0,03

0,03

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.6

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

1,25

-

-

-

0,29

0,68

-

-

0,25

-

-

0,03

-

2.7

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,09

0,09

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.8

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,99

-

-

-

0,50

-

-

-

0,19

-

-

0,30

-

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

1,17

-

-

-

0,05

0,56

-

-

0,46’

-

-

0,10

-

2.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

2,69

-

-

-

1,36

1,33

-

-

-

-

-

-

-