Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 1661/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Võ Văn Cảnh |
Ngày ban hành: | 28/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1661/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14/8/2018 của Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của UBND huyện Krông Năng tại Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 11/01/2019; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 195/TTr-STNMT ngày 13/5/2019 và Công văn số 1467/STNMT-CCQLĐĐ ngày 24/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất (Chi tiết tại Phụ lục số 01);
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất (Chi tiết tại Phụ lục số 02);
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích (Chi tiết tại Phụ lục số 03).
2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Krông Năng do UBND huyện xác lập ngày 11/01/2019; UBND huyện Krông Năng, Sở Tài nguyên và Môi trường phải chịu trách nhiệm về nội dung này.
Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Krông Năng
Theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh.
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND huyện Krông Năng có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp mình theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
4. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; tổ chức việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định.
Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Krông Năng có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Năng; Thủ trưởng đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Phụ lục số 01: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Krông Năng
(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích hiện trạng năm 2015 (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 |
|||
Cấp tính phân bổ (ha) |
Cấp huyện xác định (ha) |
Tổng cộng |
||||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
|||||||
I |
TỔNG DTTN (1+2+3) |
|
61.461,37 |
100,00 |
|
|
61.461,37 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
55.109,00 |
89,66 |
54.529,00 |
|
54.528,94 |
88,72 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
1.876,71 |
3,05 |
1.751,00 |
|
1.750,76 |
2,85 |
|
Trong, đó: đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
1.674,77 |
2,72 |
1.674,77 |
|
1.674,72 |
2,72 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
2.889,15 |
4,70 |
2.210,00 |
|
2.210,00 |
3,60 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
41.408,42 |
67,37 |
41.230,00 |
-77,00 |
41.153,40 |
66,96 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
4.498,68 |
7,32 |
4.467,00 |
|
4.467,00 |
7,27 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
35,04 |
0,06 |
45,53 |
|
46,00 |
0,07 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
3.966,23 |
6,45 |
4.394,00 |
|
4.394,00 |
7,15 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
434,43 |
0,71 |
429,20 |
|
429,19 |
0,70 |
1.8 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
2,00 |
77,00 |
78,60 |
0,13 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
4.650,00 |
7,57 |
5.988,00 |
|
5.988,43 |
9,74 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
20,26 |
0,03 |
592,00 |
|
592,00 |
0,96 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
1,26 |
0,00 |
1,26 |
|
1,60 |
0,00 |
2.3 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
|
30,00 |
|
30,00 |
0,05 |
2.4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
14,24 |
0,02 |
39,10 |
|
38,94 |
0,06 |
2.5 |
Đất cơ sở SX phi nông nghiệp |
SKC |
37,73 |
0,06 |
54,00 |
|
53,53 |
0,09 |
2.6 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
10,20 |
|
10,20 |
0,02 |
2.7 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
2.201,50 |
3,58 |
2.721,00 |
|
2.721,00 |
4,43 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
2,48 |
0,00 |
25,16 |
|
25,16 |
0,04 |
- |
Đất cơ sở Y tế |
DYT |
4,47 |
0,01 |
17,00 |
-9,00 |
8,44 |
0,01 |
- |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
DGD |
78,69 |
0,13 |
89,00 |
5,00 |
93,56 |
0,15 |
- |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
DTT |
27,77 |
0,05 |
37,00 |
3,00 |
40,15 |
0,07 |
2.8 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
49,89 |
0,08 |
49,89 |
|
49,89 |
0,08 |
2.9 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
4,21 |
0,01 |
12,22 |
|
12,61 |
0,02 |
2.10 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
1.065,22 |
1,73 |
1.149,00 |
|
1.149,30 |
1,87 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
97,43 |
0,16 |
101,00 |
2,00 |
103,00 |
0,17 |
2.12 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
10,40 |
0,02 |
20,73 |
|
20,41 |
0,03 |
2.13 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
0,54 |
0,00 |
0,74 |
|
0,83 |
0,00 |
2.14 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
5,23 |
0,01 |
6,41 |
|
6,79 |
0,01 |
2.15 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
178,37 |
0,29 |
200,31 |
|
199,90 |
0,33 |
2.16 |
Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm |
SKX |
1,54 |
0,00 |
|
|
21,61 |
0,04 |
2.17 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
31,14 |
0,05 |
|
|
48,78 |
0,08 |
2.18 |
Đất khu vui chơi, giải trí |
DKV |
|
|
|
|
13,09 |
0,02 |
2.19 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
0,73 |
0,00 |
2.20 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
931,54 |
1,52 |
|
|
914,22 |
1,49 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
1.702,22 |
2,77 |
944,00 |
|
944,00 |
1,54 |
4 |
Đất đô thị* |
KDT |
2.480,00 |
4,04 |
2.480,00 |
|
2.480,00 |
4,04 |
II |
KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
|
|
53.880,35 |
|
1 |
Khu vực chuyên trồng lúa nước |
KVL |
|
|
|
|
1.380,20 |
2,56 |
2 |
Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm |
KVN |
|
|
|
|
29.096,34 |
54,00 |
3 |
Khu vực rừng phòng hộ |
KPH |
|
|
|
|
4.466,70 |
8,29 |
4 |
Khu vực rừng đặc dụng |
KDD |
|
|
|
|
46,00 |
0,09 |
5 |
Khu vực rừng sản xuất |
KSX |
|
|
|
|
4.394,44 |
8,16 |
6 |
Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp |
KKN |
|
|
|
|
30,00 |
0,06 |
7 |
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ |
KDV |
|
|
|
|
694,49 |
1,29 |
8 |
Khu du lịch |
KDL |
|
|
|
|
49,89 |
0,09 |
9 |
Khu ở, làng nghề sản xuất phi nông nghiệp nông thôn |
KON |
|
|
|
|
13.722,29 |
25,47 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Tổng diện tích |
Phân theo đơn vị hành chính |
|||||||||||
Thị trấn Krông Năng |
Xã Dliê Ya |
Xã Ea Tóh |
Xã Ea Tam |
Xã Phú Lộc |
Xã Tam Giang |
Xã Ea Puk |
Xã Ea Dăh |
Xã Ea Hồ |
Xã Phú Xuân |
Xã Cư Klông |
Xã Ea Tân |
||||
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
1.090,53 |
129,46 |
61,34 |
63,01 |
107,52 |
30,67 |
43,65 |
263,07 |
104,43 |
50,84 |
38,06 |
142,48 |
56,00 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
20,34 |
1,03 |
2,24 |
0,10 |
10,61 |
0,42 |
2,46 |
0,21 |
2,48 |
- |
0,20 |
0,39 |
0,20 |
|
Tr. đó: đất chuyên lúa nước |
LUC/PNN |
19,03 |
0,83 |
2,14 |
0,10 |
10,61 |
- |
2,46 |
0,21 |
2,48 |
- |
- |
- |
0,20 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK/PNN |
316,02 |
3,85 |
6,72 |
0,90 |
20,37 |
0,20 |
1,82 |
141,04 |
33,04 |
1,00 |
2,54 |
82,49 |
22,06 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
744,36 |
123,63 |
52,38 |
61,96 |
68,68 |
30,05 |
39,36 |
12L82 |
67,98 |
49,84 |
35,32 |
59,60 |
33,74 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
2,37 |
- |
- |
- |
2,37 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
4,87 |
- |
- |
- |
4,87 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS/PNN |
2,57 |
0,95 |
- |
0,05 |
0,62 |
- |
0,02 |
- |
0,93 |
- |
- |
- |
|
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
330,43 |
0,37 |
3,00 |
- |
- |
15,50 |
2,80 |
155,17 |
153,59 |
- |
- |
- |
- |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
LUA/CLN |
9,17 |
0,37 |
3,00 |
- |
- |
3,00 |
2,80 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 2 |
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
HNK/NTS |
12,50 |
- |
- |
- |
- |
12,50 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 3 |
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RPH/CLN |
29,31 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
29,31 |
- |
- |
- |
- |
2 4 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác |
RSX/HNK |
90,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
90,00 |
- |
- |
- |
- |
2 5 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
RSX/CLN |
189,45 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
155,17 |
34,28 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
PKO/OCT |
2,43 |
0,64 |
- |
- |
- |
- |
0,19 |
- |
- |
- |
1,07 |
0,03 |
0,50 |
(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng |
Mã |
Tổng diện tích |
Phân theo đơn vị hành chính |
|||||||||||
Thị trấn Krông Năng |
Xã Dliê Ya |
Xã Ea Tóh |
Xã Ea Tam |
Xã Phú Lộc |
Xã Tam Giang |
Xã Ea Puk |
Xã Ea Dăh |
Xã Ea Hồ |
Xã Phú Xuân |
Xã Cư Klông |
Xã Ea Tân |
||||
|
Tổng cộng (1+2) |
|
758,22 |
12,36 |
178,32 |
- |
37,97 |
14,82 |
0,93 |
175,05 |
9,37 |
- |
0,26 |
329,06 |
0,08 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
510,82 |
8,63 |
178,29 |
- |
14,65 |
- |
0,80 |
- |
- |
- |
- |
308,45 |
- |
1.1 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
43,15 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
43,15 |
- |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
153,46 |
8,63 |
- |
- |
14,65 |
- |
0,80 |
- |
- |
- |
- |
129,38 |
- |
1.3 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
314,21 |
- |
178,29 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
135,92 |
- |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
247,40 |
3,73 |
0,03 |
- |
23,32 |
14,82 |
0,13 |
175,05 |
9,37 |
- |
0,26 |
20,61 |
0,08 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
182,73 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
174,09 |
- |
- |
- |
8,64 |
- |
2.2 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
12,90 |
1,90 |
- |
- |
11,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.3 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
28,74 |
1,71 |
0,03 |
- |
10,12 |
3,64 |
- |
0,16 |
1,47 |
- |
0,26 |
11,27 |
0,08 |
- |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
1,60 |
- |
- |
- |
1,60 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
DGD |
1,77 |
- |
- |
- |
1,00 |
0,46 |
- |
- |
- |
- |
0,26 |
0,05 |
- |
- |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
DTT |
4,56 |
1,71 |
- |
- |
1,35 |
- |
- |
- |
0,80 |
- |
- |
0,70 |
- |
- |
Đất giao thông |
DGT |
9,54 |
- |
0,03 |
- |
0,47 |
3,18 |
- |
0,16 |
0,67 |
- |
- |
4,99 |
0,04 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
11,24 |
- |
- |
- |
5,70 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5,50 |
0,04 |
- |
Đất bưu chính viễn thông |
DBV |
0,03 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
0,03 |
- |
2.4 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
16,81 |
- |
- |
- |
- |
8,61 |
0,13 |
0,80 |
7,00 |
- |
- |
0,27 |
- |
2.5 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
0,03 |
0,03 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.6 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
1,25 |
- |
- |
- |
0,29 |
0,68 |
- |
- |
0,25 |
- |
- |
0,03 |
- |
2.7 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
0,09 |
0,09 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.8 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
0,99 |
- |
- |
- |
0,50 |
- |
- |
- |
0,19 |
- |
- |
0,30 |
- |
2.9 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
1,17 |
- |
- |
- |
0,05 |
0,56 |
- |
- |
0,46’ |
- |
- |
0,10 |
- |
2.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
2,69 |
- |
- |
- |
1,36 |
1,33 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2019 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Nghị quyết 106/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2017 Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014