Quyết định 166/2003/QĐ-UB thành lập Phòng công chứng số 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 166/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 02/12/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 5”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Quyết định số 22/2002/QĐ-UB ngày 25/02/2002 của UBND Thành phố Hà Nội cho phép các Phòng công chứng làm thí điểm dịch vụ hành chính công;
Căn cứ Công văn số 2599/TP-CC ngày 07/11/2003 của Bộ Tư pháp thỏa thuận để UBND Thành phố thành lập Phòng công chứng số 5;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp Thành phố;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Phòng công chứng số 5 với nội dung sau:
- Tên gọi: Phòng công chứng số 5 trực thuộc Sở Tư pháp Thành phố; có tư cách pháp nhân được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Trụ sở làm việc của Phòng công chứng đặt tại xã Phù Lỗ, huyện Sóc Sơn Thành phố Hà Nội.
1. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng:
- Phòng công chứng số 5 hoạt động công chứng tuân theo các qui định tại Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp; của UBND Thành phố.
- Phòng công chứng số 5 được thực hiện quyết định số 22/2002/QĐ-UB ngày 25/2/2002 của UBND Thành phố Hà Nội cho phép các Phòng công chứng làm thí điểm dịch vụ hành chính công.
2. Tổ chức bộ máy của Phòng:
- Phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Kế toán, thủ quỹ; Công chứng viên và cán bộ nghiệp vụ khác.
3. Biên chế của Phòng là 10 (mười) người. Hợp đồng các công việc khác như: giúp việc công chứng viên, bảo vệ, tạp vụ ... tùy theo nhu cầu thực tế Trưởng phòng công chứng số 5 trực tiếp ký hợp đồng lao động theo luật pháp hiện hành sau khi có ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp.
Điều 2. Việc xác định địa hạt công chứng giao Giám đốc Sở Tư pháp quy định tại phù hợp quy định hiện hành của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp Thành phố, Trưởng phòng công chứng số 5, Chủ tịch UBND quận, huyện, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành có liên quan thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 22/2002/QĐ-UB về Quy định công tác quản lý thu thuế đối với cơ sở khai thác, đánh bắt thủy hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/04/2002 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 22/2002/QĐ-UB uỷ quyền quyết định thanh lý tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình mới khi có dự án đã được phê duyệt do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/03/2002 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 22/2002/QĐ-UB cấp vốn hoạt động cho Công ty Sản xuất Kinh doanh xuất nhập khẩu dịch vụ và đầu tư Tân Bình do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2002 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 22/2002/QĐ-UB về quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Y tế huyện Ninh Hải Ban hành: 20/02/2002 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 22/2002/QĐ-UB cho phép 03 Phòng Công chức thuộc Sở Tư pháp thành phố thực hiện thí điểm dịch vụ hành chính công do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/02/2002 | Cập nhật: 22/12/2009
Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực Ban hành: 08/12/2000 | Cập nhật: 10/01/2013