Quyết định 164/2004/QĐ-UB quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 164/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Đỗ Hoàng Ân |
Ngày ban hành: | 28/10/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ văn bản số 1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội tại Tờ trình số 2314/TTr-SXD ngày 20/10/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi các Nghị định, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng của Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Công chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công nghiệp, Kế hoạch & Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Văn bản này quy định về nội dung, trình tự và trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân trong việc lập, thẩm định thiết kế cơ sở, danh mục hồ sơ trình thẩm định, nội dung, thời gian và trình tự thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội để việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng được liên tục trong khi Chính phủ chưa ban hành các Nghị định, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng.
1. Thiết kế cơ sở là một phần của dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện lập tổng mức đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư và là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo. Thiết kế bản vẽ thi công là một phần của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được lập đối với các dự án quy định tại mục 3. Điều 22 của Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ.
2. Tất cả các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C (xác định theo Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính phủ) và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội, không phân biệt nguồn vốn và thẩm quyền quyết định đầu tư (trừ công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài) đều phải lập, thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công theo Quy định này trước khi phê duyệt. Việc lập, thẩm định thiết kế cơ sở các dự án nhóm A thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.
3. Các bước thiết kế tiếp theo không được trái với thiết kế cơ sở của dự án đã được phê duyệt hoặc giải pháp thiết kế đã được chấp thuận và do chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt. Nội dung thiết kế, thẩm định thiết kế các bước tiếp theo thực hiện theo quy định tại các Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ và quy định quản lý chất lượng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
NỘI DUNG HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Thiết kế cơ sở của các dự án nhóm B, C bao gồm phần thuyết minh và bản vẽ thiết kế được lập với các nội dung chủ yếu sau:
a. Thuyết minh thiết kế cơ sở, gồm:
- Thuyết minh tổng quát:
+ Giới thiệu tóm tắt quy hoạch xây dựng tại khu vực; quy mô xây dựng, nguồn vốn và tổng mức đầu tư dự kiến.
+ Các căn cứ để lập thiết kế, gồm:
. Giải pháp thiết kế đã được lựa chọn qua thi tuyển (nếu có) hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt.
. Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng,
. Các số liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, khí tượng, thuỷ văn, tác động của môi trường tại khu vực xây dựng, hiện trạng chất lượng các công trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầng và các điều kiện khác.
+ Công năng của công trình; trình bày các thông số và chỉ tiêu cần đạt được của công trình, gồm: cấp công trình, bậc chịu lửa, kháng chấn…
+ Giải pháp công nghệ và sơ đồ công nghệ; danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây dựng.
- Thuyết minh xây dựng:
+ Tổng mặt bằng; giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng, cao độ và toạ độ xây dựng, vị trí các hạng mục công trình chính trên tổng mặt bằng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối; diện tích sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san nền, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các nội dung đặc biệt khác.
Đối với công trình xây dựng theo tuyến: giới thiệu tóm tắt đặc điểm tuyến công trình, cao độ và toạ độ xây dựng, các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang điển hình, các công trình và giao cắt chính trên tuyến, phương án xử lý các chướng ngại vật chính trên tuyến; hành lang bảo vệ tuyến.
+ Kiến trúc: mô tả quan hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các công trình lân cận; công năng sử dụng; diện tích xây dựng và chiều cao công trình; dự kiến màu sắc chính các mặt đứng; các giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, hạ tầng kỹ thuật, văn hoá, xã hội tại khu vực xây dựng.
+ Giải pháp xây dựng, gồm:
. Giới thiệu đặc điểm địa chất công trình, phương án gia cố nền, móng, các kết cấu chịu lực chính, danh mục các phần mềm sử dụng trong tính toán; phương pháp và kết quả tính toán (sơ đồ tính; diễn giải xác định tải trọng; kết quả nội lực; kết quả tính toán tiết diện, chuyển vị, biến dạng của các cấu kiện chịu lực chính; độ lún dự báo; nhận xét, lựa chọn kết quả; tính toán cấu tạo); giải pháp đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận.
- Giới thiệu hệ thống kỹ thuật gồm cấp điện, cấp nhiệt, cấp ga, cấp - thoát nước, thông gió, chiếu sáng, âm thanh, thông tin tín hiệu, điều khiển tự động; phương án phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, an toàn vận hành,
. Giới thiệu hạ tầng kỹ thuật bên ngoài gồm san nền, đào đắp đất; cây xanh; sân đường, vỉa hè; chiếu sáng; vấn đề khớp nối, đảm bảo hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực…
+ Dự tính khối lượng các công tác xây lắp và thiết bị để lập tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
+ Dự kiến về tiến độ, điều kiện thi công; vật liệu xây dựng chủ yếu cho công trình.
b. Bản vẽ thiết kế cơ sở:
Các bản vẽ thiết kế cơ sở phải được thể hiện theo TCVN 4455-87, TCVN 4607-88, TCVN 4608-88, TCVN 5570-91, TCVN 5571-91 và các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan. Bản vẽ phải thể hiện thống nhất được theo các nội dung sau:
- Mặt bằng hiện trạng và định vị các công trình xây dựng thuộc dự án và các công trình lân cận.
- Bản vẽ tổng mặt bằng công trình thể hiện vị trí các hạng mục công trình chính trên tổng mặt bằng; hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối với các kích thước chủ yếu; cao độ và toạ độ xây dựng, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vị trí cây xanh và các nội dung đặc biệt khác (nếu có).
Đối với công trình xây dựng theo tuyến: thể hiện phương án tuyến công trình, góc đổi hướng tuyến, cao độ và toạ độ xây dựng, các công trình và giao cắt chính trên tuyến, hành lang bảo vệ tuyến với các kích thước chủ yếu.
- Bản vẽ công nghệ thể hiện công năng sử dụng với các thông số kỹ thuật chủ yếu.
- Bản vẽ kiến trúc (đối với công trình có yêu cầu kiến trúc) thể hiện các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chính của công trình với các kích thước và vật liệu chủ yếu; phối cảnh công trình.
Đối với công trình xây dựng phục vụ cho hệ thống thiết bị công nghệ phải thể hiện mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng các hạng mục công trình trong dây chuyền công nghệ với các kích thước phù hợp với thiết bị công nghệ.
- Bản vẽ kết cấu thể hiện phương án xử lý nền, mặt bằng móng, mặt cắt các móng chính, mặt bằng kết cấu, mặt cắt các kết cấu chịu lực chính có đủ kích thước và vật liệu chủ yếu; thống kê vật liệu chính.
Đối với công trình xây dựng theo tuyến, ngoài các bản vẽ kết cấu phải bổ sung các bản vẽ thể hiện phương án tuyến công trình, các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang điển hình, các công trình và các giao cắt chính trên tuyến, phương án xử lý các chướng ngại vật (nếu có) trên tuyến với các kích thước và vật liệu chủ yếu.
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống kỹ thuật chủ yếu của công trình gồm cấp điện, cấp ga, cấp - thoát nước… với các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật chủ yếu; thống kê vật liệu và thiết bị.
- Bản vẽ hệ thống kỹ thuật ngoài nhà gồm san nền, thoát nước mặt, cấp điện, cấp - thoát nước, xử lý nước thải (kèm theo vị trí và chi tiết đấu nối).
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
2. Thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình xây dựng được lập theo Điều 6 của Quy định quản lý chất lượng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Tổng dự toán các công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước phải lập theo hướng dẫn tại các Thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 và số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 của Bộ Xây dựng.
Điều 4. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án nhóm B, C và thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật gồm:
1. Tờ trình thẩm định (theo mẫu tại Phụ lục 1).
2. Văn bản phê duyệt nhiệm vụ lập dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trong đó nêu rõ nhiệm vụ thiết kế, khảo sát; tổng mức đầu tư dự kiến; nguồn vốn xây dựng công trình.
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất công trình và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế.
5. Giấy phép hoạt động tư vấn đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu cần).
6. Báo cáo khảo sát địa chất công trình được lập theo nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt.
7. Hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công được lập theo điều 3 của Quy định này.
8. Biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế (theo mẫu tại Phụ lục 2).
9. Văn bản thoả thuận về quy hoạch, cấp điện, cấp - thoát nước, phòng cháy chữa cháy.
10. Các văn bản thoả thuận có liên quan theo quản lý chuyên ngành (nếu có), gồm an toàn đê điều, bảo vệ môi trường, bảo vệ bí mật an ninh quốc phòng, bảo vệ các công trình văn hoá - di tích, giao thông, lưới điện cao áp.
Điều 5. Trình tự trình thẩm định thiết kế để phê duyệt dự án nhóm B, C hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật
1. Sau khi lập đủ hồ sơ theo quy định tại điều 4 của Quy định này, chủ đầu tư gửi hồ sơ về Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành hoặc các Phòng Địa chính Nhà đất và Đô thị các quận, huyện được quy định tại điều 6 của Quy định này để tổ chức thẩm định.
2. Cơ quan thẩm định thiết kế ra văn bản kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục 3) hoặc kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán (theo mẫu tại Phụ lục 4). Khi tiến hành thẩm định thiết kế, nếu cần thiết cơ quan thẩm định có thể sử dụng chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn để tham vấn nhưng phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định của mình.
3. Đối với công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, chủ đầu tư gửi kết quả thẩm định thiết kế về cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư làm cơ sở cho việc phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật và triển khai các bước tiếp theo.
4. Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước nhưng có nội dung sử dụng đất, sau khi dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật được phê duyệt, chủ đầu tư phải gửi hồ sơ dự án đến cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất để làm thủ tục cấp đất và triển khai các bước tiếp theo.
5. Đối với công trình sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau, nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng lớn nhất thì trình tự được thực hiện theo nguồn vốn đó.
THẨM QUYỀN, NỘI DUNG, LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH, PHÍ XÂY DỰNG VÀ THỜI GIAN THẨM ĐỊNH
1. Thẩm quyền và nội dung thẩm định thiết kế cơ sở các dự án nhóm A được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại các công văn số 1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003.
2. Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án nhóm B, C xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội:
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình dân dụng, công nghiệp trừ các công trình công nghiệp chuyên ngành do Sở Công nghiệp thẩm định.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng thuỷ lợi, đê điều.
- Sở Giao thông Công chính tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp.
Trường hợp công trình liên quan tới nhiều chuyên ngành khác nhau thì các chuyên ngành thẩm định nội dung có liên quan, chuyên ngành có công trình chính chịu trách nhiệm tổng hợp thẩm định chung.
- Phòng Địa chính Nhà đất và Đô thị các quận, huyện tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND quận, huyện theo phân cấp tại Quyết định số 116/2002/QĐ-UB ngày 14/8/2002 của UBND Thành phố về việc phân cấp cho UBND các quận, huyện quyết định đầu tư, uỷ quyền quyết định đầu tư và phân công giám định đầu tư cho các Sở thuộc thành phố Hà Nội.
3. Thẩm quyền thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán (đối với công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Thành phố) của báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
- Sở Xây dựng và các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế các công trình có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên.
- Phòng Địa chính Nhà đất và Đô thị các quận, huyện tổ chức thẩm định thiết kế các công trình có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng xây dựng trên địa bàn.
1. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở của dự án nhóm B, C gồm:
- Điều kiện năng lực hoạt động của các tổ chức tư vấn và năng lực hành nghề của các cá nhân lập thiết kế.
- Sự phù hợp của thiết kế với phương án kiến trúc đã được lựa chọn qua thi tuyển đối với trường hợp có thi tuyển phương án kiến trúc
- Sự phù hợp của thiết kế quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật so với yêu cầu của dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Sự phù hợp của thiết kế với hệ thống hạ tầng khu vực và các giải pháp phòng chống cháy, nổ, bảo vệ đê điều, công trình giao thông và môi trường đã được các cơ quan chức năng thoả thuận.
- Sự hợp lý của giải pháp thiết kế kiến trúc với quy chuẩn xây dựng, chức năng công trình, điều kiện khí hậu và cảnh quan khu vực.
- Sự hợp lý của giải pháp thiết kế nền móng với quy mô và điều kiện địa chất công trình, sự phù hợp của giải pháp kết cấu và hệ thống kỹ thuật so với thiết kế kiến trúc và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các công trình lân cận có liên quan.
- Sự phù hợp của các thành phần chi phí so với quy mô xây dựng và tổng mức đầu tư dự kiến.
2. Nội dung thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế kỹ thuật: thực hiện theo điều 6 của Quy định quản lý chất lượng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Nội dung thẩm định tổng dự toán các công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách Thành phố: thực hiện theo mục V.3 của Thông tư Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 và số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 của Bộ Xây dựng.
Điều 8. Thu lệ phí thẩm định, phí xây dựng
Cơ quan thẩm định được tạm thu lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán theo mức thu lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán quy định tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính và thu phí xây dựng theo Quyết định số 40/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của UBND thành phố.
Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư và thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
- 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- 10 ngày làm việc với dự án nhóm C.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Điều 10. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
- Căn cứ vào nhiệm vụ lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lập hồ sơ trình thẩm định thiết kế thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công theo Điều 4 của Quy định này và chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng hồ sơ thiết kế.
- Cùng đơn vị tư vấn thiết kế đáp ứng những yêu cầu theo quy định về hồ sơ thiết kế trước cơ quan thẩm định thiết kế.
- Nghiên cứu kết quả thẩm tra, thẩm định để yêu cầu đơn vị tư vấn thiết kế điều chỉnh, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo kiến nghị của các cơ quan thẩm tra, thẩm định. Trường hợp có thắc mắc về kết quả thẩm định thiết kế, phải lập văn bản giải trình cụ thể kèm theo các tài liệu làm căn cứ để cơ quan thẩm định nghiên cứu giải quyết.
- Thanh toán chi phí thẩm tra, lệ phí thẩm định thiết kế, phí xây dựng theo quy định tại điều 8 của Quy định này.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự phù hợp của các bước thiết kế tiếp theo so với thiết kế cơ sở được duyệt.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn thực hiện việc lập thiết kế
- Thực hiện nghiêm túc quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo Quyết định số 19/2003/QĐ-BXD ngày 03/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Lập hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc thiết kết bản vẽ thi công theo điều 3 của Quy định này, chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng hồ sơ thiết kế và hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
- Nghiên cứu kết quả thẩm tra, thẩm định để điều chỉnh, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan thẩm tra, thẩm định, chủ đầu tư.
Điều 12. Trách nhiệm của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư
Chỉ phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình sau khi có kết quả thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán của cơ quan có thẩm quyền thẩm định được quy định tại Điều 6 của Quy định này.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền thẩm định
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các cấp, ngành có liên quan hướng dẫn nghiệp vụ việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án nhóm B, C và thẩm định thiết kế bản vẽ thì công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật trên địa bàn thành phố.
- Tổ chức thực hiện thẩm định thiết kế theo thẩm quyền quy định tại điều 6 của Quy định này, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, chất lượng, tiến độ theo quy định.
- Kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện thẩm định thiết kế để báo cáo UBND thành phố theo định kỳ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành và UBND các quận, huyện kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự làm công tác thẩm định.
2. Các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành và UBND các quận, huyện:
- Chủ động phối hợp với Sở Xây dựng để hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định thiết kế.
- Tổ chức thực hiện thẩm định thiết kế theo thẩm quyền quy định tại điều 6 của Quy định này đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, chất lượng, tiến độ theo quy định.
- Lập báo cáo định kỳ hàng quý gửi Sở Xây dựng vào ngày 25 của tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
- Kiện toàn bộ phận chuyên môn thực hiện công tác thẩm định.
Điều 14. Trách nhiệm của các Sở có liên quan:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì hướng dẫn các chủ đầu tư trong việc lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án trên địa bàn Thành phố.
2. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, UBND các quận, huyện để rà soát lại và tổ chức bộ máy, nhân sự thực hiện nhiệm vụ thẩm định thiết kế.
Điều 16. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày UBND Thành phố ban hành cho đến khi các Nghị định, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng có liên quan của Chính phủ và Thành phố có hiệu lực thi hành.
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành, Giám đốc các Sở, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền, kiến nghị xử lý việc thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm về thẩm quyền được giao trước UBND Thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành, các Sở, Ngành có liên quan và UBND các quận, huyện có trách nhiệm tập hợp ý kiến, đề xuất giải quyết, báo cáo UBND Thành phố để hiệu chỉnh, bổ sung.
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 20…… |
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Dự án:………………………………………
Kính gửi: ……………………………………
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ các văn bản số 1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003;
- Căn cứ Quyết định số 164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ văn bản số………/……… ngày…/…/200… của …………………………… về việc phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư xây dựng công trình……………………………;
Chủ đầu tư trình thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình…………………………………………………do …………………………………………………………………………… lập với các nội dung sau:
- Tên dự án:
- Tổng mức đầu tư dự kiến:
- Địa điểm xây dựng:
- Diện tích chiếm đất:
- Hồ sơ thiết kế cơ sở trình thẩm định:
1. Văn bản phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất.
3. Đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất công trình và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế.
4. Báo cáo khảo sát địa chất công trình.
5. Hồ sơ thiết kế, bao gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế cơ sở được lập theo "Quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội" ban hành kèm theo Quyết định số 164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND thành phố.
6. Các biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế.
7. Văn bản thoả thuận về quy hoạch.
8. Các văn bản thoả thuận về cấp điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy.
9. Các văn bản thoả thuận khác có liên quan theo quản lý chuyên ngành.
Sau khi kiểm tra đầy đủ hồ sơ thiết kế theo quy mô, tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, Chủ đầu tư trình……………………… thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận: |
Đại diện chủ đầu tư (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 20…… |
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - TỔNG DỰ TOÁN
Công trình:………………………………………
Kính gửi: ………………………………………..
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ các văn bản số 1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003;
- Căn cứ Quyết định số 164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ văn bản số………/……… ngày…/…/200… của …………………………… về việc phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư xây dựng công trình……………………………;
Chủ đầu tư trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán của báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình…………………………………………………………………………
do …………………………………………………………………………… lập với các nội dung sau:
- Tên báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
- Tổng mức đầu tư dự kiến:
- Địa điểm xây dựng:
- Diện tích chiếm đất:
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán trình thẩm định gồm:
1. Văn bản phê duyệt nhiệm vụ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình.
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất.
3. Đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất công trình và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế.
4. Báo cáo khảo sát địa chất công trình.
5. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được lập theo Điều 6 của Quy định quản lý chất lượng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
6. Hồ sơ tổng dự toán công trình được lập trên cơ sở các định mức, đơn giá, chế độ, chính sách tại thời điểm trình tổng dự toán, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu có phụ lục kèm theo bao gồm danh mục các hạng mục công trình, diễn giải tổng dự toán công trình).
7. Các biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế.
8. Văn bản thoả thuận về quy hoạch.
9. Các văn bản thoả thuận về cấp điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy.
10. Các văn bản thoả thuận khác có liên quan theo quản lý chuyên ngành.
Sau khi kiểm tra đầy đủ hồ sơ thiết kế theo quy mô, tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, Chủ đầu tư trình……………………… thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận: |
Đại diện chủ đầu tư (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày tháng năm 200…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỒ SƠ THIẾT KẾ, KHẢO SÁT
Dự án:…………………………………
1. Đại diện Chủ đầu tư:
- Tên, chức vụ người đại diện:………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………
2. Đại diện tổ chức tư vấn:
- Tên, chức vụ người đại diện:………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………
3. Thời gian nghiệm thu:
- Bắt đầu:…………… ngày…… tháng…… năm 200……
- Kết thúc:…………… ngày…… tháng…… năm 200……
Tại……………………………………………………………
4. Sau khi xem xét hồ sơ tài liệu sau:
- Hợp đồng kinh tế số…………… ngày……/……/200… được lập giữa………………
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc khảo sát, thiết kế.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi khảo sát, thiết kế.
Hai bên xác nhận những điểm sau đây:
4.1. Về hình thức, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ thiết kế (cơ sở, bản vẽ thi công) hoặc Báo cáo khảo sát địa chất công trình được lập với các nội dung theo quy định.
- Số lượng hồ sơ:………… bộ
4.2. Về chất lượng hồ sơ:
- Phù hợp với nội dung văn bản phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng (kèm theo danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng).
- Cấp công trình, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Thoả mãn các điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, an toàn đê điều, an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan.
- Thể hiện bản vẽ thiết kế hoạch báo cáo khảo sát theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
4.3. Về thời gian thực hiện:
4.4. Kiến nghị:
- Đối với tổ chức tư vấn: nêu rõ những tồn tại về hồ sơ và các yêu cầu tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế cần sửa chữa, bổ sung.
- Đối với Chủ đầu tư: cần nêu rõ trách nhiệm của chủ đầu tư cần thực hiện theo các thoả thuận đã nêu trong hợp đồng.
4.5. Kết luận:
- Chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế.
- Yêu cầu và thời gian phải sửa chữa xong những khiếm khuyết nếu có.
Đại diện tổ chức tư vấn (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Đại diện chủ đầu tư (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
UBND………………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TĐ-… |
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 20…… |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Dự án:………………………………………
Sở (Phòng)…………………… đã nhận được Tờ trình số……/………… ngày………/……/200……… về việc thẩm định thiết kế cơ sở dự án………………………… kèm theo hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư là………………………………………………
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ các văn bản số 1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003;
- Căn cứ Quyết định số 164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ văn bản phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư số………/……ngày……/…/200…… của ……………………………………………………
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, đối chiếu với các quy định hiện hành, Sở (Phòng)……………… thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án như sau:
- Tên dự án:……………………………………………………………………………
- Chủ đầu tư:……………………………………………………………………………
- Cơ quan quản lý dự án:………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng :…………………………………………………………………
- Diện tích chiếm đất:…………………………………………………………………
- Tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng: ………………………………………………
- Tổ chức thực hiện thiết kế cơ sở: ……………………………………………………
1. Nội dung và chất lượng hồ sơ:
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế cơ sở gồm:
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình do……………………………………………… lập;
- Thiết kế cơ sở, gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế do………………………………lập;
- Văn bản thoả thuận về quy hoạch;
- Các văn bản thoả thuận về giải pháp phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan khác, gồm:
+
+
+
+
- Các văn bản cần bổ sung:
+
+
+
2. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở:
a. Điều kiện năng lực hoạt động của các tổ chức tư vấn và năng lực hành nghề của các cá nhân lập thiết kế cơ sở.
b. Sự phù hợp với thiết kế cơ sở với phương án kiến trúc đã được lựa chọn qua thi tuyển đối với trường hợp có thi tuyển phương án kiến trúc
c. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở về quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật so với yêu cầu của dự án.
d. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với các giải pháp phòng chống cháy nổ, bảo vệ đê điều, công trình giao thông và môi trường đã được các cơ quan chức năng thoả thuận.
e. Sự hợp lý của giải pháp thiết kế kiến trúc với chức năng công trình, điều kiện khí hậu và cảnh quan khu vực.
g. Sự hợp lý của giải pháp thiết kế nền móng với quy mô và điều kiện địa chất công trình, sự phù hợp của giải pháp kết cấu và hệ thống kỹ thuật so với thiết kế kiến trúc và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
h. Sự phù hợp của các thành phần chi phí so với quy mô xây dựng và tổng mức đầu tư dự kiến.
3. Lưu ý:
a. Về hồ sơ thiết kế cơ sở:
b. Việc triển khai các bước thiết kế tiếp theo:
4. Kết luận:
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được lập phù hợp với nhiệm vụ lập dự án đầu tư đã được duyệt, giải pháp thiết kế nhìn chung hợp lý, đảm bảo điều kiện thực hiện các bước thiết kế tiếp theo.
- Văn bản này là cơ sở để… (cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư)…… xem xét thẩm định và trình phê duyệt dự án.
Nơi nhận: |
Đại diện cơ quan thẩm định (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
UBND………………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TĐ-… |
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 20…… |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - TỔNG DỰ TOÁN
Công trình:………………………………………
Sở (Phòng)…………………… đã nhận được Tờ trình số……/………… ngày………/……/200……… về việc thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (và tổng dự toán) của báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình ……………………..………… kèm theo hồ sơ trình thẩm định của Chủ đầu tư là…………………………………………………………………….
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ các văn bản số 1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 và số 1128/BXD-PC ngày 23/7/2004 của Bộ Xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2003;
- Căn cứ Quyết định số 164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ văn bản phê duyệt nhiệm vụ lập dự án đầu tư số………/……ngày……/…/200…… của ……………………………………………………
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, đối chiếu với các quy định hiện hành, Sở (Phòng)……………… thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (và tổng dự toán) công trình như sau:
- Tên công trình:…………………………………………………………………………
- Chủ đầu tư:………………………………………………………………………………
- Cơ quan quản lý dự án:…………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng :……………………………………………………………………
- Diện tích chiếm đất:…………………………………………………………………….
- Tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng: ………………………………………………….
- Tổ chức thực hiện thiết kế bản vẽ thi công (và tổng dự toán) : …………………………………………………
1. Nội dung và chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (và tổng dự toán):
-
-
2. Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công:
a. Điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế:
b. Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công với quy hoạch xây dựng; quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật so với yêu cầu của báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
c. Giải pháp phòng chống cháy, nổ; an toàn lao động; bảo vệ đê điều, công trình giao thông, môi trường và các yêu cầu có liên quan:
d. Sự hợp lý của giải pháp thiết kế kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, gồm:
- Sự hợp lý của giải pháp thiết kế nền, móng với quy mô và điều kiện địa chất công trình; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế kiến trúc và với công năng của công trình;
- Sức hợp lý và đồng bộ của giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật.
3. Kết quả thẩm định tổng dự toán:
a. Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định của nhà nước có liên quan đến các chi phí tính trong tổng dự toán:
b. Sự phù hợp giữa khối lượng xây lắp tính từ thiết kế với khối lượng xây lắp tính trong dự toán:
c. Giá trị tổng dự toán thẩm định theo bảng sau:
đơn vị:……
Nội dung |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
TDT do tư vấn lập và CĐT đề nghị thẩm định |
Kết quả thẩm định |
Tăng (+) Giảm (-) |
Tổng số: |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1. Giá trị xây lắp: |
|
|
|
|
2. Giá trị thiết bị: |
|
|
|
|
3. Chi phí khác: |
|
|
|
|
4. Dự phòng: |
|
|
|
|
(Bằng chữ:……………………………………………………………… đồng).
(Nội dung các khoản mục chi phí trong tổng dự toán như phụ lục kèm theo)
d. Nguyên nhân tăng, giảm:
4. Những điều cần lưu ý:
-
-
5. Kết luận:
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa chữa xong những khiếm khuyết (nếu có):
- Trách nhiệm của chủ đầu tư và tổ chức tư vấn hoàn thiện thiết kế bản vẽ thi công (và tổng dự toán):
- Văn bản này là cơ sở để… (cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật) ……………… xem xét thẩm định và trình phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Nơi nhận: |
Đại diện cơ quan thẩm định (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Ghi chú: các nội dung thẩm định tổng dự toán chỉ thực hiện đối với các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách
Công văn số 1128/BXD-PC ngày 23/07/2004 của Bộ Xây dựng về việc bổ sung Công văn số 1067/BXD-PC ngày 14/7/2004 Ban hành: 23/07/2004 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 40/2004/QĐ-UB quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/07/2004 | Cập nhật: 18/10/2010
Công văn 1067/BXD-PC của Bộ Xây dựng về việc xử lý chuyển tiếp việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng hiện hành và thực hiện quy định của Luật Xây dựng năm 2003 Ban hành: 14/07/2004 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 40/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2004 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 40/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2004 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 40/2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi, khóa IX, nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 40/2004/QĐ-UB về kiện toàn Hội đồng phối hợp, công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/04/2004 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 40/2004/QĐ-UB về việc thu phí xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 19/2003/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/07/2003 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 18/2003/QĐ-BXD Quy định quản lý chất lượng công trình Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/06/2003 | Cập nhật: 30/09/2012
Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP Ban hành: 30/01/2003 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 116/2002/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2002 nguồn vốn bán nhà và cho thuê nhà sở hữu Nhà nước (đợt 2) do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/10/2002 | Cập nhật: 20/07/2012
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013
Thông tư 09/2000/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/07/2000 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp Ban hành: 05/05/2000 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 07/2003/TT-BXD sửa đổi Thông tư 09/2000/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/06/2003 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 116/2002/QĐ-UB về việc phân cấp cho UBND các quận, huyện quyết định đầu tư, uỷ quyền quyết định đầu tư và phân công giám định đầu tư cho các sở thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/08/2002 | Cập nhật: 10/12/2008