Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 1621/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Trường Tô
Ngày ban hành: 04/06/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1621/QĐ-UBND

Hà giang, ngày 04 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ GIANG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV ngày 05/12/2008 của Liên bộ Giao thông vận tải, Bộ nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Giao thông vận tải thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang..

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 409/QĐ-UB ngày 22 tháng 4 năm 1996 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê chuẩn Quy chế làm việc của Sở Giao thông vận tải.

Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ nội vụ, Bộ GTVT (để b/c);
- T.Tr Tỉnh ủy; T.Tr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu VP, NC, SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trường Tô

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ GIANG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1621/QĐ-UBND ngày 4 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Giang)

Điều 1. Vị trí và chức năng:

1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm: đường bộ, đường thuỷ nội địa, vận tải và an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về giao thông vận tải;

b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;

c) Các dự án đầu tư vê giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

d) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng chuyên môn có chức danh về quản lý nhà nước về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân Huyện, Thị xã thuộc tỉnh;

2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về giao thông vận tải;

b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, tổ chức lại các đơn vị thuộc Sở giao thông vận tải theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở nội vụ trình UBND cấp tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở giao thông vận tải quản lý theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải quản lý theo hướng dẫn của Sở giao thông vận tải và Sở Nội vụ.

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tê - kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.

4. Về kết cấu hạ tầng giao thông:

a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh;

b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thuỷ nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được uỷ thác quản lý;

c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành;

d) Công bố theo thẩm quyền việc đóng, mở tuyến đường nội địa địa phương, tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường thuỷ nội địa địa phương theo quy định của pháp luật; tổ chức cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông;

đ) Tham mưu, giúp UBND tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, các đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND cấp tỉnh;

e) Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ, đường thuỷ nội địa địa phương trong phạm vi quản lý;

g) Có ý kiến đối với các dự án xây dựng công trình trên đường thuỷ nội địa địa phương và tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường thuỷ nội địa địa phương theo quy định; Cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ đang khai thác do địa phương quản lý hoặc Trung ương uỷ thác quản lý;

h) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dựng nghỉ, bến thuỷ nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thuỷ nội địa do địa phương quản lý.

5. Về phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải:

a) Tổ chức việc đăng ký phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa; Đăng ký cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá nhân ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;

b) Tổ chức việc thực hiện việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;

c. Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ giao thông vận tải.

d. Tổ chức việc đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận học tập pháp luật cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải, cấp giấy chứng nhận giáo viên dậy thực hành lái xe của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ giao thông vận tải, cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ và phương tiện thủy nộ địa cho các cá nhân tại địa phương.

6. Về vận tải:

a. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan đến triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng theo quy định của UBND cấp tỉnh;

b. Tổ chức thực hiện việc quản lý vận tải hành khách bằng bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng, vận tải khách du lịch và vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định của pháp luật; cấp phép vận tải quốc tế; cấp phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ giao thông vận tải;

c. Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng bến xe trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải hành khách, việc tổ chức quản lý dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn;

d. Công bố hoạt động, theo dõi giám sát hoạt động thử nghiệm tầu khách nhanh và công bố, đăng ký tuyển vận tải hành khách hoạt động trên tuyến vận tải đường thủy nội địa địa phương.

7. Về an toàn giao thông:

a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của UBND cấp tỉnh; phối hợp xử lý tai nạn giao thông trên địa bàn khi có yêu cầu;

b) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phamh công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông;

c) Là cơ quan thường trực hoặc là thành viên của Ban an toàn giao thông tỉnh theo phân công của UBND cấp tỉnh;

d) Thẩm định an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh; các vị rí đầu nối giữa đường huyện, đường xã với đường tỉnh; các điểm đầu nối của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ dọc hai bên đường tỉnh.

8. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.

9. Giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân, hướng dẫn kiểm tra hoạt động đối với các hội và các tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giao thông vận tải ở tỉnh theo quy định của pháp luật

10. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về giao thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;

11. Hướng dẫn việc kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý của sở theo phân cấp của UBND cấp tỉnh và quy định của pháp luật

12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của UBND cấp tỉnh; chủ trì hoặc tham gia thẩm định, đánh giá và tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu, đề án, dự án ứng dụng tiến bộ công nghệ có liên quan đến giao thông vận ải trên địa bàn.

13. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa và bảo vệ công rình giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật hoặc phân công của UBND cấp tỉnh.

14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chánh văn phòng, thanh tra các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuốc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo phân cấp của UBND cấp tỉnh và quy định của pháp luật.

15. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo phân cấp của UBND cấp tỉnh và quy định của pháp luật.

16. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND cấp tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, ủy ban an toàn giao thông quốc gia.

17. Thực hiện một số nhiệm vụ do UBND cấp tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế.

1. Lãnh đạo Sở:

a) Sở Giao thông vận tải có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;

b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở, chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giao thông vận tải theo quy định ;

c) Các Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.

d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Cơ cấu tổ chức.

a) Các tổ chức tham mưu, chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở, gồm:

- Văn phòng

- Thanh tra

- Phòng kế hoạch - tài chính

- Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái

- Phòng quản lý kỹ thuật

- Phòng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông

- Phòng an toàn giao thông.

b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.

- Đoạn quản lý đường bộ I.

- Đoạn quản lý đường bộ II.

- Bến xe khách Hà Giang.

- Trung tâm đăng kiểm xe ô tô Hà Giang.

- Trung tâm đào tạo điều khiển giao thông.

- Ban quản lý dự án công trình giao thông.

- Ban quản lý dự án vốn sự nghiệp giao thông.

3. Biên chế:

Biên chế hành chính của Sở Giao thông vận tải do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm, trong tổng biên chế hành chính sự nghiệp của tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chế làm việc của Sở Giao thông vận tải, để tổ chức thực hiện, phối hợp với Giám đốc Sở nội vụ hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về Giao thông xây dựng đối với các ngành chức năng chuyên môn, UBND các huyện, thị xã.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, Sở Giao thông vận tải báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.