Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
Số hiệu: | 1616/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 12/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1616/QĐ-UBND |
Long An, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 386/TTr-STTTT ngày 07/5/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 541/STP-KSTTHC ngày 06/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An (kèm theo 33 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
II. Lĩnh vực xuất bản |
|
1 |
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
2 |
Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
3 |
Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
STT |
Số hồ sơ Thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
II. Lĩnh vực xuất bản |
- Luật Xuất bản ngày 20/11/2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; |
||
1 |
258998 |
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
|
2 |
259001 |
Cấp giấy phép hoạt động in |
|
3 |
260892 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
|
4 |
260894 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
5 |
260897 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
Phần II
A. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
II. Lĩnh vực xuất bản
1. Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cơ sở in có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông (số 1A, đường Huỳnh Việt Thanh, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An);
+ Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Báo chí, Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính và trình lãnh đạo Sở ký giấy phép.
+ Bước 3. Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục II);
+ Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 02 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../........(nếu có) |
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
1. Tên đơn vị đề nghị:(1) ....................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại: ....................... Fax:..................... Email: ...............................................
Ngày......tháng.......năm...... đơn vị chúng tôi đã được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động in số........ ngày......tháng......năm...... Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in: ................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
- Điện thoại: .......................... Fax: ............................. Email: ..........................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
- Điện thoại: .......................... Fax: ............................. Email: ..........................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ............................... Chức danh: ................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ..........................
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan(2) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(2) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
2. Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải làm thủ tục đề nghị đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông (số 1A, đường Huỳnh Việt Thanh, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An);
+ Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính và trình lãnh đạo Sở ký giấy phép;
+ Bước 3. Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục II);
+ Bản chính giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
+ Giấy tờ chứng minh về việc có một trong các thay đổi về: Tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 02 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../........(nếu có) |
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
1. Tên đơn vị đề nghị:(1) ....................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại: ..................... Fax: ..................... Email: ................................................
Ngày......tháng.......năm...... đơn vị chúng tôi đã được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động in số........ ngày......tháng......năm...... Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in: ................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
- Điện thoại: ......................... Fax: ........................ Email: ................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: .................................................................................................
- Điện thoại: ......................... Fax: ........................ Email: ................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: .............................. Chức danh: .................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ..........................
.......................................................................................................................................
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan(2) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(2) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
3. Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1
. Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại tỉnh Long An phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông (số 1A, đường Huỳnh Việt Thanh, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An);
. Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi sau đây, cơ sở phát hành phải làm thủ tục đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm như đăng ký mới:
a) Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương;
b) Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính.
+ Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính và trình lãnh đạo Sở ký giấy xác nhận;
+ Bước 3. Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 13 - Phụ lục III);
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở phát hành là đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 13 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;
+ Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
+ Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 13 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../........(nếu có) |
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
Tên đơn vị phát hành: ......................................................................................................
Tên người đứng đầu: .......................................... Quốc tịch: ...........................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại: ......................................................................................................................
Fax: ................................................................................................................................
E-mail: ............................................................................................................................
Website (nếu có): ............................................................................................................
Chi nhánh (nếu có):
- Số lượng chi nhánh: ......................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: .............................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: .......................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm: ..............................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)..................... theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: .....................................(*)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(*) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư này.
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1.
. Cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân; chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh Long An của cơ quan, tổ chức ở trung ương đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh lập hồ sơ gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông (số 1A, đường Huỳnh Việt Thanh, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An);
. Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
* Cơ quan, tổ chức phải nộp lưu chiểu cho Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành. Việc nộp lưu chiểu xuất bản phẩm được thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 28 Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20/11/2012.
+ Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính và trình lãnh đạo Sở ký giấy phép;
+ Bước 3. Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua đường bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 - Phụ lục I);
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Quyết định thành lập; giấy phép hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại Điểm này.
+ Ba (03) bản thảo tài liệu in trên giấy; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
Đối với tài liệu để xuất bản điện tử phải có thiết bị lưu trữ dữ liệu chứa toàn bộ nội dung tài liệu với định dạng tệp tin không cho phép sửa đổi.
+ Đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị phải có ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên tổ chức hội thảo, hội nghị;
+ Đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu ngành nghề phải có ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề;
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
* Hồ sơ nộp xuất bản phẩm lưu chiểu: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (Mẫu số 12 - Phụ lục I).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 - Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông);
+ Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 - Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước;
+ Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
+ Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;
+ Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
+ Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền, địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
_____________________
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 14 - Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../........(nếu có) |
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: .................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................
Số fax: ...........................................................................................................................
Email: .............................................................................................................................
3. Tên tài liệu: ..................................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): .........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): ..................................................................................
5. Hình thức tài liệu: .........................................................................................................
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ............... Phụ bản (nếu có): ...................................
7. Khuôn khổ (định dạng): ................ cm. Số lượng in: .............................................. bản
8. Ngữ xuất bản: .............................................................................................................
9. Tên, địa chỉ cơ sở in: ...................................................................................................
10. Mục đích xuất bản: ....................................................................................................
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành: ...................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu: ......................................................................................
.......................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm: ........................................................................................ (*)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
Chú thích
(*) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm theo quy định.
Mẫu số 12 - Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../........(1) |
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
TỜ KHAI(2)
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
I. PHẦN GHI CỦA ĐƠN VỊ NỘP XUẤT BẢN PHẨM
1. Tên xuất bản phẩm nộp lưu chiểu: ................................................................................
2. Tên tác giả: .............................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có); ..................................
3. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản: ..........................................
4. Số Quyết định xuất bản: ..............................................................................................
5. Số tập: .......................................................................................................................
6. Lần xuất bản: ..............................................................................................................
7. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): ................................................................................
8. Ngữ xuất bản: .............................................................................................................
9. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ............ trang (..............byte)
10. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: ..................................................................................
11. Số lượng in: ............................................. bản
12. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in):
13. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): ......................................................................
14. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử: .......................
15. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) ....................................................
16. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có): .............................................................. (3)
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM |
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB |
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM(4)
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản
|
...., ngày .... tháng ... năm .... |
Chú thích:
(1) Ghi số và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức nộp xuất bản phẩm lưu chiểu;
(2) Tờ khai phải lập thành 02 bản;
(3) Ngoài việc ghi ISBN (nếu có), cơ quan, tổ chức được ghi thêm Biên mục trên xuất bản phẩm;
(4) Sau khi nhận xuất bản phẩm, cơ quan nhận lưu chiểu ghi thông tin vào phần II và trả lại cơ quan, tổ chức nộp lưu chiểu 01 bản.
2. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1.
. Trước khi hoạt động, cơ sở in gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in đến Sở Thông tin và Truyền thông (số 1A, đường Huỳnh Việt Thanh, phường 2 thành phố Tân An, tỉnh Long An);
. Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính và trình lãnh đạo Sở ký giấy phép;
+ Bước 3. Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01 - Phụ lục II);
+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất (bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất) và thiết bị (bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư) (Mẫu số 03 - Phụ lục II) để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in;
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
+ Danh mục thiết bị in (Mẫu số 03 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
+ Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
+ Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in;
Cơ sở in thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in, gia công sau in phải có thiết bị tương ứng với từng công đoạn:
. Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo khuôn in;
. Đối với công đoạn in: Cơ sở in phải có máy in;
. Đối với công đoạn gia công sau in: Cơ sở in phải có máy dao xén giấy và có ít nhất một trong các thiết bị: Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in.
+ Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
_______________________
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 01 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../........(nếu có) |
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: (*) .................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ....................... Fax: ...................... Email: ...........................................
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: ..............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
- Điện thoại: ....................... Fax: ...................... Email: ..................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ...............................................................................................
- Điện thoại: ....................... Fax: ...................... Email: ..................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ............................... Chức danh: ..............................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ..................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
.....................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): .........................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(*) Đối với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
Mẫu số 03 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
DANH MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in)
Số TT |
Tên thiết bị |
Năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Số lượng (chiếc) |
Chất lượng (Mới hoặc đã qua sử dụng) |
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn tất đầu tư thiết bị in theo danh mục trên trong thời hạn mà pháp luật quy định. Nếu quá thời hạn mà việc đầu tư không hoàn tất chúng tôi sẽ nộp lại giấy phép hoạt động in đã được cấp cho cơ quan cấp phép. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết bị chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
3. Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại Long An; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại Long An gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Sở Thông tin và Truyền thông (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An);
+ Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính và trình lãnh đạo Sở ký giấy phép;
+ Bước 3. Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ (Mẫu số 10 - Phụ lục III);
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ (Mẫu số 11 - Phụ lục III).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm. (Mẫu số 10 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông);
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Mẫu số 11 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
_______________
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 10 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../........(nếu có) |
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: ............................................................................
Trụ sở (địa chỉ): .................................................. Số điện thoại: ......................................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ .............................................................................................
.......................................................................................................................................
- Thời gian từ ngày...........tháng..........năm........... đến ngày..........tháng...........năm......
- Tại địa điểm: .................................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị ...................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Mẫu số 11 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng.... năm......)
I. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT |
Tên xuất bản phẩm |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Số lượng (bản) |
Thể loại |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa (CD, VCD) |
Băng video |
Băng cassette |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP(*)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây đã được đưa vào triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số: ........../......... ngày.......tháng.....năm...... Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông.
Chú thích: (*) Danh mục phải được Sở Thông tin và Truyền thông đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
4. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức nước ngoài. Trước khi thực hiện, cơ sở in phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài gửi Sở Thông tin và Truyền thông (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An);
+ Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính và trình lãnh đạo Sở ký giấy phép;
+ Bước 3. Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 5 - Phụ lục II);
+ Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 05 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
_____________________
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./........(nếu có) |
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
1. Tên cơ sở in: ...............................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Số Điện thoại: ........................ Fax: ........................ Email: ...........................................
- Đăng ký kinh doanh số: .................... ngày...... tháng....... năm...... do............................. cấp.
- Giấy phép hoạt động in số:............... ngày...... tháng....... năm....... do............................ cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm: .......................................................................................................
- Khuôn khổ:..................................... Số trang:............................ Số lượng:.............................
- Tóm tắt nội dung: ..........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in: .............................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Do ông (bà): ………………………. làm đại diện.
- Số hộ chiếu: ............................................. cấp ngày.....tháng.....năm...... tại .................
3. Cửa khẩu xuất: ............................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm: (*) ......................................................................................
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(*) Liệt kê đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài có trụ sở tại Long An gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Sở Thông tin và Truyền thông (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An);
+ Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Báo chí, Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính và trình lãnh đạo Sở ký giấy phép;
+ Bước 3. Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ)
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 07 - Phụ lục III);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 08 - Phụ lục III).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phát hiện xuất bản phẩm đề nghị nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam thì thời gian giải quyết hồ sơ là 39 ngày làm việc (trong đó: 15 ngày thành lập Hội đồng thẩm định, 09 ngày thẩm định xuất bản phẩm, 15 ngày thực hiện thủ tục cấp phép).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu:
* Các loại ấn phẩm:
+ Sách, báo, tạp chí các loại: 10.000 đồng/cuốn, tờ;
+ Tranh in, ảnh, lịch các loại: 20.000 đồng/cuốn, tờ;
+ Các loại ấn phẩm khác: 5.000 đồng/tác phẩm;
+ Các loại băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình của nhà xuất bản có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách (bao gồm cả sách điện tử): 20.000 đồng/tập.
b) Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 07 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Mẫu số 08 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 6/12/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
_______________
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./........(nếu có) |
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: ................................................................
- Trụ sở (địa chỉ): ......................................... Số điện thoại: ...........................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài ..............................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: .......................................................................................
2. Tổng số bản: .............................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette: ......................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ): ....................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: .................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: .........................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân...................................xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 08 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày..... tháng ..... năm .... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày........ tháng........ năm........)
I. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa |
Băng |
Cassette |
|||||||||||
Nhà cung cấp:........ |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......... |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(*)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành (hoặc Sở Thông tin và Truyền thông) cấp Giấy phép nhập khẩu số....../...... ngày.....tháng.....năm.....
Chú thích: (*) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Xuất bản Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật xuất bản Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2006