Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía phục vụ chế biến cho Công ty cổ phần Đường Ninh Hòa, giai đoạn 2009-2020
Số hiệu: | 1612/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 13/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1612/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 13 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU MÍA PHỤC VỤ CHẾ BIẾN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG NINH HÒA, GIAI ĐOẠN 2009-2020.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008-NĐ-CP, ngày 11/01/2008 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 1352/SNN-KHTC ngày 25 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía phục vụ chế biến cho Công ty cổ phần Đường Ninh Hòa, giai đoạn 2009-2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án
Quy hoạch phát triển vùng mía nguyên liệu mía phục vụ chế biến cho Công ty cổ phần Đường Ninh Hòa, giai đoạn 2009-2020.
2. Mục tiêu quy hoạch
- Phát triển cây mía đảm bảo theo quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn và tập trung đầu tư thâm canh những vùng mía tập trung để nâng cao năng suất cây mía, nhằm giải quyết đáp ứng đủ nguyên liệu, hạ giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho nhà máy đường Ninh Hoà ổn định và phát triển sản xuất.
- Trên cơ sở mục tiêu phát triển vùng nguyên liệu mía Công ty sẽ ưu tiên đầu tư các hạng mục: đường giao thông vào vùng nguyên liệu, công trình tưới (ao, hồ, trạm bơm, kênh nội đồng), máy kéo công suất lớn và nhỏ, … để phát triển vùng nguyên liệu.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp về giống, kĩ thuật thâm canh (chú trọng diện tích mía có tưới), cơ giới hoá các khâu làm đất, thu hoạch … để tăng nhanh năng suất, chất lượng mía.
3. Bố trí quy hoạch diện tích trồng mía nguyên liệu
a. Giai đoạn 2009 - 2010
Dự kiến đến năm 2010 tổng diện tích trồng mía nguyên liệu phục vụ cho chế biến đường của Công ty cổ phần Đường Ninh Hòa là 5.000 ha, gồm:
- Huyện Vạn Ninh có diện tích mía đứng 200 ha.
- Huyện Ninh Hòa có diện tích mía đứng 4.800 ha.
b. Giai đoạn 2011 - 2020
Dự kiến đến năm 2020 tổng diện tích trồng mía nguyên liệu phục vụ cho chế biến đường của Công ty cổ phần Đường Ninh Hoà là 5.500 ha, gồm:
- Huyện Vạn Ninh có diện tích mía đứng 200 ha.
- Huyện Ninh Hòa có diện tích mía đứng 5.300 ha.
Cụ thể được bố trí ở các xã như sau:
Quy hoạch đất trồng mía đến năm 2020.
Đơn vị tính: ha
Địa bàn trồng mía |
Diện tích mía đứng theo từng thời kỳ |
So sánh tăng giảm (+, -) |
||||
Năm 2008 |
Năm 2010 |
Năm 2020 |
2010-2008 |
2020-2008 |
2020-2010 |
|
Tổng số |
4.229 |
5.000 |
5.500 |
711 |
1.271 |
500 |
I Huyện Ninh Hòa |
4.088 |
4.800 |
5.300 |
712 |
1.212 |
500 |
1. Xã Ninh Sim |
760 |
970 |
1 .000 |
210 |
240 |
30 |
2. Xã Ninh Tây |
1.560 |
1.900 |
2.100 |
340 |
540 |
200 |
3. Xã Ninh Thượng |
1.204 |
1.200 |
1.200 |
-04 |
-04 |
0 |
4. Xã Ninh Xuân |
180 |
250 |
250 |
70 |
70 |
0 |
5. Xã Ninh Trung |
13 |
20 |
20 |
07 |
07 |
0 |
6. Xã Ninh Thân |
132 |
150 |
150 |
18 |
18 |
0 |
7. Xã Ninh Sơn |
187 |
250 |
480 |
63 |
293 |
230 |
8. Xã Ninh An |
52 |
60 |
100 |
08 |
48 |
40 |
II. Huyện Vạn Ninh |
141 |
200 |
200 |
59 |
59 |
0 |
1. Xã Xuân Sơn |
105 |
100 |
100 |
-05 |
-05 |
- |
2. Xã Vạn Hưng |
18 |
50 |
50 |
32 |
32 |
- |
3. Xã Vạn Phú |
18 |
50 |
50 |
32 |
|
|
Địa bàn phát triển vùng nguyên liệu mía phục vụ cho việc chế biến đường của Công ty cổ phần Đường Ninh Hoà ở phía Bắc Quốc lộ 26 thuộc địa bàn Ninh Hoà và huyện Vạn Ninh.
4. Tổng hợp vốn đầu tư
4.1 Tổng vốn đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu đến năm 2020: 26,79 tỷ đồng (Không bao gồm vốn đầu tư cho các hộ sản xuất hang năm mua vật tư, phân bón, làm đất, chăm sóc, mua máy nông cụ…)
Trong đó:
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo đường giao thông 5,29 tỷ đồng.
- Đầu tư thủy lợi 10,00 tỷ đồng.
- Nạo vét, sửa chữa kênh mương 1,50 tỷ đồng.
- Đầu tư trại giống 10,00 tỷ đồng.
4.2 Nguồn vốn đầu tư:
- Công ty cổ phần Đường Ninh Hoà: 20,67 tỷ đồng (chiếm 60%);
- Ngân sách (TW và địa phương): 6,12 tỷ đồng (chiếm 40% đầu tư theo các chương trình, dự án cụ thể).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1 Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan:
- Chỉ đạo Chi cục Hợp tác xã và PTNT phối hợp với Công ty cổ phần đường Ninh Hòa, UBND các huyện: Ninh Hòa, UBND huyện Vạn Ninh tổ chức công khai quy hoạch; hướng dẫn thực hiện tốt mục tiêu và tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và quản lý quy hoạch này.
- Tham mưu các giải pháp, nhất là các cơ chế hỗ trợ đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía.
- Hướng dẫn về đầu tư thay thế giống mía cũ đã bị thoái hóa, các mô hình thâm canh cây mía, trong đó lưu ý mô hình trồng mía có tưới…
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ngành liên quan tham mưu bố trí vốn đầu tư hàng năm để hỗ trợ theo cơ chế và dự án cụ thể.
3. Các sở ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện: Ninh Hòa, Vạn Ninh thực hiện có hiệu quả nội dung quy hoạch này; đồng thời xem xét điều chỉnh quy hoạch của ngành, địa phương phù hợp với nội dung quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kề từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công thương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Ninh Hoà, Vạn Ninh, Giám đốc Công ty cổ phần Đường Ninh Hoà và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006