Quyết định 1607/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban cán sự Đảng bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020
Số hiệu: | 1607/QĐ-BNN-KTHT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghệp và phát triển nông thôn | Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: | 09/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1607/QD-BNN-KTHT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 494-NQ/BCSĐ ngày 10/4/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động hiệu quả đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 461/QĐ-TTg ngày 27 tháng 04 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ PHÁT TRIỂN 15.000 HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1607/QĐ-BNN-KTHT ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nội dung |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian hoàn thành |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức nhằm thúc đẩy hợp tác xã nông nghiệp có hiệu quả |
|
|
|
||
a |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về đổi mới, phát triển hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã; tuyên truyền các mô hình hợp tác xã nông nghiệp có hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Văn phòng Bộ, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Báo Nông nghiệp và các đơn vị có liên quan, các địa phương |
Các tài liệu, hội nghị tuyên truyền |
Thường xuyên |
b |
Tổ chức tuyên dương các hợp tác xã tiêu biểu |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, |
Vụ Tổ chức Cán bộ, các Tổng cục, Cục và các địa phương |
Lễ tuyên dương được tổ chức 2 năm một lần |
2020 |
c |
Đẩy mạnh thực hiện phong trào thi đua đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã, góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” theo Quyết định số 3386/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/8/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, |
Vụ Tổ chức Cán bộ và các địa phương |
Hàng năm, sơ kết giữa kỳ và tổng kết |
2018-2020 |
Xây dựng Đề án và hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ hợp tác xã |
|
|
|
|
|
a |
Xây dựng kế hoạch phát triển công nghệ cao trong, các hợp tác xã nông nghiệp |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan và địa phương |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
Quý III/2018 |
b |
Xây dựng kế hoạch phát triển mô hình hợp tác xã liên kết với các doanh nghiệp |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan và địa phương |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
Quý III/2018 |
c |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Nghị định được trình Chính phủ |
Quý I/2018 |
d |
Xây dựng Thông tư hướng dẫn hoạt động đặc thù, chế độ báo cáo và trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp, thực hiện Nghị định số 107/2017/NĐ-CP |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Thông tư được ban hành |
Quý II/2018 |
|
|
|
|
||
a |
Đào tạo cán bộ quản lý Nhà nước về hợp tác xã |
Học viện Nông nghiệp I, Đại học Nông lâm Thái Nguyên và các Trường quản lý Cán bộ Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và các địa phương |
Các khóa đào tạo |
Thường xuyên |
b |
Đào tạo nghề quản lý hợp tác xã và nâng cao trình độ sản xuất cho các thành viên |
Các trường cao đẳng, các Trung tâm Dạy nghề |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và các địa phương |
Cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã được cấp chứng chỉ đào tạo |
Thường xuyên |
c |
Xây dựng Đề án nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý hợp tác xã và các thành viên ở nước ngoài bằng nguồn xã hội hóa |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các địa phương |
Quyết định của Bộ |
Năm 2018 |
d |
Bổ sung và hoàn thiện bộ bài giảng bồi dưỡng, tập huấn cán bộ hợp tác xã nông nghiệp |
Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và PTNT II |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Bộ bài giảng được Bộ phê duyệt |
Quý II/2018 |
đ |
Bổ sung và hoàn thiện chương trình, giáo trình đào tạo nghề cho hợp tác xã nông nghiệp |
Các trường đại học, cao đẳng |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Chương trình, giáo trình được Bộ phê duyệt |
Quý II/2018 |
|
|
|
|
||
a |
Bố trí vốn thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới |
Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Vốn thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã được bố trí |
Hàng năm |
b |
Bố trí vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 923/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
Vụ Kế hoạch |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Vốn thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã được phân bổ |
Hàng năm |
c |
Bố trí vốn trong Chương trình Khuyến nông Quốc gia để bồi dưỡng nâng cao trình độ sản xuất và công nghệ cao của các hợp tác xã |
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Vốn thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã được phân bổ |
Hàng năm |
d |
Tham mưu cho Bộ phối hợp với Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng bố trí vốn vay cho các hợp tác xã |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng |
Chương trình phối hợp của Bộ |
Hàng năm |
đ |
Tham mưu cho Bộ phối hợp với Liên minh Hợp tác xã và Hội Nông dân huy động nguồn vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã và Quỹ Hỗ trợ Nông dân cho các hợp tác xã |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Liên minh Hợp tác xã và Hội Nông dân |
Chương trình phối hợp của Bộ |
Quý I/2018 |
e |
Bố trí nguồn vốn từ nguồn hỗ trợ thủy lợi phí của nhà nước dành cho các hợp tác xã tham gia hoạt động quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng theo quy định của Luật Thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
Các địa phương |
Vốn hỗ trợ thủy lợi phí cho HTX được phân bổ |
Hàng năm |
g |
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế nhằm huy động vốn vay ODA, nghiên cứu khảo sát xây dựng mô hình từ các tổ chức quốc tế (Agriterra; GIZ; FAO; DGRV; Oxfam...) |
Vụ Hợp tác Quốc tế |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Chương trình hợp tác của Bộ |
2018-2020 |
Xây dựng chuỗi liên kết 03 trục nông sản trụ cột của tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
|
|
|
|
|
a |
Chuỗi liên kết lúa gạo trái cây và chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
|
|
|
|
- |
Chuỗi liên kết ngành hàng lúa gạo |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Thứ trưởng Trần Thanh Nam chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các địa phương thực hiện |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện |
2018-2020 |
- |
Chuỗi liên kết ngành hàng trái cây |
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản |
Thứ trưởng Trần Thanh Nam chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các địa phương thực hiện |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện |
2018-2020 |
- |
Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
Văn phòng điều phối Nông thôn mới Trung ương |
Thứ trưởng Trần Thanh Nam chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các địa phương thực hiện |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018- 2020 và Kế hoạch tổ chức thực hiện. |
2018-2020 |
b |
Chuỗi liên kết ngành hàng cà phê |
Cục Trồng trọt |
Thứ trưởng Lê Quốc Doanh chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các địa phương thực hiện |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện |
2018-2020 |
c |
Xây dựng chuỗi liên kết cá tra ba cấp |
Tổng cục Thủy sản |
Thứ trưởng Vũ Văn Tám chỉ đạo đơn vị chủ trì, Cục chế biến và phát triển thị trường nông sản, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và Chi cục Thủy sản An Giang, một số doanh nghiệp nuôi cá tra thực hiện. |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện |
2018-2020 |
d |
Chuỗi liên kết một ngành hàng lâm sản chủ lực |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Thứ trưởng Hà Công Tuấn chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các địa phương thực hiện |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện |
2018-2020 |
|
|
|
|
||
a |
Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện mục tiêu phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020, trong các lĩnh vực |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Các Tổng cục Lâm nghiệp, Thủy sản, Thủy lợi, các Cục Trồng trọt, Chăn nuôi |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Kế hoạch của các đơn vị |
2018-2020 |
b |
Xây dựng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp trong các lĩnh vực (Mô hình hợp tác xã công nghệ cao; mô hình chuyển đổi phương thức hoạt động của các hợp tác xã đông thành viên, chủ yếu làm dịch vụ đầu vào kém hiệu quả; mô hình hợp tác xã liên kết với doanh nghiệp. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Các Tổng cục Lâm nghiệp, Thủy sản, Thủy lợi, các Cục Trồng trọt, Chăn nuôi |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Kế hoạch của các đơn vị |
2018-2020 |
c |
Rà soát điều chỉnh Chương trình, kế hoạch phát triển hợp tác xã phù hợp với mục tiêu phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
Các Quyết định điều chỉnh của địa phương |
Quý III/2018 |
d |
Củng cố và nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
Phương án củng cố được phê duyệt |
2018-2020 |
đ |
Kiểm tra, sơ kết hàng năm và tổng kết |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Báo cáo |
2018-2020 |
Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ" Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 29/06/2017
Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 3386/QĐ-BNN-TCCB năm 2016 về phát động phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014