Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 1605/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 15/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1605/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 15 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 48/2016/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Căn cứ Công văn số 2803/BTNMT-TCKTTV ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khí tượng thủy văn ban hành năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 175/TTr-STNMT ngày 21 tháng 8 năm 2020; văn bản số 1137/STNMT-KSN ngày 26 tháng 8 năm 2020 về việc làm rõ quy định mới bổ sung liên quan đến công trình và chủ công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 và Thông báo số 175/TB-UBND ngày 07/9/2020 của UBND tỉnh thông báo Kết luận phiên họp giao ban lãnh đạo UBND tỉnh ngày 31/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Giang, gồm:
- Công trình đập, hồ chứa thủy điện: 25 công trình, trong đó: 23 đập, hồ chứa loại lớn, 02 đập, hồ chứa loại vừa.
- Công trình đập, hồ chứa thủy lợi: 20 công trình, trong đó: 09 đập, hồ chứa loại lớn, 11 đập, hồ chứa loại vừa.
- Vườn quốc gia: Vườn quốc gia Du Già - Cao nguyên đá Đồng văn đã được Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập, đang kiện toàn Ban quản lý Vườn quốc gia - thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT quản lý.
(Có Danh mục tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổng hợp, rà soát, cập nhập, bổ sung danh mục các công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ công trình đập, hồ chứa, vườn quốc gia Du già - Cao nguyên đá Đồng Văn trong việc lắp đặt công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định của Luật khí tượng thủy văn.
- Tham mưu cho UBND tỉnh cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Quản lý các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo, thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn tại địa phương.
- Theo dõi, đánh giá việc khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế- xã hội, phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng Quý (ngày 30 của tháng cuối Quý), báo cáo kết quả với UBND tỉnh cụ thể.
2. Sở Công Thương: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị quản lý và khai thác đập, hồ chứa thủy điện lắp đặt công trình quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị quản lý đập, hồ chứa thủy lợi, vườn quốc gia Du Già - Cao nguyên đá Đồng văn lắp đặt công trình quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Theo dõi việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn của các đơn vị quản lý và khai thác đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
- Theo dõi, đánh giá, khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và phòng, chống thiên tai trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của các đơn vị quản lý và chủ các công trình đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợi, vườn quốc gia Du Già- Cao nguyên đá Đồng văn
- Rà soát, khẩn trương lắp đặt thiết bị quan trắc công trình và phải tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn của các chủ công trình theo quy định của Luật khí tượng thủy văn và Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
- Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, báo cáo kết quả quan trắc về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2018 ban hành danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 về việc phê duyệt bổ sung danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Đài khí tượng thủy văn tỉnh Hà Giang, các đơn vị có công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CHỦ CÔNG TRÌNH ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN, THỦY LỢI ĐANG VẬN HÀNH, VƯỜN QUỐC GIA PHẢI TỔ CHỨC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Kèm theo Quyết định số: 1605/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
1. CÔNG TRÌNH VÀ CHỦ CÔNG TRÌNH ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN: 25 CÔNG TRÌNH
STT |
Tên công trình đập, hồ chứa thủy điện |
Chủ công trình |
Địa điểm công trình |
Dung tích toàn bộ hồ chứa (triệu m3) |
Đập có chiều cao và chiều dài hoặc đập có chiều cao và lưu lượng tràn xả lũ thiết kế (m3/s) |
Hình thức xả |
||
Chiều cao đâp (m) |
Chiều dài đập (m) |
Lưu lượng tràn xả lũ thiết kế (m3/s) |
||||||
Đập, hồ chứa loại lớn: đập có chiều cao từ 15 m đến dưới 100m hoặc hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 (3 triệu m3) đến dưới 1.000.000.000 m3 (1 tỷ m3) |
||||||||
1 |
Nậm Mu |
Công ty Cổ phần thủy điện Nậm Mu |
Xã Tân Thành, huyện Bắc Quang |
1,2 |
22 |
62,55 |
1.090 |
Tràn tự do |
2 |
Nậm Má |
Công ty Cổ phần Phát triển điện lực Việt Nam |
Xã Cao Bồ, huyện Vị Xuyên |
0,03 |
11 |
35,5 |
792 |
Tràn tự do |
3 |
Nho Quế 3 |
Công ty TNHH 1 TV thủy điện Nho Quế 3 |
Xã Lũng Pù, huyện Mèo Vạc |
2,18 |
28,5 |
34,4 |
3.398 |
Tràn tự do |
4 |
Thái An |
Công ty Cổ phần thủy điện Thái An |
Xã Thái An, huyện Quản Bạ |
3,54 |
47,2 |
163 |
1.560 |
Cửa van điều tiết |
5 |
Nho Quế 2 |
Công ty CP đầu tư và phát triển điện Nho Quế |
Xã Lũng Pù, huyện Mèo Vạc |
6,54 |
38 |
159,7 |
2.857 |
Tràn tự do |
6 |
Bắc Mê |
Tổng Công ty Cổ phần Thương mại xây dựng |
Xã Yên Phong, xã Phú Nam, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang/tỉnh Cao Bằng |
23,65 |
36 |
178 |
5.819,4 |
Cửa van điều tiết |
7 |
Sông Bạc |
Công ty Cổ phần thủy điện Sông Bạc |
Xã Tân Trịnh, huyện Quang Bình |
3,28 |
41,5 |
237,5 |
3895,2 |
Cửa van điều tiết |
8 |
Thuận Hòa |
Công ty Cổ phần thủy điện Thuận Hòa |
Xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên |
3,67 |
60 |
192 |
1.659 |
Cửa van điều tiết |
9 |
Nho Quế 1 |
Công ty Cổ phần Điện Nho Quế 1 |
Xã Xín Cái, huyện Mèo Vạc |
12,1 |
53,5 |
212 |
2.917 |
Tràn tự do |
10 |
Sông Lô 2 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy điện Sông Lô 2 |
Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên |
9,3 |
20 |
102,5 |
3.967 |
Cửa van điều tiết |
11 |
Sông Lô 4 |
Công ty Cổ phần thủy điện Sông Lô 4 |
Xã Tân Thành, huyện Bắc Quang |
6,11 |
14,8 |
118,12 |
4.030 |
Cửa van điều tiết |
12 |
Sông Con 2 (Sông Chừng) |
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Lâm |
Thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình |
45,6 |
42,55 |
76 |
1.280 |
Tràn tự do |
13 |
Sông Miện 5 |
Công ty Cổ phần thủy điện Sông Miện 5 |
Xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên |
8,46 |
43,8 |
155,6 |
2.791,85 |
Cửa van điều tiết |
14 |
Sông Chảy 5 |
Công ty Cổ phần thủy điện Sông Chảy 5 |
Xã Bản Díu, xã Thèn Phàng, huyện Xín Mần |
4,86 |
41 |
110,35 |
2099,77 |
Cửa van điều tiết |
15 |
Nậm Ngần 2 |
Công ty Cổ phần thủy điện Nậm Mu |
Xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên |
9,02 |
23 |
57,8 |
1.104 |
Tràn tự do |
16 |
Sông Miện (Bát Đại Sơn) |
Công ty Cổ phần thủy điện Bát Đại Sơn |
Xã Bát Đại Sơn, huyện Quản Bạ |
4,38 |
28 |
98 |
1.277,3 |
Tràn tự do |
17 |
Nậm An |
Công ty Cổ phần thủy điện Nậm Mu |
Xã Tân Thành, huyện Bắc Quang |
0,161 |
21 |
45 |
487,5 |
Tràn tự do |
18 |
Nậm Li 1 |
Công ty Cổ phần SOMECO Hà Giang |
Xã Quảng Nguyên, huyện Xín Mần |
0,194 |
19,6 |
72,54 |
582 |
Tràn tự do |
19 |
Sông Miện 5A |
Công ty Cổ phần thủy điện Sông Miện 5 |
Xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên |
1,543 |
22,5 |
148,3 |
2.398 |
Cửa van điều tiết |
20 |
Sông Miện 6 |
Công ty Cổ phần thủy điện Sông Miện 6 |
Phường Quang Trung, thành phố Hà Giang |
0,947 |
20 |
36 |
2.693 |
Cửa van điều tiết |
21 |
Nậm Mạ 1 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn Miền Tây |
Xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên |
1,56 |
26 |
18,1 |
326 |
Tràn tự do |
22 |
Nậm Yên |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Đại Phát |
Xã Chế Là, huyện Xín Mần |
0,585 |
24,5 |
77,4 |
870 |
Tràn tự do |
23 |
Sông Chảy 6 |
Công ty Cổ phần thủy điện Sông Chảy 6 |
Xã Thèn Phàng, huyện Xín Mần |
10,86 |
37 |
100,05 |
2.579 |
Cửa van điều tiết |
Đập, hồ chứa loại vừa: đập có chiều cao từ 10m đến dưới 15m hoặc hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 500.000 m3 (0,5 triệu m3) đến dưới 3.000.000 m3 (3,0 triệu m3). |
||||||||
1 |
Thanh Thủy 1 |
Công ty Cổ phần thủy điện Thanh Thủy |
Xã Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên |
0,029 |
14,5 |
55,8 |
1.081 |
Tràn tự do |
2 |
Thanh Thủy 2 |
Công ty Cổ phần thủy điện Thanh Thủy |
Xã Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên |
0,012 |
14,5 |
30 |
1.164 |
Tràn tự do |
2. CÔNG TRÌNH VÀ CHỦ CÔNG TRÌNH ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY LỢI: 20 CÔNG TRÌNH.
STT |
Tên công trình, đập, hồ chứa thủy lợi |
Chủ công trình |
Địa điểm công trình |
Dung tích toàn bộ hồ chứa (m3) |
Đập có chiều cao và chiều dài hoặc đập có chiều cao và lưu lượng tràn xả, lũ thiết kế (m3/s) |
Hình thức xả |
||
Chiều cao đâp (m) |
Chiều dài đập (m) |
Lưu Iưọng tràn xả lũ thiết kế (m3/s) |
||||||
Đập, hồ chứa loại lớn: đập có chiều cao từ 15 m đến dưới 100m hoặc hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 (3 triệu m3) đến dưói 1.000.000.000 m3 (1 tỷ m3) |
||||||||
1 |
Hồ Quang Minh |
Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi |
Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang |
3.000.000 |
8 |
120 |
|
Tràn tự do |
2 |
Hồ Trùng |
Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi |
Xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc Quang |
1.000.000 |
16,5 |
62,25 |
55,5 |
Tràn tự do |
3 |
Hồ km 13 Bản Bang |
Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi |
Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên |
3.840.000 |
8 |
83 |
|
Tràn tự do |
4 |
Hồ Tân Thành |
Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi |
Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang |
230.000 |
17,5 |
50 |
|
Tràn tự do |
5 |
Hồ Na Ve |
Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi |
Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang |
830.000 |
12,5 |
183 |
|
Tràn tự do |
6 |
Hồ Nà Rược |
UBND huyện Yên Minh |
Xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh |
121.800 |
14,5 |
62 |
184 |
Tràn tự do |
7 |
Hồ Nậm Mòng, Thôn Tân Tạo |
UBND huyện Bắc Quang |
Xã Việt Vinh, huyện Bắc Quang |
340.000 |
18,5 |
243 |
|
Tràn tự do |
8 |
Hồ Nà Ray |
UBND huyện Quang Bình |
Xã Tân Trịnh, huyện Quang Bình |
260.000 |
18,5 |
53,8 |
|
Tràn tự do |
9 |
Hồ Đội II |
UBND huyện Bắc Quang |
Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang |
220.000 |
20,7 |
70 |
|
Tràn tự do |
Đập, hồ chứa loại vừa: đập có chiều cao từ 10m đến dưới 15m hoặc hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 500.000 m3 (0,5 triệu m3) đến dưới 3.000.000 m3 (3,0 triệu m3) |
||||||||
1 |
Hồ Thôn Luồn |
UBND huyện Bắc Quang |
Xã Vố Điếm, huyện Bắc Quang |
1.000.000 |
6 |
65 |
|
Tràn tự do |
2 |
Hồ thôn Lại |
Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi |
Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang |
500.000 |
7 |
50 |
|
Tràn tự do |
3 |
Hồ thôn Thống Nhất |
Ban quản lý khai thác cạc công trình thủy lợi |
Xã Quang Minh, huyện Bắc Quang |
660.000 |
7,85 |
148,5 |
|
Tràn tự do |
4 |
Hồ Nậm Đăm |
UBND huyện Quản Bạ |
Xã Quản Bạ, huyện Quản Bạ |
500.000 |
8 |
85 |
|
Tràn tự do |
5 |
Hồ Làng Chà |
UBND huyện Bắc Quang |
Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang |
500.000 |
8 |
58 |
|
Tràn tự do |
6 |
Hồ Trung Thành |
Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi |
Xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên |
580.000 |
7 |
100 |
|
Tràn tự do |
7 |
Hồ Làng Cúng |
Ban quản lý khai thác các công trình thủy lợi |
Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên |
500.000 |
9 |
97 |
|
Tràn tự do |
8 |
Hồ Tả Vải |
UBND thành Phố Hà Giang |
Xã Ngọc Đường, Thành phố Hà Giang |
620.000 |
9 |
140 |
|
Tràn tự do |
9 |
Hồ Yên Bình |
UBND huyện Quang Bình |
Xã Yên Bình, huyện Quang Bình |
600.000 |
5,7 |
83,7 |
|
Tràn tự do |
10 |
Hồ Thôn Bưa |
UBND huyện Bắc Quang |
Xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang |
670.000 |
4,5 |
40 |
|
Tràn tự do |
11 |
Hồ Nà Phiến |
UBND huyện Quang Bình |
Xã Yên Hà, huyện Quang Bình |
580.000 |
8 |
80 |
|
Tràn tự do |
3. VƯỜN QUỐC GIA DU GIÀ - CAO NGUYÊN ĐÁ ĐỒNG VĂN:
STT |
Tên công trình |
Chủ công trình |
Địa điểm công trình (xã, huyện) |
Diện tích (ha) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Vườn quốc gia Du Già - cao nguyên đá Đồng Văn |
Ban quản lý rừng đặc dụng Du Già |
xã Du Già- huyện Yên Minh, xã Thái An- huyện Quản Bạ, xã Linh Hồ, Tùng Bá- huyện Vị Xuyên, xã Minh Sơn- huyện Bắc Mê |
14.893 |
Công văn 2803/BTNMT-TCKTTV về triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khí tượng thủy văn ban hành năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khí tượng thuỷ văn Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 08/06/2016