Quyết định 1601/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả công tác quản lý dòng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Số hiệu: 1601/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 29/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1601/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DÒNG VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật t chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 của y ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;

Căn cứ Chỉ thị số 1617/CT-TTg ngày 19 tháng 9 năm 2011 về việc tăng cường thực hiện và chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới;

Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đán “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dòng vốn đu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam” với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam nhm đạt các mục tiêu sau:

- Cải thiện môi trường đầu tư, thúc đy và nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài phù hợp với định hướng Chiến lược phát trin kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 theo hướng khuyến khích kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát trin theo quy hoạch và đm bảo phù hợp với mục tiêu phát triển, ổn định kinh tế vĩ mô khác.

- Hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước về quản lý dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm tăng cường phi hợp giữa các Bộ, ngành và địa phương trong hoạt động giám sát dòng vn đu tư trực tiếp nước ngoài.

- Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về quản lý dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

- Nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát các luồng vốn vào - ra, xây dựng sở dữ liệu về dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài kịp thời, chính xác đáp ứng yêu cầu của công tác phân tích, dự báo và hoạch định chính sách, điều hành thị trường ngoại hối, n định cán cân thanh toán và tăng dự trữ ngoại hối một cách hợp lý.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nghiên cứu đặc đim, tính chất các dòng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (bao gồm dòng vốn góp, dòng vốn vay trong và ngoài nước...) và dòng vốn chuyển ra nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được hiểu chung là dòng vốn đu tư trực tiếp nước ngoài.

2. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý liên quan đến quản lý dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:

a) Thống nhất khái niệm về đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp trong các văn bản quy phạm pháp luật: Phân biệt rõ khái niệm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp đ phân t, quản lý các dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam, trên cơ sở đó bsung, làm rõ và thống nhất trong các văn bn quy phạm pháp luật để tạo khung pháp lý hoàn thiện cho nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện đầu tư vào thị trường Việt Nam.

b) Bsung, sửa đi các quy định về quy trình thủ tục đầu tư, chuyển tiền ra vào liên quan đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Nghiên cứu, rà soát Luật đầu và các văn bn hướng dẫn để sửa đi, bsung các quy định về các yếu tố cấu thành vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, thời đim chuyn tin góp vốn đầu tư, thời điểm chuyn nhượng vốn góp, cơ chế hạch toán chi phí chuẩn bị dự án trước khi được cấp phép,... nhm tạo khung pháp lý hoàn chnh cho nhà đầu tư nước ngoài trong quá trình thực hiện dự án, đồng thời tăng cường khả năng phối hợp giữa các Bộ, ngành và địa phương trong công tác quản lý, giám sát dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

c) B sung, chnh sửa các quy định về vay, trả nợ của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng thống nhất cơ chế, chính sách qun lý vay, trả nợ trong và ngoài nước của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài nhm đm bảo mục tiêu quản nợ nước ngoài thận trọng, đảm bảo quy trình tỷ lệ nợ an toàn, hiệu quả và nợ trong và ngoài nước của khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nằm trong phạm vi tổng vốn đầu tư của dự án đã được phê duyệt tại Giy chứng nhận đu tư.

3. Kiện toàn cơ chế báo cáo và công tác thống kê số liệu:

a) Nâng cao kh năng tng hợp, khai thác thông tin, số liệu thông qua việc chuẩn hóa các chỉ tiêu thống kê; kiện toàn hệ thống báo cáo, thống kê số liệu qua hệ thống tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp FDI. Xây dựng hệ thống báo cáo theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin, giảm tải công việc sự vụ và thủ công.

b) Xây dựng cơ chế đối chiếu số liệu giữa các nguồn báo cáo (tổ chức tín dụng và doanh nghiệp FDI) nhm đảm báo tính chính xác của số liệu.

c) Xây dựng cơ chế phi hợp, chia sẻ thông tin chặt chẽ giữa các Bộ ngành nhằm luật hóa trách nhiệm của các cơ quan qun lý nhà nước và gia tăng phối hợp, thực hiện có hiệu quả công tác quản lý dòng vốn FDI.

d) Nghiên cứu, xây dựng các chế tài đối với việc không tuân thủ chế độ báo cáo thống kê của các đối tượng có liên quan trong việc báo cáo số liệu về dòng vốn FDI.

4. Kiện toàn công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và công tác phối hp liên ngành:

a) Kiện toàn cơ spháp lý về công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát trong phạm vi liên quan đến công tác quản lý dòng vốn FDI như ban hành văn bn quy phạm pháp luật quy định kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư trực tiếp nước ngoài...

b) Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát dòng vốn FDI cần tập trung thực hiện thông qua kim tra định kỳ và đột xuất về hoạt động chuyển tiền góp vốn, chuyển lợi nhuận, chuyển tiền thanh toán liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài.

c) Công tác phối hợp liên ngành: Tchức các Đoàn kim tra liên ngành đối với hoạt động của doanh nghiệp FDI mang tính chất định kỳ hoặc đột xuất nhm đánh giá thực trạng diễn biến dòng vốn FDI đcó cơ chế chính sách phù hợp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hoàn thiện cơ s pháp lý liên quan đến công tác giám sát dòng vn bằng tiền của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm dòng vốn góp bằng tiền, dòng vốn vay trong và ngoài nước).

b) Chủ trì xây dựng cơ chế giám sát tng mức vay trong nước và vay nước ngoài của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong tương quan với tng vốn đầu tư của doanh nghiệp.

c) Chủ trì, nghiên cứu, bsung nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo thông qua các tchức tín dụng đm bảo tng hợp số liệu dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhanh, kịp thời và chính xác.

2. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hp với các Bộ, ngành có liên quan rà soát, đánh giá và hoàn thiện khuôn khpháp lý về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, thống nhất cơ sở pháp lý về phân tổ nhà đầu tư nước ngoài, thủ tục đầu tư, quy trình cấp phép, chuyển nhượng dự án, quy định cơ cấu vốn góp (vốn hữu hình, vốn vô hình, vốn bằng tiền mặt, tỷ lệ vốn vay/vốn góp...) trong quá trình cấp giấy chứng nhận đầu tư đ tng hợp số liệu thống kê chi tiết dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam kịp thời, chính xác.

b) Chủ trì, phối hp với các Bộ, ngành và địa phương xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam nói chung và công tác thống kê, giám sát dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam nói riêng.

c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương xây dựng hệ thống thông tin hiệu quvề dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu phân tích, dự báo và hoạch định chính sách.

d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

3. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:

a) Chỉ đạo Tổng cục Hải quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng hệ thống theo dõi số liệu về tình hình xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, số liệu dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam dưới hình thức góp vốn bằng hàng hóa, máy móc thiết bị.

b) Triển khai các giải pháp kiểm soát hoạt động chuyển giá của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước.

4. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ:

Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên quan triển khai các giải pháp tại Đán “Nâng cao hiệu quả chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài'’ sau khi đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

5. Trách nhiệm của y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Chủ động phối hp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến thống kê, kim soát và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

b) Chủ động, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan thực hiện cơ chế báo cáo số liệu thống kê về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhằm theo dõi, kim soát kịp thời, chính xác dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và ra khỏi lãnh thViệt Nam.

c) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành có liên quan trong quá trình thực hiện công tác thanh tra, kim tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật, chế độ báo cáo thống kê đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đa bàn quản lý.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thtrưởng cơ quan thuộc Chính ph, Chủ tịch y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện có kết quả Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính ph;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban ca Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Ch tịch nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, các Vụ: TH, TKBT, PL, ĐP;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng