Quyết định 160/2005/QĐ-UBND về thực hiện các Quyết định xử lý tài sản tạm giữ từ năm 1975-1990
Số hiệu: | 160/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 24/08/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi hành án, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/2005/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CÁC QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ TÀI SẢN TẠM GIỮ TỪ NĂM 1975 - 1990
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 17/TTg ngày 21 tháng 10 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ về việc trả lại vàng bạc, tư trang tạm giữ cho một số đối tượng đã xử lý;
Căn cứ Thông tư số 22/TC-KBNN ngày 19 tháng 3 năm 1993 và Thông tư số 71/TC-KBNN ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 17/TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Hội đồng Xử lý vàng bạc thành phố tại Công văn số 02/TT-XLVB ngày 18 tháng 5 năm 2005;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Tiếp tục thực hiện quyết định của cơ quan có thẩm quyền (từ những năm trước nhưng chưa thực hiện) về việc xử lý đối với 43 trường hợp tài sản tạm giữ từ năm 1975 - 1990 hiện gửi tại Kho bạc Nhà nước thành phố của 04 cơ quan, đơn vị theo danh sách đính kèm.
Điều 2.- Các cơ quan, đơn vị căn cứ quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền, làm thủ tục đến Kho bạc Nhà nước thành phố nhận và giao Phòng Thi hành án thành phố thực hiện xử lý.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Hội đồng Xử lý vàng bạc thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Trưởng phòng Thi hành án thành phố, Tổng cục Hậu cần - Bộ Quốc phòng, Chi cục Quản lý thị trường, Công an Quận 5, Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý Kinh tế và Chức vụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG KÊ
DANH SÁCH TÀI SẢN TẠM GIỮ ĐÃ CÓ QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ, CHƯA THỰC HIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT UBND THÀNH PHỐ CHO TIẾP TỤC THỰC HIỆN (43 TRƯỜNG HỢP)
(Kèm theo Quyết định số 160/2005/QĐ-UBND ngày 24/8/2005 của UBND thành phố)
Số TT |
Tên đơn vị và tên chủ TS |
Số biên bản NH bàn giao kho bạc |
Quyết định xử lý |
Lý do chưa thực hiện Quyết định |
||
Số: |
Trả |
TThu |
||||
I |
CC quản lý T/trường (76CV-QLTT-XLPC 9/3/05 |
|
180.70 |
459.50 |
|
|
1 |
Lê Phát Tân | 795/VB ngày 7/6/93 | 131/QĐ-UB-16/5/88 |
8.00 |
|
* Ngân hàng mời |
2 |
Lưu Quốc Quang | 796/VB ngày 7/6/93 | 76/QĐ-UB-15/4/87 |
3.25 |
|
chủ TS không đến |
3 |
Nguyễn Thị Kim Chi | 797/VB ngày 7/6/93 | 453/QĐ-UB-14/10/89 |
11.00 |
|
nt |
4 |
Nguyễn Thị Xê | 798/VB ngày 7/6/93 | 77/QĐ-UB-15/4/87 |
82.10 |
|
nt |
5 |
Trần Thị Thu Thuỷ | 800/VB ngày 7/6/93 | 100/QĐ-UB-13/5/87 |
5.55 |
|
nt |
6 |
Trần Trân | 649/VB -3/5/93 | 60/QĐ-UB-24/1/84 |
16.80 |
|
nt |
7 |
Cao Thị Phương Thảo | 792/Vb-7/6/93 | 3646/QĐ-UB-20/11/86 |
|
120.00 |
* Ngân hàng chưa TH |
8 |
JEKRECHLAY | 203/VB- | 331/QĐ-UB-14/9/83 |
|
9.80 |
* Ngân hàng chưa TH |
9 |
Nguyễn Hữu Hạnh | 799/VB ngày 7/6/93 | 199/HSST-27/12/88 |
|
3.75 |
* Toà án chưa xử |
10 |
Nguyễn Thị Bạch Tuyết | 807/VB ngày 3/6/93 | 77/QĐ-UB-15/4/87 |
54.00 |
84.70 |
* Ngân hàng chưa TH |
11 |
Trần Thị Kim Anh | 801/VB ngày 7/6/93 | 57/QĐ-UB--17/1/85 |
|
27.80 |
nt |
12 |
Nguyễn Thị Mai | 805/VB ngày 7/6/93 | 298/QĐ-UB-12/6/82 |
|
195.00 |
nt |
13 |
Võ Ngọc Điệp | 735/BV- | 797/QĐ-UB-02/12/85 |
|
18.45 |
nt |
II |
Tổng cục hậu cần (CV 1090HC ngày 15/8/03) |
|
|
35.80 |
|
|
1 |
Lê Anh Đệ | 648/VB | 28/QĐ-5/12/86 |
|
35.80 |
Chưa TH |
III |
Công an quận 5 (554CV.CSDT 30/9/04): |
|
|
|
|
|
1 |
Lương Vũ | 322/KB/93 | 34/HSST-15/3/84 |
|
VLáKT |
|
2 |
Lương Ngọc Hiệp | 550/KB/93 | 152/HSST-5/5/86 |
|
Nhẫn |
|
3 |
Nguyễn Văn Hùng | 544/KB/93 | 211/HSST-25/7/86 |
|
Nhẫn |
|
4 |
Trịnh Tử Kiến | 554/KB/93 | 222/HSST-30/10/87 |
|
Vlá,nhẫn |
|
5 |
Nguyễn Trọng Hải | 557/KB/93 | 169/HSST-13/9/87 |
|
Nhẫn |
|
6 |
Ngô Thị Mỹ Vân | 549/KB/93 | 349/KSĐT-29/1/86 |
|
Nữ trang |
|
7 |
Lý Thất | 545/KB/93 | 141/KSĐT-22/7/89 |
|
Nữ trang |
|
8 |
Trần Văn Tùng | 480/KB/93 | 134/HSST-7/6/87 |
|
Nữ trang |
Chờ Toà án Q5 xử lý |
IV |
PHòng CSKT (PC15) |
|
37.83 |
3.198.60 |
|
|
|
(CV 1407/PC15-Đ1 11/8/03. CV1572/BC-PC15(ĐI) ngày 8/11/2004. CV92/CV-PC15 (ĐI) ngày 21/1/2005): |
|||||
1 |
Nguyễn Thị Quảng | 288/VB | 247/HSST-9/7/85 |
|
365.50 |
|
2 |
Lại Thị Tuyết Anh | 289/VB | 247/HSST-9/7/85 |
|
87.90 |
|
3 |
Trần Thị Cúc | 290/VB | 247/HSST-9/7/85 |
|
418.80 |
|
4 |
Nguyễn Thị Hằng | 291/VB | 247/HSST-9/7/85 |
|
184.44 |
|
5 |
Nguyễn Kim Mai | 292/VB | 247/HSST-9/7/85 |
|
119.60 |
|
6 |
Ngô Thị Hoà | 857/VB | 280/HSST-21/8/85 |
|
106.50 |
|
7 |
Phan Xuân Bích | 860/VB | 638/HSST-10/12/88 |
|
26.25 |
Tạm giữ để Thi hành án |
8 |
Phan Thị ánh Phi | 867/VB | 585/HSST-21/11/88 |
|
24.27 |
Tạm giữ để Thi hành án |
9 |
Nguyễn Ngọc ánh | 861/VB | 194/HSST-18/6/87 |
|
1.85 |
Tạm giữ để Thi hành án |
10 |
Võ Hoàng Hùng | 872/VB | 612/HSST-2/12/88 |
26.60 |
|
|
11 |
Phạm Duy Thanh | 873/VB | 612/HSST-2/12/88 |
3.73 |
|
|
12 |
Trần Hán Kỳ | 836/VB | 146/HSST-12/6/86 |
|
29.80 |
|
13 |
Huỳnh Tương | 849/VB | 75/HSST-4/3/83 |
|
74.80 |
|
14 |
Hinh Su | 849/VB | 75/HSST-4/3/83 |
|
125.00 |
Tạm giữ để Thi hành án |
15 |
Trà Văn Giỏi | 286/VB | Không số-7/9/84 |
|
410.10 |
|
16 |
Nguyễn Thu Nguyệt | 875/VB | 455/HSST-26/9/88 |
|
1,025.70 |
|
17 |
Vũ V.Đính, Lý Thuỳ Linh | 869/VB | 371/HSST-26/8/88 |
|
112.02 |
|
18 |
Huỳnh Mai Anh | 856/VB | 278/HSST-24/11/82 |
|
|
Chờ Toà án Q5 xử lý |
19 |
Phạm Thị Nhất Hằng | 853/VB | 455/HSST-26/9/88 |
7.50 |
|
|
20 |
Nguyễn Văn Hùng | 864/VB | 227/HSST-8/7/87 |
|
5.72 |
|
21 |
Nguyễn Trọng Phú | 854/VB | 227/HSST-8/7/87 |
|
33.85 |
|
22 |
Trần Duy Tân | 855/VB | 186/HSST-24/10/84 |
|
46.50 |
Tạm giữ để Thi hành án |
|
Cộng |
218.53 |
3,658.10 |
3,876.63 |
Tổng trọng lượng chung là 3.876,63 gr, trong đó trả lại: 218,53 gr, tịch thu sung công. 3.658,10 gr
(Chưa kể trọng lượng tài sản tạm giữ của Công an Q5 vì CAQ5 chưa kê báo).
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ