Quyết định 16/2001/QĐ-BTC ban hành mức thu phí qua cầu Hồ Kiều 2
Số hiệu: | 16/2001/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 23/03/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ QUA CẦU HỒ KIỀU 2
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ công văn số 27/CP-CN ngày 11/1/2001 của Chính phủ về việc quản lý, khai thác cầu đường bộ qua sông Nậm Thi trên vùng biên giới Lào Cai - Hà Khẩu;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (công văn số 3499/BGTVT-TCKT ngày 16/10/2000) và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai (Tờ trình số 703/CV-UB ngày 5/10/2000);
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành mức thu phí qua cầu Hồ Kiều 2 như sau:
Đơn vị tính: đồng/xe/lượt
TT |
Mức thu |
Mức thu |
1 |
Xe thồ hàng qua cầu |
3.000 |
2 |
Xe ôtô du lịch dưới 7 ghế ngồi |
10.000 |
3 |
Xe ô tô chở người từ 7 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi |
14.000 |
4 |
Xe ô tô chở người từ 30 ghế ngồi trở lên |
25.000 |
5 |
Xe ôtô chở hàng dưới 5 tấn |
12.000 |
6 |
Xe ôtô chở hàng từ 5 tấn đến 10 tấn |
20.000 |
6 |
Xe ôtô chở hàng trên 10 tấn và xe chở Container |
30.000 |
Mức thu quy định tại Điều này áp dụng cho một phương tiện qua cầu một lượt từ phía Việt Nam sang Trung Quốc (chiều ngược lại từ phía Trung Quốc sang Việt Nam sẽ do Trung Quốc thu; Việt Nam không thu).
Điều 2. Đối tượng thu phí qua cầu Hồ Kiều 2 là các phương tiện vận tải (xe thồ, các loại xe ôtô chở người và chở hàng hóa) thực tế đi lại qua cầu; Trừ các trường hợp thuộc đối tượng không phải nộp phí qua cầu đường bộ quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của Nhà nước quản lý, Thông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ Tài chính và Thông tư số 05/1999/BTC ngày 13/1/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 57/1998/TT-BTC nêu trên.
Điều 3. Cơ quan thu phí cầu Hồ Kiều 2 thực hiện thu, nộp và quản lý tiền phí thu được theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của Nhà nước quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/4/2001.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông Vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí cầu Hồ Kiều 2 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
K/T. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước Ban hành: 30/01/1999 | Cập nhật: 09/12/2009
Thông tư 75/1998/TT-BTC sửa đổi điểm 1.d, mục A, phần IV và điểm 3.n, mục I Thông tư 57/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu phí cầu, đường của Nhà nước quản lý Ban hành: 02/06/1998 | Cập nhật: 21/12/2009
Thông tư 57/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu phí cầu, đường của Nhà nước quản lý Ban hành: 27/04/1998 | Cập nhật: 07/12/2012