Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2020 quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân năm 2019-2020
Số hiệu: | 1592/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 28/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1592/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 28 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THÓC THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2019 - 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Xét đề nghị của Liên ngành Cục Thuế - Sở Tài chính tại Tờ trình số 709/TTr-CT-STC ngày 21/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân năm 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Thành phố Quy Nhơn và huyện Tây Sơn: 5.600 đồng/kg.
2. Thị xã An Nhơn và huyện Phù Mỹ: 5.400 đồng/kg.
3. Huyện Tuy Phước: 5.200 đồng/kg.
4. Các huyện: Vân Canh, Phù Cát (trừ các xã: Cát Lâm, Cát Hiệp, Cát Sơn, Cát Hải), Hoài Nhơn (trừ xã Hoài Sơn): 4.900 đồng/kg.
5. Các huyện: Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, các xã: Cát Lâm, Cát Hiệp, Cát Sơn, Cát Hải thuộc huyện Phù Cát và xã Hoài Sơn thuộc huyện Hoài Nhơn: 4.700 đồng/kg.
6. Huyện An Lão: 4.100 đồng/kg.
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn cụ thể việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân năm 2019 - 2020 theo mức giá thóc quy định tại Điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |