Quyết định 1585/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: 1585/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Phan Anh Vũ
Ngày ban hành: 27/10/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1585/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 27 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP , ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT , ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT , ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 55/QĐ-BCT, ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành nội dung, trình tự, thủ tục phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1495/TTr-SCT, ngày 20/10/2014 về việc phê duyệt đề cương, kinh phí quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

A. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH:

1. Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.

3. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

4. Thời gian thực hiện: Năm 2015.

5. Nội dung, yêu cầu chủ yếu của quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (kèm theo phụ lục).

B. SẢN PHẨM QUY HOẠCH:

Sản phẩm quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gồm:

1. Báo cáo tổng hợp và hệ thống bảng, biểu liên quan. Gồm báo cáo chính kèm theo các bản vẽ, bản đồ mô tả vị trí, hiện trạng, phương án quy hoạch theo từng thời kỳ. Số lượng: 50 bộ.

2. Báo cáo tóm tắt quy hoạch, kèm bản đồ thu nhỏ. Số lượng: 40 bộ.

3. Các đĩa CD ROM, USB dữ liệu (02 bản).

C. DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH:

1. Định mức chi phí cho dự án quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cả nước, vùng, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Giá GQHKT-XH = G chuẩn x H1 x H2 x H3 x K

Gchuẩn = 850.000.000 đồng.

H1 hệ số cấp độ địa bàn: Của tỉnh Vĩnh Long H1 = 1

H2 hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế xã hội của địa bàn quy hoạch: Của tỉnh Vĩnh Long H2 = 1,65

H3 hệ số quy mô diện tích tự nhiên: Của tỉnh Vĩnh Long H3 = 1,02

K hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng =1,32

(K=(0,5 x CPI) + [0,7 x (1.150.000/830.000]. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 8/2014 so với tháng 02/2012 của tỉnh Vĩnh Long là 1,16289; K=1.3187; lấy tròn = 1,32).

Định mức chi phí quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long:

Giá GQHKT-XH ­Vĩnh Long = 850.000.000 x 1 x 1,65 x 1,02 x 1,32 = 1.888.326.000 đồng.

2. Định mức quy hoạch tổng thể phát triển ngành của tỉnh: (Được chiếu theo tỷ lệ quy hoạch ngành công nghiệp của tỉnh, không quá 31% mức vốn tối đa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh).

Giá QH ngành công nghiệp: GQHCN= GQHKT-XH x Q

- Q – Hệ số khác biệt giữa các quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu , Q = 0,31 (31%) cho quy hoạch công nghiệp.

- Định mức chi phí quy hoạch ngành công nghiệp tỉnh Vĩnh Long (trước thuế):

GQHCN = 1.888.326.000 x 31% = 585.381.060 đồng (1)

3. Chi phí ngoài định mức: Mua bản đồ nền, bản đồ cơ sở

2.000.000 đồng/bản x 25 bản = 50.000.000 đồng (2)

4. Thuế VAT:

10% x 585.381.060 đồng            = 58.538.106 đồng (3)

5. Tổng chi phí quy hoạch:

(1) +(2) + (3) = 693.919.166 đồng.

(Bằng chữ: Sáu trăm chín mươi ba triệu, chín trăm mười chín ngàn, một trăm sáu mươi sáu đồng).

Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn:

1. Giám đốc Sở Công thương (chủ đầu tư) chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đề cương, nhiệm vụ quy hoạch được duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;

2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư xem xét, bố trí nguồn kinh phí đảm bảo công tác lập quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo đúng tiến độ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Anh Vũ

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG, YÊU CẦU CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND, ngày 27/10/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Phần mở đầu

I. SỰ CẦN THIẾT CẦN PHẢI XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

II. NHỮNG CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH.

III. NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH

Phần I

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN

1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

2. Dân số và lao động

3. Tiềm năng đất, rừng

4. Tiềm năng khoáng sản

5. Tài nguyên nước

II. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN 2015

1. Tổng VA (GDP) và diễn biến tăng trưởng kinh tế.

2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

3. Tình hình thu chi ngân sách, đầu tư trên địa bàn.

4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng.

5. Vị trí kinh tế của tỉnh Vĩnh Long trong vùng kinh tế

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

1. Các thành tựu kinh tế.

2. Thuận lợi

3. Một số khó khăn, thách thức.

Phần II

HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG VÀ RÀ SOÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH CÔNG NGHIỆP

I. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

1. Tình hình hoạt động, phát triển các cơ sở công nghiệp - TTCN và lao động công nghiệp trên địa bàn

2. Giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu ngành công nghiệp

3. Giá trị gia tăng của ngành công nghiệp (VA công nghiệp).

4. Tổng vốn đầu tư và giá trị TSCĐ ngành công nghiệp

5. Đánh giá chung về trình độ công nghệ và môi trường ngành công nghiệp

6. Sản phẩm chủ yếu, chất lượng và thị trường tiêu thụ sản phẩm ngành công nghiệp tiểu thủ công nghiệp.

7. Công nghiệp phụ trợ

8. Nhận xét, đánh giá chung

II. HIỆN TRẠNG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU

1. Ngành công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm và đồ uống

2. Ngành sản xuất sản phẩm khoáng phi kim loại

3. Ngành công nghiệp giày da

4. Ngành công nghiệp hoá dầu, hoá chất và dược phẩm

5. Công nghiệp dệt may

6.  Ngành công nghiệp cơ khí chế tạo

7. Ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm từ cao su, plastic và in ấn

8. Ngành công nghiệp điện tử và viễn thông

9. Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm từ công nghệ mới

10. Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước sạch

11. Ngành khai thác và chế biến khoáng sản

12. Ngành công nghiệp phụ trợ

13. Các ngành công nghiệp khác

III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

IV. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

V. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TTCN VÀ LÀNG NGHỀ

VI. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

1. Đánh giá các chỉ tiêu giữa quy hoạch và thực tế.

2. Đánh giá nguyên nhân trong và ngoài nước ảnh hưởng đến quy hoạch của địa phương.

3. Bài học và kinh nghiệm.

Phần III

DỰ BÁO

I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và công nghiệp cả nước đến năm 2020

2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long

3. Tác động của vùng kinh tế

4. Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật

5. Xu hướng hội nhập

II. DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM

1. Các phương pháp dự báo.

2. Dự báo nhu cầu tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu.

3. Dự báo về khả năng cạnh tranh của sản phẩm.

Phần IV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

1. Quan điểm và mục tiêu phát triển công nghiệp

2. Định hướng phát triển

II. CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

1. Các phương án phát triển

2. Luận chứng lựa chọn phương án (đánh giá tính khả thi, bền vững của phương án chọn)

3. Các nguồn lực để thực hiện phương án

4. Dự báo giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành công nghiệp

5. Nhu cầu lao động công nghiệp

III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

IV. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU

1. Ngành công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm và đồ uống

2. Ngành sản xuất sản phẩm khoáng phi kim loại

3. Ngành công nghiệp giày da

4. Ngành công nghiệp hoá dầu, hoá chất và dược phẩm

5. Công nghiệp dệt may

6.  Ngành công nghiệp cơ khí chế tạo

7. Ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm từ cao su, plastic và in ấn

8. Ngành công nghiệp điện tử và viễn thông

9. Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm từ công nghệ mới

10. Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước sạch

11. Ngành khai thác và chế biến khoáng sản

12. Ngành công nghiệp phụ trợ

13. Các ngành công nghiệp khác

V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

VI. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TTCN VÀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN

VII. CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP

1. Danh mục các dự án trọng điểm trong thời kỳ quy hoạch đến năm 2020

2. Nhu cầu vốn đầu tư cho các chuyên ngành công nghiệp.

3. Tổng hợp vốn đầu tư theo các thời kỳ quy hoạch đến năm 2020

VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI

1. Hiệu quả kinh tế:

- Đóng góp vào phát triển kinh tế chung (giá trị, NSLĐ, trình độ công nghệ…).

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác

2. Hiệu quả xã hội

Phần V

CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. MỘT SỐ NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Giải pháp về thu hút đầu tư

2. Giải pháp về nguồn nhân lực

3. Giải pháp về phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở

4. Giải pháp về khoa học công nghệ

5. Giải pháp về phát triển vùng nguyên liệu

6. Giải pháp bảo vệ môi trường

7. Giải pháp về tổ chức quản lý

II. CÁC CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH

1. Chính sách huy động vốn

2. Chính sách đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực

3. Chính sách thị trường

4. Chính sách khoa học công nghệ

5. Chính sách đầu tư

6. Chính sách bảo vệ môi trường

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận.

2. Kiến nghị