Quyết định 1581/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng cho trạm thu phát sóng thông tin di động ở đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 1581/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 25/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1581/2008/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 25 tháng 08 năm 2008 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 giữa Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 46/TTr-TT&TT ngày 01/7/2008 và Báo cáo thẩm định số 105/BC-STP ngày 13/6/2008 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp giấy phép xây dựng cho các trạm thu phát sóng thông tin di động ở đô thị.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1581/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này hướng dẫn những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị.
2. Đối tượng áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Mục đích và yêu cầu.
3.1. Việc ban hành quy định này nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm BTS; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.
3.2. Việc xây dựng lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
4. Giải thích từ ngữ.
Tại Quy định này các từ dưới đây được hiểu như sau:
4.1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
4.2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
5. Các trạm BTS khi xây dựng, lắp đặt yêu cầu phải có giấy phép xây dựng.
5.1. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS chủ đầu tư phải xin phép xây dựng theo hướng dẫn của quy định này và các quy định hiện hành có liên quan.
5.2. Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ở ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng thì được miễn giấy phép xây dựng.
6. Khu vực phải xin phép xây dựng bao gồm.
- Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng
- Khu vực trung tâm văn hóa, chính trị cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Các khu vực khác cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
(Kèm theo danh sách các khu vực phải xin giấy phép xây dựng theo quy định này).
7. Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2.
7.1. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
7.2. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.
II. QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng.
1.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a. Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 1 của quy định này;
b. Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
c. Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
1.2. Hồ sơ xin phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a. Đơn xin phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 2 của quy định này;
b. Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
c. Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
2. Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
2.1. Nội dung giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại phụ lục số 3; đối với trạm BTS loại 2 theo mẫu tại phụ lục số 4 của quy định này.
2.2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:
a. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng, dựa trên cơ sở có ý kiến đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo điều kiện kỹ thuật cũng như phù hợp với quy hoạch bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh.
b. Bộ CHQS tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với khu vực đất Quốc phòng, dựa trên cơ sở có ý kiến đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo điều kiện kỹ thuật cũng như phù hợp với quy hoạch bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh.
3. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng.
Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
3.1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
3.2. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu theo quy định tại khoản 7 mục I của quy định này.
3.3. Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3.5. Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo phụ lục số 5 của quy định này.
1. Sở Xây dựng.
Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại quy định này.
2. Bộ CHQS tỉnh.
Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn khu vực đất Quốc phòng do mình quản lý theo hướng dẫn tại quy định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông.
3.1. Phối hợp với Sở Xây dựng và Bộ CHQS tỉnh trong việc cho ý kiến cấp phép xây dựng các trạm BTS đảm bảo phù hợp với quy hoạch bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh;
3.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS;
3.3. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các nội dung của quy định này.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
4.1. Các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:
a. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di động tại địa phương;
b. Thực hiện đúng các nội dung của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
c. Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS;
d. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các nội dung của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
4.2. Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện các nội dung của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
KHU VỰC SÂN BAY, AN NINH QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1581/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Phạm vi, khu vực (địa điểm) |
Tên |
Huyện, thị |
01 |
Diện tích: 17ha = 170.000m2 – thị xã Bắc Kạn |
Sân bay |
Thị xã Bắc Kạn |
02 |
Diện tích: 250ha = 2.500.000m2 – xã Xuất Hóa, thị xã Bắc Kạn |
Kho K15 |
Thị xã Bắc Kạn |
03 |
Diện tích: 14ha = 140.000m2 – xã Nông Thượng. |
Kho K97 |
Thị xã Bắc Kạn |
04 |
Diện tích: 580ha = 5.800.000m2 – xã (Yên Thượng, Lương Bằng, Bằng Lãng) huyện Chợ Đồn. |
Kho 380 |
Huyện Chợ Đồn |
05 |
Diện tích: 300ha = 3.000.000m2 – xã Yên Thượng huyện Chợ Đồn. |
Công trình Z3 (B) |
Huyện Chợ Đồn |
06 |
Diện tích: 108,3ha = 1.083.000m2 – xã Lương Bằng Chợ Đồn |
Công trình Z3 (A) |
Huyện Chợ Đồn |
07 |
Diện tích: 47ha = 470.000m2 |
Công trình Z3 (C) |
Huyện Chợ Đồn |
KHU VỰC TRUNG TÂM VĂN HÓA, CHÍNH TRỊ CẦN QUẢN LÝ VỀ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ VÀ CÁC KHU VỰC CẦN QUẢN LÝ VỀ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1581/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Diện tích (km2) |
Tên |
Xã, phường, huyện, thị |
Ghi chú |
I |
Thị xã Bắc Kạn |
|||
1 |
14,20 |
Thị xã Bắc Kạn |
Phường Đức Xuân Phường Sông Cầu Phường Phùng Chí Kiên Phường Nguyễn Thị Minh Khai |
Thị xã tỉnh lỵ |
2 |
1,0 |
Huyền Tụng |
Xã |
Trung tâm xã |
3 |
1,0 |
Dương Quang |
Xã |
Trung tâm xã |
4 |
1,0 |
Nông Thượng |
Xã |
Trung tâm xã |
5 |
2,0 |
Xuất Hóa |
Xã |
Trung tâm xã |
II |
Huyện Bạch Thông |
|||
1 |
2,0 |
Phủ Thông |
Thị trấn |
Thị trấn huyện lỵ |
2 |
1,0 |
Cẩm Giàng |
Xã |
Thị tứ (đã Q.H) |
3 |
1,0 |
Sỹ Bình |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
4 |
1,0 |
Lục Bình |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
5 |
1,0 |
Quang Thuận |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
III |
Huyện Ba Bể |
|||
1 |
4,2 |
Chợ Rã |
Thị trấn |
Thị trấn khu vực |
2 |
2,0 |
Chu Hương |
Xã |
Thị xã huyện lỵ |
3 |
1,0 |
Đồn Đèn |
Liên xã |
Thị trấn khu vực |
4 |
1,0 |
Hà Hiệu |
Xã |
Thị tứ |
5 |
1,0 |
Quảng Khê |
Xã |
Thị tứ |
6 |
2,0 |
Khang Ninh |
Xã |
Thị tứ |
7 |
1,0 |
Yến Dương |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
8 |
1,0 |
Cao Thượng |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
IV |
Huyện Chợ Đồn |
|||
1 |
3,0 |
Bằng Lũng |
Thị trấn |
Thị trấn huyện lỵ |
2 |
1,0 |
Bản Thi |
Xã |
Thị trấn khu vực |
3 |
1,0 |
Nam Cường |
Xã |
Thị tứ |
4 |
1,0 |
Phương Viên |
Xã |
Thị tứ |
5 |
1,0 |
Yên Nhuận |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
6 |
1,0 |
Nghĩa Tá |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
7 |
1,0 |
Yên Thịnh |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
8 |
1,0 |
Đồng Lạc |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
9 |
1,0 |
Đông Viên |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
10 |
1,0 |
Bình Trung |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
V |
Huyện Chợ Mới |
|||
1 |
2,2 |
Chợ Mới |
Thị trấn |
Thị trấn huyện lỵ |
2 |
1,0 |
Sáu Hai |
Xã Nông Hạ |
Thị trấn khu vực |
3 |
1,0 |
Cao Kỳ |
Xã |
Thị tứ |
4 |
2,0 |
Thanh Bình |
Xã |
Thị tứ |
5 |
1,0 |
Thanh Mai |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
6 |
1,0 |
Yên Hân |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
VI |
Huyện Ngân Sơn |
|||
1 |
2,0 |
Vân Tùng |
Xã |
Thị trấn huyện lỵ |
2 |
2,0 |
Nà Phặc |
Thị trấn |
Thị trấn khu vực |
3 |
2,0 |
Bằng Vân |
Xã |
Thị trấn khu vực |
4 |
1,0 |
Lãng Ngâm |
Xã |
Thị tứ |
5 |
1,0 |
Thuần Mang |
Xã |
Thị tứ |
6 |
1,0 |
Bản Trang |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
7 |
1,0 |
Thương Quan |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
VII |
Huyện Na Rì |
|||
1 |
4,8 |
Yến Lạc |
Thị trấn |
Thị trấn huyện lỵ |
2 |
2,0 |
Cư Lễ |
Xã |
Thị trấn khu vực |
3 |
1,0 |
Hảo Nghĩa |
Xã |
Thị tứ |
4 |
1,0 |
Côn Minh |
Xã |
Thị tứ |
5 |
1,0 |
Tân An |
Xã |
Thị tứ |
6 |
1,0 |
Cường Lợi |
Xã |
Thị tứ |
7 |
1,0 |
Xuân Dương |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
8 |
1,0 |
Lam Sơn |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
VIII |
Huyện Pác Nặm |
|||
1 |
2,0 |
Bộc Bố |
Xã |
Thị trấn huyện lỵ |
2 |
1,0 |
Nghiên Loan |
Xã |
Thị tứ |
3 |
1,0 |
Xuân La |
Xã |
Trung tâm cụm xã |
4 |
1,0 |
Cao Tân |
Xã |
Trung tâm cụm xã |