Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch đấu nối đường dẫn các cửa hàng xăng dầu vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: 1572/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Lý Vinh Quang
Ngày ban hành: 31/08/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1572/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 13/6/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Công văn số 3061/TCĐBVN-ATGT ngày 16/6/2015 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc thoả thuận Quy hoạch điểm đấu nối đường dẫn cửa hàng xăng dầu vào quốc lộ đi qua địa phận tỉnh Lạng Sơn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 87/TTr-SGTVT ngày 24/7/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch đấu nối đường dẫn các cửa hàng xăng dầu vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu như sau:

I. Mục tiêu quy hoạch:

1. Phù hợp với Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2020, định hướng đến năm 2025, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lạng Sơn và Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020.

2. Là một trong những căn cứ cho việc cấp phép kinh doanh xăng dầu trên các tuyến quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh nhằm phục vụ nhân dân, nhu cầu vận tải và thu hút các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

II. Nguyên tắc quản lý quy hoạch:

1. Đối với các vị trí cửa hàng xăng dầu có trong thỏa thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam được tổ chức giao thông theo hình thức đồng mức đảm bảo theo Tiêu chuẩn TCVN 4054:2005 Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế.

2. Đối với các cửa hàng xăng dầu không có trong thỏa thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, nhưng ở lân cận các vị trí đấu nối đường nhánh được quy hoạch, nếu có nhu cầu, phải xây dựng đường gom nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ để kết nối giao thông vào quốc lộ thông qua vị trí đấu nối quy hoạch.

3. Đối với các cửa hàng xăng dầu không có trong thỏa thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, nếu chưa được cấp phép thi công, Chủ cửa hàng xăng dầu phải tổ chức lập “Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông nút giao đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu” trình cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận và cấp phép thi công theo thẩm quyền.

4. Thủ tục cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới nút giao đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

III. Nội dung quy hoạch:

1. Điểm đấu nối đường dẫn cửa hàng xăng dầu:

a) Quốc lộ 1: Số cửa hàng xăng dầu: 22, trong đó có 6 cửa hàng xăng dầu tồn tại tạm thời đến hết 2017 (Phụ lục 1A kèm theo).

b) Quốc lộ 1B: Số cửa hàng xăng dầu: 12, trong đó có 2 cửa hàng xăng dầu tồn tại tạm thời đến hết 2017 (Phụ lục 2A kèm theo).

c) Quốc lộ 3B: Số cửa hàng xăng dầu: 4 (Phụ lục 3A kèm theo).

d) Quốc lộ 4A: Số cửa hàng xăng dầu: 9 (Phụ lục 4A kèm theo).

đ) Quốc lộ 4B: Số cửa hàng xăng dầu: 12, trong đó có 1 cửa hàng xăng dầu tồn tại tạm thời đến hết 2017 (Phụ lục 5A kèm theo).

e) Quốc lộ 31: Số cửa hàng xăng dầu: 2 (Phụ lục 6A kèm theo).

g) Quốc lộ 279: Số cửa hàng xăng dầu: 6 (Phụ lục 7A kèm theo).

2. Đường gom:

a) Quốc lộ 1: Chiều dài đường gom: 13.500m (Phụ lục 1B kèm theo).

b) Quốc lộ 1B: Chiều dài đường gom: 10.765m (Phụ lục 2B kèm theo).

c) Quốc lộ 3B: Chiều dài đường gom: 2.970m (Phụ lục 3B kèm theo).

d) Quốc lộ 4A: Chiều dài đường gom: 14.995m (Phụ lục 4B kèm theo).

đ) Quốc lộ 4B: Chiều dài đường gom: 17.070m (Phụ lục 5B kèm theo).

e) Quốc lộ 31: Chiều dài đường gom: 920m (Phụ lục 6B kèm theo).

g) Quốc lộ 279: Chiều dài đường gom: 1.550m (Phụ lục 7B kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Công Thương có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố và thực hiện quy hoạch.

b) Chủ trì, phối hợp với các các cơ quan liên quan xác định địa điểm thực tế xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu

2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn Chủ đầu tư các công trình có nhu cầu mở rộng nút giao thông (hiện có) hoặc đầu tư xây dựng điểm đấu nối mới vào quốc lộ thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải.

b) Tham mưu cho UBND tỉnh đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét giải quyết từng trường hợp cụ thể cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung điểm đấu nối so với các vị trí đã thoả thuận tại văn bản số 3061/TCĐBVN-ATGT ngày 16/6/2015 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện Quy hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lý Vinh Quang

 

PHỤ LỤC 1A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN RA, VÀO CHXD VÀO QL.1 QUA ĐỊA PHẬN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số         /QĐ-UBND ngày      /8 /2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Vị trí

Khoảng cách (m)

CHXD hiện có

CHXD mới

Tồn tại tạm thời đến hết 2017

Tên cửa hàng xăng dầu

Lý trình

Bên trái

Bên phải

Trong đô thị/ ngoài đô thị

Bên trái

Bên phải

Đảm bảo

Không đảm bảo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Km4+000

x

 

Ngoài đô thị

 

 

x

 

x

 

 

CHXD Đồng Đăng

2

Km6+500

 

x

Ngoài đô thị

 

 

x

 

 

x

 

CHXD xã Thụy Hùng

3

Km11+800

x

 

TP Lạng Sơn

7.800

 

x

 

 

 

x

CHXD Hoàng Đồng

4

Km12+400

x

 

TP Lạng Sơn

600

 

 

x

x

 

 

CHXD Số 3

5

Km13+000

 

x

TP Lạng Sơn

 

6.500

x

 

x

 

 

CHXD Số 2

6

Km15+050

 

x

TP Lạng Sơn

 

2.050

x

 

x

 

 

CHXD Số 1

7

Km17+400

x

 

TP Lạng Sơn

5.000

 

x

 

 

 

x

CHXD Số 8

8

Km18+700

x

 

TP Lạng Sơn

1.300

 

 

x

x

 

 

CHXD Số 12

9

Km21+200

x

 

TP Lạng Sơn

2.500

 

x

 

x

 

 

CHXD Yên Trạch (*)

10

Km22+300

 

x

TP Lạng Sơn

 

7.250

x

 

x

 

 

CHXD Yên Sơn

11

Km28+400

x

 

Ngoài đô thị

7.200

 

x

 

x

 

 

CHXD số 10

12

Km41+000

x

 

Ngoài đô thị

12.600

 

x

 

 

x

 

CHXD xã Nhân Lý

13

Km51+400

 

x

Ngoài đô thị

 

29.100

x

 

 

 

x

CHXD số 14

14

Km58+700

 

x

Ngoài đô thị

 

7.300

 

x

x

 

 

CHXD Quán Thanh

15

Km64+770

 

x

QH KCN Đồng Bành

 

6.070

 

x

 

 

x

CHXD Số 13

16

Km75+700

x

 

Ngoài đô thị

34.700

 

x

 

x

 

 

CHXD Hữu Lũng

17

Km82+080

 

x

TT Hữu Lũng

 

17.310

x

 

x

 

 

CHXD Đồng Tân (*)

18

Km84+400

x

 

TT Hữu Lũng

8.700

 

x

 

x

 

 

CHXD số 15

19

Km86+500

x

 

TT Hữu Lũng

2.100

 

x

 

x

 

 

CHXD Tuấn Khanh

20

Km86+900

x

 

Ngoài đô thị

400

 

 

x

 

 

x

CHXD số 09

21

Km88+700

x

 

Ngoài đô thị

1.800

 

 

x

 

 

x

CHXD Minh Sơn

22

Km91+500

x

 

Ngoài đô thị

2.800

 

x

 

x

 

 

CHXD Minh Sơn 1

Ghi chú:

- Cột (12): Các CHXD không đạt yêu cầu về khoảng cách theo Thông tư 39/2011/TT-BGTVT tồn tại tạm thời, giữ nguyên hiện trạng đến năm 2017. Sau năm 2017 phải đấu nối vào hệ thống đường gom.

(*) 02 CHXD tại Km21+200 và Km82+080 đã được chấp thuận đấu nối tại Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 17/5/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng hành lang an toàn giao thông và đường ngang đấu nối vào với QL.1, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn từ năm 2007 đến 2010 và định hướng đến năm 2020.

 

PHỤ LỤC 2A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN RA, VÀO CHXD VÀO QL.1B QUA ĐỊA PHẬN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày      /8 /2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Vị trí

Khoảng cách (m)

CHXD hiện có

CHXD mới

Tồn tại tạm thời đến hết 2017

Tên cửa hàng xăng dầu

Lý trình

Bên trái

Bên phải

Trong đô thị/ ngoài đô thị

Bên trái

Bên phải

Đảm bảo

Không đảm bảo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Km1+500

 

x

TT  Đồng Đăng

 

 

x

 

x

 

 

CHXD số 36

2

Km17+600

x

 

Thị tứ Điềm He

 

 

x

 

x

 

 

CHXD số 25

3

Km26+750

x

 

TT Văn Quan

9.150

 

x

 

x

 

 

CHXD số 19

4

Km32+300

x

 

TT Văn Quan

5.550

 

x

 

x

 

 

CHXD số 24A

5

Km41+200

 

x

Ngoài đô thị

 

39.700

x

 

 

x

 

CHXD xã Lương Năng

6

Km59+300

 

x

TT Bình Gia

 

18.100

x

 

x

 

 

CHXD Hồng Phúc

7

Km69+100

x

 

Ngoài đô thị

36.800

 

x

 

x

 

 

CHXD Lý Phong

8

Km71+200

 

x

TT Bắc Sơn

 

11.900

x

 

x

 

 

CHXD Đức Thành

9

Km72+150

 

x

TT Bắc Sơn

 

950

 

x

 

 

x

CHXD số 22

10

Km79+100

x

 

Ngoài đô thị

10.000

 

x

 

 

 

x

CHXD số 2

11

Km85+800

x

 

Ngoài đô thị

6.700

 

 

x

x

 

 

CHXD Xuân Diệm

12

Km97+650

 

x

Ngoài đô thị

 

25.500

x

 

x

 

 

CHXD Trường Lâm

Ghi chú:

- Cột (12): Các CHXD không đạt yêu cầu về khoảng cách theo Thông tư 39/2011/TT-BGTVT tồn tại tạm thời, giữ nguyên hiện trạng đến năm 2017. Sau năm 2017 phải đấu nối vào hệ thống đường gom.

 

PHỤ LỤC 3A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN RA, VÀO CHXD VÀO QL.3B QUA ĐỊA PHẬN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số             /QĐ-UBND ngày       /8 /2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Vị trí

Khoảng cách (m)

CHXD hiện có

CHXD mới

Tồn tại tạm thời đến hết 2017

Tên cửa hàng xăng dầu

Lý trình

Bên trái

Bên phải

Trong đô thị/ ngoài đô thị

Bên trái

Bên phải

Đảm bảo

Không đảm bảo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Km84+500

 

x

Ngoài đô thị

 

 

x

 

x

 

 

CHXD số 32

2

Km97+100

x

 

Ngoài đô thị

 

 

x

 

 

x

 

CHXD xã Kim Đồng

3

Km112+300

 

x

Ngoài đô thị

 

27.800

x

 

 

x

 

CHXD xã Tri Phương

4

Km118+300

x

 

Ngoài đô thị

21.200

 

x

 

x

 

 

CHXD số 31

Ghi chú:

- Cột (12): Các CHXD không đạt yêu cầu về khoảng cách theo Thông tư 39/2011/TT-BGTVT tồn tại tạm thời, giữ nguyên hiện trạng đến năm 2017. Sau năm 2017 phải đấu nối vào hệ thống đường gom.

 

PHỤ LỤC 4A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN RA, VÀO CHXD VÀO QL.4A QUA ĐỊA PHẬN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số            /QĐ-UBND ngày      /8 /2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Vị trí

Khoảng cách (m)

CHXD hiện có

CHXD mới

Tồn tại tạm thời đến hết 2017

Tên cửa hàng xăng dầu

Lý trình

Bên trái

Bên phải

Trong đô thị /ngoài đô thị

Bên trái

Bên phải

Đảm bảo

Không đảm bảo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Km4+700

 

x

Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn

 

 

 

 

x

 

 

CHXD Tam Tiến

2

Km7+250

x

 

 

 

 

 

 

x

 

CHXD xã Hoàng Việt

3

Km11+140

 

x

 

6.440

x

 

x

 

 

CHXD Lương Văn Khoan

4

Km15+250

 

x

TT Na Sầm

 

4.110

x

 

x

 

 

CHXD Huyên Thắng

5

Km25+600

x

 

Ngoài đô thị

18.350

 

x

 

x

 

 

CHXD số 20

6

Km38+000

x

 

Ngoài đô thị

12.400

 

x

 

 

x

 

CHXD xã Hùng Việt

7

Km50+000

x

 

TT Thất Khê

12.000

 

x

 

 

x

 

CHXD xã Đại Đồng

8

Km50+500

 

x

TT Thất Khê

 

35.250

x

 

x

 

 

CHXD Tràng Định

9

Km52+650

x

 

Ngoài đô thị

2.650

 

x

 

 

x

 

CHXD xã Chi Lăng

Ghi chú:

- Cột (12): Các CHXD không đạt yêu cầu về khoảng cách theo Thông tư 39/2011/TT-BGTVT tồn tại tạm thời, giữ nguyên hiện trạng đến năm 2017. Sau năm 2017 phải đấu nối vào hệ thống đường gom.

 

PHỤ LỤC 5A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN RA, VÀO CHXD VÀO QL.4B QUA ĐỊA PHẬN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số            /QĐ-UBND ngày      /8 /2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Vị trí

Khoảng cách (m)

CHXD hiện có

CHXD mới

Tồn tại tạm thời đến hết 2017

Tên cửa hàng xăng dầu

Lý trình

Bên trái

Bên phải

Trong đô thị/ ngoài đô thị

Bên trái

Bên phải

Đảm bảo

Không đảm bảo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Km2+500

 

x

TP Lạng Sơn

 

 

x

 

x

 

 

CHXD số 1

2

Km9+650

 

x

Ngoài đô thị

 

7.150

x

 

x

 

 

CHXD Gia Cát

3

Km19+950

x

 

Ngoài đô thị

 

 

x

 

x

 

 

CHXD ĐồngBục

4

Km22+000

x

 

TT Lộc Bình

2.050

 

x

 

 

x

 

CHXD khu Phiêng Quăn

5

Km22+500

 

x

TT Lộc Bình

 

12.850

x

 

x

 

 

CHXD số 04

6

Km24+000

x

 

TT Lộc Bình

2.000

 

x

 

 

x

 

CHXD khu Bản Kho

7

Km31+700

 

x

TT Na Dương

 

9.200

x

 

x

 

 

CHXD tư nhân Quốc Tuấn

8

Km32+300

x

 

TT Na Dương

8.300

 

x

 

x

 

 

CHXD số 03

9

Km53+800

x

 

TT Đình Lập

21.500

 

x

 

 

x

 

CHXD Đình Lập

10

Km54+600

 

x

TT Đình Lập

 

22.900

x

 

x

 

 

CHXD Tiến Đại

11

Km55+300

 

x

TT Đình Lập

 

700

 

x

 

 

x

CHXD số 35

12

Km70+400

 

x

Ngoài đô thị

 

15.100

x

 

x

 

 

CHXD số 27

Ghi chú:

- Cột (12): Các CHXD không đạt yêu cầu về khoảng cách theo Thông tư 39/2011/TT-BGTVT tồn tại tạm thời, giữ nguyên hiện trạng đến năm 2017. Sau năm 2017 phải đấu nối vào hệ thống đường gom.

 

PHỤ LỤC 6A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN RA, VÀO CHXD VÀO QL.31 QUA ĐỊA PHẬN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày      /8 /2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Vị trí

Khoảng cách (m)

CHXD hiện có

CHXD mới

Tồn tại tạm thời đến hết 2017

Tên cửa hàng xăng dầu

Lý trình

Bên trái

Bên phải

Trong đô thị/ ngoài đô thị

Bên trái

Bên phải

Đảm bảo

Không đảm bảo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Km111+670

 

x

TT. NT Thái Bình

 

 

x

 

x

 

 

CHXD số 16

2

Km142+650

 

x

Ngoài đô thị

 

30.980

x

 

 

x

 

CHXD xã Bính Xá

Ghi chú:

- Cột (12): Các CHXD không đạt yêu cầu về khoảng cách theo Thông tư 39/2011/TT-BGTVT tồn tại tạm thời, giữ nguyên hiện trạng đến năm 2017. Sau năm 2017 phải đấu nối vào hệ thống đường gom.

 

PHỤ LỤC 7A

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN RA, VÀO CHXD VÀO QL.279 QUA ĐỊA PHẬN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số            /QĐ-UBND ngày      /8 /2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Vị trí

Khoảng cách (m)

CHXD hiện có

CHXD mới

Tồn tại tạm thời đến hết 2017

Tên cửa hàng xăng dầu

Lý trình

Bên trái

Bên phải

Trong đô thị/ngoài đô thị

Bên trái

Bên phải

Đảm bảo

Không đảm bảo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Km153+3500

 

x

TT Đồng mỏ

 

 

x

 

x

 

 

CHXD số 6

2

Km162+600

x

 

Ngoài đô thị

 

 

x

 

x

 

 

CHXD số 39

3

Km173+200

 

x

Ngoài đô thị

 

16.700

x

 

x

 

 

CHXD Chợ Bãi

4

Km186+250

x

 

Ngoài đô thị

23.650

 

x

 

x

 

 

CHXD số 29

5

Km203+600

 

x

Ngoài đô thị

 

30.400

x

 

 

x

 

CHXD xã Thiện Thuật

6

Km217+750

 

x

Ngoài đô thị

 

14.150

x

 

 

x

 

CHXD xã Thiện Hòa

Ghi chú:

- Cột (12): Các CHXD không đạt yêu cầu về khoảng cách theo Thông tư 39/2011/TT-BGTVT tồn tại tạm thời, giữ nguyên hiện trạng đến năm 2017. Sau năm 2017 phải đấu nối vào hệ thống đường gom.

 

PHỤ LỤC 1B

QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC QL.1
(Kèm theo Quyết định số          /QĐ-UBND ngày      /8 /2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Vị trí

Chiều dài (m)

Nằm trong HLATGT đường bộ

Nằm ngoài HLATGT đường bộ

Giai đoạn 2015-2017

Giai đoạn từ 2017 trở đi

Lý Trình

Bên trái

Bên phải

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Km6+500

 

x

1.300

 

x

 

x

Km7+800

2

Km11+800

x

 

600

 

x

x

 

Km12+400

3

Km13+000

 

x

1.300

 

x

 

x

Km14+300

4

Km15+000

 

x

50

 

x

 

x

Km15+050

5

Km17+400

x

 

1.300

 

x

x

 

Km18+700

6

Km40+370

x

 

630

 

x

 

x

Km41+000

7

Km50+600

 

x

800

 

x

x

 

Km51+400

8

Km58+200

 

x

500

 

x

 

x

Km58+700

9

Km62+400

 

x

2.370

 

x

x

 

Km64+770

10

Km84+400

x

 

500

 

x

 

x

Km84+900

11

Km86+500

x

 

400

 

x

x

 

Km86+900

12

Km87+750

x

 

950

 

x

x

 

Km88+700

13

Km88+700

x

 

2.800

 

x

 

x

Km91+500

Tổng chiều dài đường gom

13.500

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2B

QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC QL.1B
(Kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày     /8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Vị trí

Chiều dài
 (m)

Nằm trong HLATGT đường bộ

Nằm ngoài HLATGT đường bộ

Giai đoạn 2015-2017

Giai đoạn từ 2017 trở đi

Lý Trình

Bên trái

Bên phải

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Km1+000

 

x

500

 

x

 

x

Km1+500

2

Km16+450

x

 

1.150

 

x

 

x

Km17+600

3

Km26+750

x

 

1.555

 

x

 

x

Km28+305

4

Km32+300

x

 

800

 

x

 

x

Km33+100

5

Km40+000

 

x

1.200

 

x

 

x

Km41+200

6

Km59+300

 

x

800

 

x

 

x

Km60+100

7

Km69+100

x

 

1.850

 

x

 

x

Km70+950

8

Km71+200

 

x

630

 

x

 

x

Km71+830

9

Km71+830

 

x

320

 

x

x

 

Km72+150

10

Km79+100

x

 

300

 

x

x

 

Km79+400

11

Km85+700

x

 

100

 

x

 

x

Km85+800

12

Km96+090

 

x

1.560

 

x

 

x

Km97+650

Tổng chiều dài đường gom

10.765

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3B

QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC QL.3B
(Kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày       /8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Vị trí

Chiều dài
(m)

Nằm trong HLATGT đường bộ

Nằm ngoài HLATGT đường bộ

Giai đoạn 2015-2017

Giai đoạn từ 2017 trở đi

Lý Trình

Bên trái

Bên phải

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Km84+500

 

x

1.300

 

x

 

x

Km85+800

2

Km96+200

x

 

900

 

x

 

x

Km97+100

3

Km111+600

 

x

700

 

x

 

x

Km112+300

4

Km118+300

x

 

70

 

x

 

x

Km118+370

Tổng chiều dài đường gom

2.970

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4B

QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC QL.4A
(Kèm theo Quyết định số          /QĐ-UBND ngày      /8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Vị trí

Chiều dài
(m)

Nằm trong HLATGT đường bộ

Nằm ngoài HLATGT đường bộ

Giai đoạn 2015-2017

Giai đoạn từ 2017 trở đi

Lý Trình

Bên trái

Bên phải

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Km4+700

 

x

650

 

x

 

x

Km5+350

2

Km4+300

 

 

2950

 

x

 

x

Km7+250

3

Km11+140

 

x

3610

 

x

 

x

Km14+750

4

Km15+250

 

x

1000

 

x

 

x

Km16+250

5

Km22+550

 

 

3050

 

x

 

x

Km25+600

6

Km38+000

x

 

2850

 

x

 

x

Km40+850

7

Km50+000

x

 

451

 

x

 

x

Km50+451

8

Km50+500

 

x

272

 

x

 

x

Km50+772

9

Km52+488

 

 

162

 

x

 

x

Km52+650

Tổng chiều dài đường gom

14.995

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5B

QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC QL.4B
(Kèm theo Quyết định số          /QĐ-UBND ngày       /8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Vị trí

Chiều dài
(m)

Nằm trong HLATGT đường bộ

Nằm ngoài HLATGT đường bộ

Giai đoạn 2015-2017

Giai đoạn từ 2017 trở đi

Lý Trình

Bên trái

Bên phải

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Km2+500

 

x

2.100

 

x

 

x

Km4+600

2

Km9+650

 

x

1.100

 

 

 

x

Km10+750

3

Km20+150

x

 

1.850

 

x

 

x

Km22+000

4

Km22+350

 

x

150

 

x

 

x

Km22+500

5

Km24+000

x

 

1.100

 

x

 

x

Km25+100

6

Km30+500

 

x

1.200

 

x

 

x

Km31+700

7

Km32+250

x

 

50

 

x

 

x

Km32+300

8

Km52+480

x

 

1.320

 

x

 

x

Km53+800

9

Km54+380

 

x

220

 

x

 

x

Km54+600

10

Km55+300

 

x

6.130

 

x

x

 

Km61+430

11

Km68+550

 

x

1.850

 

x

 

x

Km70+400

Tổng chiều dài đường gom

17.070

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6B

QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC QL.31
(Kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày       /8 /2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Vị trí

Chiều dài
(m)

Nằm trong HLATGT đường bộ

Nằm ngoài HLATGT đường bộ

Giai đoạn 2015-2017

Giai đoạn từ 2017 trở đi

Lý Trình

Bên trái

Bên phải

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Km110+900

 

x

770

 

x

 

x

Km111+670

2

Km142+500

 

x

150

 

x

 

x

Km142+650

Tổng chiều dài đường gom

920

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7B

QUY HOẠCH ĐƯỜNG GOM DỌC QL.279
(Kèm theo Quyết định số         /QĐ-UBND ngày       /8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Vị trí

Chiều dài
(m)

Nằm trong HLATGT đường bộ

Nằm ngoài HLATGT đường bộ

Giai đoạn 2015-2017

Giai đoạn từ 2017 trở đi

Lý Trình

Bên trái

Bên phải

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Km162+450

x

 

150

 

x

 

x

Km162+600

2

Km186+250

x

 

100

 

x

 

x

Km186+350

3

Km203+600

 

x

400

 

x

 

x

Km204+000

4

Km216+850

 

x

900

 

x

 

x

Km217+750

Tổng chiều dài đường gom

1.550